Các Khoản Thu Nhập Chịu Thuế Và Miễn Thuế TNDN | Luật Hùng Thắng
Có thể bạn quan tâm
- info@luathungthang.com
- 19000185
- T2 - T6: 8.00 Sáng – 5.00 Chiều | T7: 8.00 Sáng - 12.00 Trưa | Chủ nhật: Đóng cửa
- Tư vấn miễn phí
- Trang chủ
- Tư Vấn Pháp Luật
- Luật Thuế
- Các khoản thu nhập chịu thuế và miễn thuế TNDN
Chủ đề liên quan
Tạm ngừng kinh doanh có cần kê khai nộp thuế không?
Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh có cần phải kê khai và nộp thuế theo…
Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi bị đóng mã số thuế?
Những điều cần biết và lưu ý khi doanh nghiệp bị đóng mã số thuế trong quá trình…
Hướng dẫn cách tra cứu thông tin người nộp thuế
Hướng dẫn tra cứu thông tin người nộp thuế nhanh nhất, chính xác để biết thông t…
Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân
Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân qua mạng cho người lao động chi tiết…
Quy định về nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể
Hộ kinh doanh cá thể nộp thuế như thế nào? Các loại thuế mà hộ kinh doanh phải n…
Trong quá trình kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN), doanh nghiệp cần phải lưu ý đến những khoản thu nhập chịu thuế và thu nhập miễn thuế TNDN để tính thuế TNDN một cách chính xác và nhanh chóng nhất. Trong bài viết này, Công ty Luật Hùng Thắng sẽ cấp cho bạn những quy định của pháp luật về những khoản thu nhập chịu thuế và khoản thu nhập được miễn thuế TNDN.
Căn cứ pháp lý
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008;
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung 2013;
- Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Thông tư 78/2014/TT-BTC.
1. Những khoản thu nhập chịu thuế TNDN
Theo Điều 3 Luật thuế TNCN 2008, Luật TNDN sửa đổi 2013, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật về thuế 2014. Các khoản thu nhập phải chịu thuế TNDN gồm:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ là những thu nhập đến từ hàng hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng cho thị trường. Lưu ý hàng hoá, dịch vụ phải được đăng ký mã ngành nghề với cơ quan nhà nước và đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh
- Các khoản thu nhập khác
Về các khoản thu nhập khác, căn cứ theo điều 3 NĐ 218/2013/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 12/2015/NĐ-CP, thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Thu nhập từ việc chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào doanh nghiệp, kể cả trong trường hợp bán doanh nghiệp, chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn;
- Các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật;
- Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, thu nhập từ chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo quy định tại Điều 13 và Điều 14 Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
- Thu nhập từ quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ, thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), trong đó có các loại giấy tờ có giá khác.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, bán ngoại tệ, bao gồm: Lãi tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, lãi cho vay vốn dưới mọi hình thức theo quy định của pháp luật bao gồm cả tiền lãi trả chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn; Thu nhập từ bán ngoại tệ; Khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính; Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ (riêng chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản để hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp mới thành lập mà tài sản cố định này chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính). Đối với khoản nợ phải thu, khoản cho vay có gốc ngoại tệ phát sinh trong kỳ thì chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản nợ phải thu, khoản cho vay này là khoản chênh lệch giữa tỷ giá hối đoái tại thời điểm thu hồi nợ với tỷ giá hối đoái tại thời điểm ghi nhận khoản nợ phải thu hoặc khoản cho vay ban đầu;
- Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí;
- Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được;
- Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ;
- Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra;
- Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng (không bao gồm các khoản tiền phạt, tiền bồi thường được ghi giảm giá trị công trình trong giai đoạn đầu tư) trừ (-) đi khoản bị phạt, trả bồi thường do vi phạm hợp đồng theo quy định của pháp luật;
- Các khoản tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật nhận được;
- Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, điều chuyển khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Doanh nghiệp nhận tài sản được hạch toán theo giá đánh giá lại khi xác định chi phí được trừ theo quy định của pháp luật;
- Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam;
- Các khoản thu nhập khác bao gồm cả thu nhập được miễn thuế quy định tại Khoản 6, Khoản 7 Điều 4 Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
2. Những khoản thu nhập được miễn thuế TNDN
Các khoản thu nhập được miễn thuế quy định cụ thể tại Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC. Một số thu nhập được miễn thuế có thể kể đến như:
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm: thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp…
- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết đang được hưởng ưu đãi thuế quy định tại Chương IV Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
- Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Trên đây là những quy định của pháp luật về những khoản thu nhập chịu thuế và thu nhập được miễn thuế TNDN, nếu bạn còn bất cứ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp và hỗ trợ.
>>Xem thêm:
Căn cứ tính thuế TNDN
Đối tượng phải nộp thuế TNDN
Tạm nộp thuế TNDN
23/02/2021 Lịch trình choTư vấn miễn phí
Công ty Luật Hùng Thắng chuyên tư vấn doanh nghiệp, tư vấn luật doanh nghiệp, tư vấn thành lập công ty, tư vấn pháp lý thường xuyên, tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh, tư vấn đất đai, tư vấn hợp đồng, tư vấn hôn nhân, tư vấn ly hôn, tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình, luật sư bào chữa.. Gọi ngay: 19000185 Hướng Dẫn Thành Lập Công Ty Dịch Vụ Luật Sư Hình Sự Tư vấn luật đất đai Tư vấn điều kiện để hưởng đặc xá và án treo Tư Vấn Giải Pháp Xử Lý Công Nợ Tư Vấn Luật Hôn Nhân Gia Đình Luật Kinh Doanh Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Doanh Nghiệp Tư Vấn Hợp Đồng Tư Vấn Luật Lao Động Luật Sư Hành Chính Tư Vấn Đầu Tư - Dự Án Gửi tin nhắn19000185
Tìm kiếmTừ khóa » Thu Nhập được Miễn Thuế Tndn
-
Các Khoản Thu Nhập được Miễn Thuế TNDN - Kế Toán Thiên Ưng
-
12 Khoản Thu được Miễn Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Năm 2021
-
Các Trường Hợp được Miễn Giảm Thuế TNDN | Luật Hùng Thắng
-
Trường Hợp Miễn Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp, Thuế Môn Bài…?
-
Cách Tính Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Mới Nhất Năm 2022
-
Có Phải đóng Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Từ đầu Tư Vốn Không?
-
Các Phương Pháp Tính Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Mới Nhất 2022
-
Miễn Giảm Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp - Tư Vấn Pháp Luật
-
Luật Thuế TNDN: Những điểm Mới Về Căn Cứ Tính Thuế, Thu Nhập ...
-
Miễn Thuế, Giảm Thuế TNDN đối Với Doanh Nghiệp Khoa Học Và Công ...
-
Chính Sách ưu đãi Thuế TNDN Từ Chế Biến Thủy Sản Của Công Ty CP ...
-
Hỏi Về Thời Gian Miễn Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp - Luật Phamlaw
-
Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp 2008, Luật Số 14/2008/QH12
-
Thu Nhập được Miễn Thuế TNDN được Quy định Thế Nào?