Học Tiếng Trung Bài 我的眼镜摔坏了 Mắt Kính Của Tôi Rơi Vỡ Rồi

Học tiếng Trung bài 我的眼镜摔坏了 Mắt kính của tôi rơi vỡ rồi 16/05/2017

      Bài tiếng Trung này kể về tình huống giao tiếp tiếng Hán, giữa Tiểu Bạch và Tiểu Hoàng, bạn Tiểu Bạch đi trên đường bị làm rơi vỡ kính và bị vỡ, qua đoạn giao tiếp tiếng Hán chúng ta có thể có được các từ vựng tiếng Hán cơ bản liên quan đến xin đến muộn, từ thời điểm nào đến thời điểm nào, bổ ngữ kết quả trong tiếng Hán. Nội dung bài còn đề cập tới vấn đề người đi xe đạp và người đi oto mặt tích cực và mặt có hại.

我的眼镜摔坏了

Wǒ de yǎnjìng shuāi huàile Mắt kính của tôi rơi vỡ rồi

小白:哎呀,差点儿迟到。

xiǎo bái: Āiyā, chàdiǎn er chídào.

Ôi da, thiếu chút nữa thì muộn

小黄:是开车来的吗?

Xiǎo huáng: Shì kāichē lái de ma? Bạn lái oto đến sao ?

小白:是,一下雪就堵车,又碰上一起交通事故,我的车在路上整整堵了二十分钟。

Xiǎo bái: Shì, yīxià xuě jiù dǔchē, yòu pèng shàng yīqǐ jiāotōng shìgù, wǒ de chē zài lùshàng zhěngzhěng dǔle èrshí fēnzhōng. Đúng, vừa tuyết rơi là tắc xe, lại gặp phải 1 vụ tại nan giao thông, xe của tôi tắc trên đường 20 phút

小黄:你的眼镜怎么了?

Xiǎo huáng: Nǐ de yǎnjìng zěnmeliǎo?

Mắt kính của bạn sao vậy ?

小白:别提了,今天倒霉得很。我刚出门就摔了一跤,眼镜也掉在地上摔坏了。

Xiǎo bái: Biétíle, jīntiān dǎoméi dé hěn. Wǒ gāng chūmén jiù shuāile yī jiāo, yǎnjìng yě diào zài dìshàng shuāi huàile. Đừng nhắc đến nữa, hôm nay thật xui xẻo, tôi vừa ra khỏi cửa thì ngã một cái, mắt kính cũng rơi trên mặt đất hỏng rồi.

小黄:几点从家里出来的?

Xiǎo huáng: Jǐ diǎn cóng jiālǐ chūlái de?

Mấy giờ từ nhà xuất phát ?

小白:六点种就从家里出来了,你看,快八点了才到。

Xiǎo bái: Liù diǎn zhòng jiù cóng jiālǐ chūláile, nǐ kàn, kuài bā diǎnle cái dào. 6 giờ thì từ nhà xuất phát, bạn xem, sắp 8h mới tới

小黄:所以,我还愿意骑车上班,骑车能保证时间,还可以锻炼身体。

Xiǎo huáng: Suǒyǐ, wǒ huán yuànyì qí chē shàngbān, qí chē néng bǎozhèng shíjiān, hái kěyǐ duànliàn shēntǐ. Cho nên, tôi vẫn thích đi xe đạp đi lằm, đạp xe đạp đảm bảo thời gian, vẫn có thể tập thể dục.

小白:可是,你别忘了,骑车的人太多,有的人又不遵守交通规则,也是造成交通拥挤的主要原因之一。今天的事故就是一辆自行车引起的。

Xiǎo bái: Kěshì, nǐ bié wàngle, qí chē de rén tài duō, yǒu de rén yòu bù zūnshǒu jiāotōng guīzé, yěshì zàochéng jiāotōng yǒngjǐ de zhǔyào yuányīn zhī yī. Jīntiān de shìgù jiùshì yī liàng zìxíngchē yǐnqǐ de. Nhưng, bạn đừng quên, người đạp xe quá đông, có người lại không tuân thủ quy định giao thông, cũng là một trong những nguyên nhân gây ùn tắc giao thông. Sự viện hôm nay chính là một chiếc xe đạp gây ra.

小黄:有汽车的人也一年比一年多,城市交通是一个大问题。我看最好还是赶快发展地铁。

Xiǎo huáng: Yǒu qìchē de rén yě yī nián bǐ yī nián duō, chéngshì jiāotōng shì yīgè dà wèntí. Wǒ kàn zuì hào huán shì gǎnkuài fāzhǎn dìtiě.

Người có xe hơi cũng mỗi năm mỗi đông, giao thông thành phố là một vấn đề lớn. Tôi thấy tốt nhất vẫn là mau chóng phát triển tàu điện ngầm.

 

 

 

Bình luận

Từ khóa » Kể Về Một Ngày Xui Xẻo Bằng Tiếng Trung