Hệ Thống Tài Khoản Theo Thông Tư 133 Chi Tiết đầy đủ Mới Nhất - MIFI

5 (3)

Để thực hiện các nghiệp vụ kế toán từ cơ bản đến nâng cao thì không thể bỏ qua bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133. Đặc biệt với những doanh nghiệp vừa và nhỏ, các kế toán cần biết chi tiết nhất về bảng kế toán này. Cùng MIFI tìm hiểu chi tiết về bảng tài khoản từ thông tư 133 có điểm gì mới nhé.

1. Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 133 là gì?

Hệ thống tài khoản theo thông tư 133 (file Exel và file Word) là bảng tài khoản được quy định tại thông tư 133 dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được công bố vào ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính. Bảng tài khoản này ra đời thay thế cho QĐ 48 có hiệu lực từ ngày 1/1/2017. Kế toán viên và chủ doanh nghiệp nhỏ tự làm kế toán nên biết chi tiết về bảng tài khoản này để thực hiện công việc kế toán đúng nhất theo luật quy định.

Hệ thống tài khoản theo thông tư 133 được công bố năm 2016

Bảng tài khoản kế toán từ thông tư 133 được công bố năm 2016

Thông tư 133 hướng dẫn chi tiết các nguyên tắc quy đinh ghi sổ kế toán, cách lập, trình bày các báo cáo tài chính của doanh nghiệp không áp dụng để thực hiện các khoán có liên quan đến thuế của công ty với nhà nước.

2. Hệ thống tài khoản theo Thông tư 133 được áp dụng cho đối tượng nào?

Bảng tài khoản kế toán theo thông tư 133 áp dụng cho các đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ sau đây:

  • Áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, siêu nhỏ trong tất cả các lĩnh vực, thành phần kinh tế đang kinh doanh, sản xuất trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong các lĩnh vực điện lực, khí đốt, dầu khí, công ty bảo hiểm, chứng khoán.

Lưu ý các đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ sau không áp dụng bảng tài khoản kế toán từ Thông tư 133: Các doanh nghiệp Nhà nước hoặc doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 50% thuộc Nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp tác xã.

3. Điểm cần lưu ý khi sử dụng bảng tài khoản theo Thông tư 133 mới

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi sử dụng bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133 cần lưu ý các điểm sau đây:

  • Khi sử dụng bảng tài khoản dựa theo thông tư này cần thông báo cho cơ quan thuế .
  • Cần áp dụng từ đầu năm tài chính và có tính thống nhất trong năm.
  • Với những loại tài khoản không được quy định tại danh mục, Doanh nghiệp có thể mở thêm tài khoản cấp 2 cấp 3 mà không cần đề nghị lên Bộ Tài Chính.
  • Với tài khoản cấp 1 cấp 2, nếu muốn sửa đổi hoặc bổ sung cần có sự chấp nhận bằng công văn của Bộ Tài Chính.

4. Bảng tài khoản theo thông tư 133 chi tiết đầy đủ mới nhất

Cụ thể, chi tiết theo Thông tư này có 6 chương, trong đó chương 2 nói về bảng tài khoản kế toán từ thông tư 133:

BẢNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN THEO THÔNG TƯ 133 CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN
Cấp 1 Cấp 2
1 2 3
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
112 Tiền gửi Ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
121 Chứng khoán kinh doanh
128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1288 Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
131 Phải thu của khách hàng
133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
136 Phải thu nội bộ
1361 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
1368 Phải thu nội bộ khác
138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1386 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
1388 Phải thu khác
141 Tạm ứng
151 Hàng mua đang đi đường
152 Nguyên liệu, vật liệu
153 Công cụ, dụng cụ
154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
155 Thành phẩm
156 Hàng hóa
157 Hàng gửi đi bán
211 Tài sản cố định
2111 TSCĐ hữu hình
2112 TSCĐ thuê tài chính
2113 TSCĐ vô hình
214 Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
217 Bất động sản đầu tư
228 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
2281 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
2288 Đầu tư khác
229 Dự phòng tổn thất tài sản
2291 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
2292 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
2293 Dự phòng phải thu khó đòi
2294 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
242 Chi phí trả trước
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
331 Phải trả cho người bán
333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
33381 Thuế bảo vệ môi trường
33382 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334 Phải trả người lao động
335 Chi phí phải trả
336 Phải trả nội bộ
3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
3368 Phải trả nội bộ khác
338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3385 Bảo hiểm thất nghiệp
3386 Nhận ký quỹ, ký cược
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
341 Vay và nợ thuê tài chính
3411 Các khoản đi vay
3412 Nợ thuê tài chính
352 Dự phòng phải trả
3521 Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
3522 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
3524 Dự phòng phải trả khác
353 Quỹ khen thưởng phúc lợi
3531 Quỹ khen thưởng
3532 Quỹ phúc lợi
3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4111 Vốn góp của chủ sở hữu
4112 Thặng dư vốn cổ phần
4118 Vốn khác
413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
418 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
419 Cổ phiếu quỹ
421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hóa
5112 Doanh thu bán thành phẩm
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5118 Doanh thu khác
515 Doanh thu hoạt động tài chính
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
611 Mua hàng
631 Giá thành sản xuất
632 Giá vốn hàng bán
635 Chi phí tài chính
642 Chi phí quản lý kinh doanh
6421 Chi phí bán hàng
6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
711 Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
811 Chi phí khác
821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
911 Xác định kết quả kinh doanh

