Cách Dùng Mệnh đề Quan Hệ & Bài Tập Có đáp án Chi Tiết ...
Có thể bạn quan tâm
Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm quan trọng, cần nắm vững trong tiếng Anh. Bài thi TOEIC thường ra đề trong một số chủ điểm sau: phân biệt cách sử dụng giữa “that” và “which” cũng như “that” và “what”. Bên cạnh đó, dạng Mệnh đề quan hệ rút gọn cũng là một chủ điểm thường được chú trọng lúc luyện thi TOEIC. Hôm nay TuhocIELTS sẽ tiếp tục đồng hành với các bạn về chủ đề Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh nhé.
Xem thêm một số tài liệu học TOEIC hiệu quả:
- Tải sách Ngữ pháp tiếng Anh có đáp án ôn thi TOEIC (tổng hợp)
- Lộ trình tự học 0 – 990 TOEIC dành cho người mất gốc
- Tự luyện TOEIC 900 A – B
A. Định nghĩa mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh.
I. Mệnh đề
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Ex: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:
Ex: The woman is my girlfriend.
II. Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, who which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×Đăng ký thành công
Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
B. Các dạng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh.
I. Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ | Cách sử dụng | Ví dụ | Lưu ý |
---|---|---|---|
Who | Thay thế cho người ở vị trí chủ ngữ | The girl sent us a package. We met the girl during our trip in Europe. ⇒ The girl who we met during our trip in Europe sent us a package. | Chúng ta có thể lược bỏ who nếu who nằm ở vị trí tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định ⇒ The girl we met during our trip in Europe sent us a package. |
Whom | Thay thế cho người ở ví trị tân ngữ trong câu | I was invited by the man. I met the the man during the conference. ⇒ I was invited by the man whom I met during the conference. | Tương tự như mệnh đề who, mệnh đề whom cũng có thể được lược bỏ nếu whom nằm ở vị trí tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định ⇒ I was invited by the man I met during the conference. |
Which | Thay thế cho một vật hoặc một sự việc | I bought a car yesterday. The car costs 5000 USD. ⇒ I bought a car which cost 5000 USD | which nằm ở vị trí tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định có thể được lược bỏ. |
Whose | Thay thế cho tính từ sở hữu | Do you know the man? The man’s wife is a baker. ⇒ Do you know the man whose wife is a baker? | Đằng sau whose phải là một danh từ. Có thể thay thế whose bằng of which nếu danh từ đi kèm là vật chứ không phải người. |
That | Thay thế cho người hoặc vật đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được). | The table is in the kitchen. The table is mine. ⇒ The table that is in in the kitchen is mine. | Chúng ta không được dùng that với mệnh đề quan hệ không xác định hoặc khi đại từ quan hệ đứng sau giới từ. Khi cụm danh từ bao gồm cả người và vật thì phải dùng that làm đại từ quan hệ. |
II. Các trạng từ quan hệ
1. WHY
Mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason. …. N (reason) + WHY + S + V …
Ex:
- I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
- I don’t know the reason why you didn’t go to school.
2. WHERE
Thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there…. N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: The hotel where we stayed wasn’t very clean.
3. WHEN
Thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then…. N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ex:
- Do you still remember the day? We first met on that day.
- Do you still remember the day when we first met?
- Do you still remember the day on which we first met?
- I don’t know the time. She will come back then. → I don’t know the time when she will come back.
Xem thêm các bài viết liên quan khác
- Danh từ và Cụm Danh từ trong tiếng Anh- Phân loại cách dùng chi tiết
- Thì Hiện tại hoàn thành – Cách dùng bài tập có đáp án chi tiết (Present Perfect)
- Thì Quá khứ tiếp diễn – Công thức, Cách dùng, bài tập đáp án chi tiết (PAST CONTINUOUS)
- Câu Phức (complex sentence) là gì? Cách dùng, phân loại chi tiết
III. Các loại Mệnh đề quan hệ
Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-).
Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful. (Non-defining relative clause)
Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this, that, these, those
IV. Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ
- Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which). Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year. → Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher. → Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
- Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước. Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
- Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who. Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
- Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which. Ex: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.
- Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose. Ex: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.
V. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ
1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ
Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).
a. Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V- ing).
Ví dụ:
- The man who is standing over there is my father. → The man standing over there is my father.
- The couple who live next door to me are professors. → The couple living next door to me are professors.
b. Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed).
Ví dụ:
- The instructions that are given on the front page are very important. → The instructions given on the front page are very important.
- The book which was bought by my mother is interesting. → The book bought by my mother is interesting.
2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất.
Ví dụ:
- John was the last person that got the news. → John was the last person to get the news.
- He was the best player that we admire. → He was the best player to be admired.
- He was the second man who was killed in this way. → He was the second man to be killed in this way.
VI. Bài tập rèn luyện mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ phải được luyện tập thường xuyên thì mới dễ dàng áp dụng và tránh những lỗi thường hay gặp. Vì thế, các bạn hãy cùng luyện tập mệnh đề quan hệ ở bài trắc nghiệm dưới đây nhé.
