Giải Bài 1,2,3 Trang 110 SGK Toán 5: Luyện Tập Tiết 106

Luyện tập tiết 106 –  hình hộp chữ nhật – Lớp 5 bài 1,2,3 toán trang 110. Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh  (DTXQ) và diện tích toàn phần (DTTP) của hình hộp chữ nhật để giải toán.

Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:

a) Chiều dài 25dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao 18dm.

b) Chiều dài 4/5m, chiều rộng 1/3m và chiều cao 1/4m.

 a) 1,5m = 15dm

DTXQ hình hộp chữ nhật là:

(25 + 15) x 2 x 18 = 1440 (dm2)

Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:

25 x 15 = 375  (dm2)

DTTP  hình hộp chữ nhật là:

Advertisements (Quảng cáo)

1440 + 375 x 2 = 2190 (dm2)

b)  DTXQ của hình hộp chữ nhật là:

Đáp số: a) 1440dm2 – 2190dm2

b) 17/30m2   –  11/10 m2

Advertisements (Quảng cáo)

Bài 2 trang 110: Một cái thùng không nắp dạng hình chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,6m và chiều cao 8dm. Người ta sơn mặt ngoài của thùng. Hỏi diện tích quét sơn là bao nhiêu mét vuông?

 8dm = 0,8m

DTXQ của cái thùng là:

(1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 = 3,36 (m2)

Diện tích mặt đáy của cái thùng là: 1,5 x 0,6 = 0,9  (m2)

Diện tích quét sơn là: 3,36 + 0,9 = 4,26 (m2)

Đáp số:  4,26m2

Bài 3 trang 110: Đúng ghi Đ, sai ghi S.

a) Diện tích toàn-phần của hai hình-hộp chữ-nhật bằng nhau.

b) Diện tích toàn-phần của hai hình-hộp chữ-nhật không bằng nhau.

c) Diện tích xungquanh của hai hình-hộp chữ-nhật bằng nhau.

d)  Diện tích xungquanh của hai hình-hộp chữ-nhật không bằng nhau.

a) Đ;  b) S;   c) S;   d) Đ

Chú ý: Hình hộp chữ nhật đã cho bằng nhau nhưng đặt ở hai vị trí khác nhau nên có diện tích toàn phần bằng nhau nhưng diện tích xung quanh khác nhau.

Từ khóa » Giải Sách Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 110