>>Tải bảng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133 file Excel chi tiết TẠI ĐÂY

5. Hệ thống tài khoản theo thông tư 133 có điểm nào mới so với QĐ 48?

Bảng tài khoản kế toán từ thông tư 133 có những điểm mới như sau:

Các tài khoản bổ sung mới so với QĐ 48:

  • TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
  • TK 151: Hàng mua đang đi đường
  • TK 136: Phải thu nội bộ
  • TK 228: Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
  • TK 336: Phải trả nội bộ
Những điểm mới về bảng tài khoản kế toán trong thông tư 133

Những điểm mới trong thông tư 133 đối với QĐ 48

Tài khoản được xóa bỏ tại bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133:

  • TK 142: Trả trước ngắn hạn
  • TK 159: Khoản dự phòng
  • TK 171: Giao dịch mua bán trái phiếu chính phủ
  • TK 221: Đầu tư tài chính dài hạn
  • TK 244: Ký quỹ, ký cược dài hạn
  • TK 311: Vay ngắn hạn
  • TK 315: nợ dài hạn đến hạn trả
  • TK 351: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
  • TK 521: Khoản giảm trừ doanh thu
  • Tài khoản ngoài bảng 001, 002, 003, 004, 007

6. Chuyển số dư tài khoản bị xóa bỏ sang hệ thống tài khoản mới như thế nào?

Với những tài khoản đã bị xóa bỏ mà vẫn còn số dư phải kê khai. Doanh nghiệp cần chuyển sang bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 133 như sau:

  • TK 1113 và 1123 về số dư vàng bạc, đá quý sẽ chuyển sang tài khoản TK 152, 155, 156 với trường hợp được phân loại là hàng tồn kho và TK 2288 với trường hợp không được phân loại vào hàng tồn kho.
  • TK 121 về đầu tư tài chính ngắn hạn được chuyển sang TK 128/ 1288 là đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
  •  Số dư chi phí trả trước ngắn hạn từ TK 142 chuyển sang TK 242 – Chi phí trả trước.
  • Số dư ký quỹ ký cược ngắn hạn từ TK 1388 và TK 244 dài hạn chuyển sang TK 1386 về cầm cố, thế chấp ký quỹ ký cược.
  • Số dư TK 159, 229 chuyển sang TK 229 về dự phòng tổn thất tài sản.
  • Dư vay ngắn hạn tại TK 311 chuyển sang TK 315 là nợ dài hạn đến hạn trả; TK 3411, 3412 chuyển sang TK 341 về vay nợ thuê tài chính.
  • số dư về nhận ký quỹ ký cược dài hạn TK 3412 chuyển sang TK 3386 về nhận ký quỹ ký cược.
  • Các mục về trích chi phí sữa chữa và duy trì cho tài sản cố định hoạt động, các chi phí hoàn trả mặt bằng, hoàn nguyên môi trường đang ghi nhận trên tài khoản 335 sang TK 352 là dự phòng phải trả.

Trên đây là chi tiết bảng tài khoản kế toán theo thông tư 133 theo luật định. Hy vọng những thông tin từ MIFI hữu ích, giúp nghiệp vụ kế toán của các doanh nghiệp vừ và nhỏ trở nên đơn giản dễ dàng và đúng nhất.

BÌNH CHỌN:

Hãy bình chọn 5 sao nếu bạn tìm thấy nội dung hữu ích.

Submit Rating

Xếp hạng 5 / 5. Số phiếu 3

Từ khóa » Số Hiệu Tài Khoản Theo Thông Tư 133