Exercise 1
1. Sunday is the day______ I go to Water park with my kinds.
a. when
b. where
c. why
d. which
2. Do you know the reason______ 006 was killed?
a. when
b. where
c. why
d. which
3. That was the reason______ he didn’t marry her.
a. when
b. where
c. why
d. which
4. An architect is someone______ deigns buildings.
a. who
b. whom
c. which
d. whose
5. The boy to______ I lent my money is poor.
a. that
b. whom
c. who
d. which
6. The land and the people______ I have met are nice.
a. who
b. whom
c. that
d. which
7. Did you ever find out______ penetrated in your house last month?
a. who
b. whom
c. that
d. which
8. The year______ the first man traveled in space will never be forgotten.
a. which
b. that
c. when
d. where
9. I cannot tell you all______ I heard.
a. Which
b. that
c. as
d. because
10. I can answer the question______ you day is very difficult.
a. which
b. whom
c. who
d. whose
11. We saw the girl______ you say is beautiful.
a. which
b. whom
c. who
d. whose
12. This is the place______ the battle took place ten years ago.
a. which
b. in where
c. where
d. from where
13. Sunday is the day______ which we usually go fishing.
a. during
b. at
c. in
d. on
14. The person______ you want to see is not her.
a. who
b. whom
c. whose
d. which
15. This is the last time______ I speak to you
a. of which
b. that
c. who
d. whose
16. He talked about the books and the authors______ interested him.
a. who
b. that
c. which
d. whom
17. He talked about the books and the authors______ interested him.
a. who
b. that
c. which
d. whom
18. You know your lesson______ surprises me.
a. who
b. which
c. that
d. no word is needed
19. Bondi is the beautiful beach______ I used to sunbathe.
a. when
b. where
c. which
d. why
20. Dec 26th, 2005 was the day______ the terrible tsunami happened
a. when
b. where
c. why
d. which
Exercise 2
1. The woman______ lives nest door is doctor.
a. who
b. whom
c. which
d. whose
2. The boy ____ Mary likes is my son.
a. who
b. whom
c. which
d. whose
3. The boy_____ eyes are brown is my son.
a. who
b. whom
c. which
d. whose
4. The book ____ is on the table is interesting.
a. who
b. whom
c. which
d. whose
5. The book ____ you bought yesterday is interesting.
a. who
b. whom
c. which
d. whose
6. The table____ legs are broken should be repaired.
a. who
b. whom
c. which
d. whose
7. The book ____ you bought yesterday is interesting.
a. who
b. whom
c. which
d. of which
8. This is the room ____ 006 was killed.
a. when
b. where
c. why
d. which
9. The princess was happy during the years____ she lived with the fairy.
a. when
b. in which
c. where
d. that
10. The town____ we are living is noisy and crowded
a. in where
b. which
c. at which
d. where
11. The year____ we came to live here was 1975.
a. when
b. which
c. that
d. in the time
12. The teacher____ house is next to mine died this morning.
a. who
b. whom
c. which
d. whose
13. He was loyal to____ trusted him.
a. whomever
b. whom
c. whoever
d. what
14. The knife____ we cut bread is very sharp.
a. with that
b. which
c. with which
d. that
15. Tonight I’ll do the assignment____ gave us last week.
a. the teacher
b. who the teacher
c. whom the teacher
d. of the teacher
16. The lady____ son went on a picnic with us last weekend is a teacher at our school.
a. who
b. whom
c. whose
d. that
17. He has just gone to his friend’s house____ there is a party today.
a. who
b. whom
c. whose
d. that
18. Take____ measures you consider best.
a. however
b. whenever
c. wherever
d. whatever
19. ____difficulties you may encounter, I’m sure you’ll succeed.
a. how
b. what ever
c. however
d. how greater
20. He is the only friend ____ I like.
a. who
b. that
c. whom
d. whose
Đáp án bài tập mệnh đề quan hệ
Exercise 1
1a | 2a | 3c | 4a | 5b | 6c | 7a | 8c | 9b | 10a |
11c | 12c | 13d | 14b | 15c | 16a | 17b | 18d | 19b | 20a |
Exercise 2
1a | 2b | 3d | 4c | 5c | 6d | 7d | 8b | 9a | 10d |
11a | 12d | 13c | 14c | 15a | 16c | 17d | 18d | 19b | 20b |
Các bạn tải bài tập mệnh đề quan hệ dưới đây để luyện tập thêm nhé!
Tải tài liệu tại đây: Download 100 câu trắc nghiệm Mệnh đề quan hệ
Tải tài liệu tại đây: Download Full bài tập về Mệnh đề quan hệ
Chúc các bạn học tập tốt!
www.tuhocielts.vn
Từ khóa » Trắc Nghiệm Mệnh đề Quan Hệ Lớp 11
-
Trắc Nghiệm Mệnh đề Quan Hệ Có đáp án
-
100 Câu Trắc Nghiệm Mệnh đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh
-
85 Câu Bài Tập Mệnh đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh Có đáp án Chi Tiết
-
Trắc Nghiệm Mệnh đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh - Relative Clause
-
50 Câu Trắc Nghiệm Mệnh đề Quan Hệ Có đáp án
-
Bài Tập Trắc Nghiệm Về Mệnh đề Quan Hệ - Đề Số 2- Môn Tiếng Anh
-
100 Câu Trắc Nghiệm Mệnh đề Quan Hệ Có đáp án - 123doc
-
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES) - CÁCH DÙNG VÀ BÀI ...
-
Trắc Nghiệm Tiếng Anh 11 Mới Unit 8 Có đáp án: Grammar - Rút Gọn ...
-
Trắc Nghiệm Mệnh đề Quan Hệ Có đáp án - .vn
-
100 Câu Trắc Nghiệm Mệnh đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh
-
Mệnh đề Quan Hệ Và Một Số Bài Tập Trắc Nghiệm
-
Bài Tập Mệnh đề Quan Hệ Nâng Cao - TopLoigiai