Chè Hàng Rào : đặc điểm, Công Dụng - Thuốc Biệt Dược

chè hàng rào
hình ảnh minh họa cho chè hàng rào
Rate this post

Contents

  • 1 Đặc điểm, công dụng chè hàng rào
  • 2 Tên khoa học: 
  • 3 Mô tả chè hàng rào
  • 4 Bộ phận dùng:
  • 5 Thành phần hóa học:
  • 6 Công dụng:

Đặc điểm, công dụng chè hàng rào

Tên gọi khác: Trà hàng rào, Trà cọc rào, Chè tàu, Tai tượng xiêm, Chè mạn hảo

Tên khoa học: 

Acalypha siamensis Oliv. ex Gage, Acalypha evrardii gagnep, chi Cỏ tai tượng ( acalypha), họ Thầu dầu ( Euphobiaceae).

Là loài cây có xuất xứ hoang dại, dễ trồng, có thể trồng bằng cách giâm cành bánh tẻ rất nhanh bén rễ, đâm cành. Cành dài dễ uốn, lá rậm rạp nên thường được trồng làm hàng rào quanh vườn các gia đình hay các lối đi.

Mô tả chè hàng rào

Cây nhỡ 1-4m, có các nhánh nhẵn. Lá hình mũi mác-thoi, thon lại và tù ở gốc và ở chóp, màu lục lờ, có kích thước thay đổi, dài 30-60mm, rộng 18-30mm, rất nhẵn, mép có răng thưa ở nửa phía trên, về mỗi bên có 7-8 răng tù, hình tam giác, cuống lá có rãnh, dài 2-10mm. Hoa thành bông ở nách lá, gần như không có cuống, nhẵn hay gần nhẵn, dài 2-5cm, các hoa đực xếp thành xim co ở phía ngọn, các hoa cái đơn độc ở phía gốc. Quả rộng 4mm. Hạt hình trứng, hơi nhọn đỉnh, dài 2-5mm

che hang rao
hình ảnh minh họa cho chè hàng rào

Bộ phận dùng:

Lá, cành non, hoa. Loài cây này được thu hái quanh năm, có thể dùng tươi hoặc phơi khô để bảo quản và dùng dần.

Thành phần hóa học:

Chủ yếu là các tetraterpen, carbohydrat.

Công dụng:

Hoa và lá thường dùng nấu nước hay hãm uống như trà, là một loại thức uống có tác dụng lợi tiểu. Ngoài ra còn được dùng làm thuốc tẩy, trị giun và làm thuốc long đờm, gây nôn.

 

Từ khóa » Cây Trà Cọc Rào