Phi Lao – Wikipedia Tiếng Việt

Casuarina equisetifolia
Tình trạng bảo tồn
An toàn  (NatureServe)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fagales
Họ (familia)Casuarinaceae
Chi (genus)Casuarina
Loài (species)C. equisetifolia
Danh pháp hai phần
Casuarina equisetifoliaL., 1759[1]
Phân loài
  • C. e. subsp. equisetifolia
  • C. e. subsp. incana
Danh pháp đồng nghĩa[2]
  • Casuarina equisetifolia var. typica Domin, 1921 nom. inval.

Phi lao[3] hay còn gọi xi lau, dương, dương liễu[4] (danh pháp khoa học Casuarina equisetifolia) là một loài thực vật có hoa trong họ Casuarinaceae. Loài này được Carl Linnaeus đặt tên khoa học đầu tiên năm 1759.[1][5]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên khoa học của loài equisetifolia có nguồn gốc từ tiếng Latinh equisetum, nghĩa là "lông đuôi ngựa" (vì chùm lá của nó giống như lông đuôi ngựa).[6]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Casuarina equisetifolia được tìm thấy từ Ấn Độ, Myanmar và Việt Nam qua Malesia về phía đông đến Polynesia thuộc Pháp, New Caledonia, và Vanuatu, và về phía nam đến Australia (phần phía bắc của Lãnh thổ Bắc Úc, bắc và đông Queensland, và đông nam New South Wales, ở đây nó phát triển đến phía nam Laurieton.[7]

Một quần thể cũng được tìm thấy ở Madagascar, trước đây nghi là loài bản địa,[8] nhưng hiện nay người ta cho rằng nó được du nhập vào đây.[9] Loài này được du nhập vào miền nam Hoa Kỳ và Tây Phi.[10] Đây là loài xâm hại ở Florida[11][12] và Nam Phi.[13]

Cây sinh trưởng tốt nhất trên đất cát mới bồi tụ ven biển và đồng bằng; cũng có thể sống được trên đất cát nghèo, đất dốc tụ có tầng dày, thành phần cơ giới nhẹ, độ pH 5,5.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 2 phân loài thuộc loài này:[14][15]

  • C. e. subsp. equisetifolia[16]
  • C. e. subsp. incana (Benth.) L.A.S.Johnson, 1982[17]

C. e. subsp. equisetifolia

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản địa khu vực từ Ấn Độ ở phía tây qua Đông Nam Á tới New Guinea và miền đông Australia cùng một số đảo cận kề. Du nhập vào Pakistan, Sri Lanka, Madagascar, miền đông châu Phi, Italia, Tây Ban Nha, tây bắc châu Phi, Caribe, Venezuela, đông nam Hoa Kỳ, Mexico.[18]

Các danh pháp đồng nghĩa bao gồm:[18]

  • Casuarina africana Lour., 1790
  • Casuarina brunoniana Miq., 1848
  • Casuarina equisetifolia var. souderi Fosberg, 1966
  • Casuarina excelsa Dehnh. ex Miq., 1848
  • Casuarina indica Pers., 1807
  • Casuarina lateriflora Poir., 1812
  • Casuarina littorea Oken, 1841
  • Casuarina littorea var. souderi (Fosberg) Fosberg & Sachet, 1975
  • Casuarina mertensiana Rupr. ex Miq., 1868
  • Casuarina repens Hoffmanns., 1841
  • Casuarina sparsa Tausch, 1839
  • Casuarina truncata Willd., 1814

C. e. subsp. incana

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản địa New Caledonia, New South Wales, Queensland, Vanuatu. Du nhập vào Tây Ban Nha.[19]

Các danh pháp đồng nghĩa bao gồm:[19]

  • Casuarina equisetifolia var. incana Benth., 1873
  • Casuarina incana A.Cunn. ex Benth., 1873

Mô tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Casuarina equisetifolia là cây thường xanh, cao đến 6–35 m (20–115 ft). Cụm hoa đực hình đuôi sóc dài 0,7–4 cm (0,28–1,57 in), cụm hoa cái đơn độc, mọc ở ngọn các cành bên, hoa cái cũng không bao hoa, đính vào nách của 1 lá bắc. Không giống hầu hết các loài khác trong chi Casuarina, loài này có hoa đơn tính, cùng gốc. Quả là một cấu trúc gỗ có hình bầu dục dài 10–24 mm (0,39–0,94 in) và đường kính 9–13 mm (0,35–0,51 in), bề ngoài giống như noãn hạt trần được cấu thành bởi nhiều lá noãn, mỗi lá noãn chứa một hạt với cánh nhỏ dài 6–8 mm (0,24–0,31 in).[8][20]

Giống như các loài khác trong chi Casuarina, Casuarina equisetifolia là cây có khả năng cố định đạm trong khí quyển, nhưng khác với các cây thuộc họ đậu, Casuarina cộng sinh với xạ khuẩn Frankia spp.[21][22][23]

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Phi lao cũng được dùng làm thuốc. Rễ cây dùng làm thuốc chữa tiêu chảy và lị. Do các cành và thân phi lao chịu cắt uốn nên còn dùng làm cây cảnh, cây bóng mát và bonsai.[24] Gỗ dùng làm cột, đóng đồ dùng, trụ mở, bột giấy, dăm, than hầm, đun. Trồng rừng phòng hộ, chắn gió cố định cát ven biển.[4]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Casuarina equisetifolia - Museum specimen Casuarina equisetifolia - Museum specimen

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Carl Linnaeus, 1759. Casuarina equisetifolia. Amoenitates Academici seu dissertationes variae physicae, medicae, botanicae: antehac seorsim editae: nunc collectae et auctae: cum tabulis aeneis 4: 143.
  2. ^ Casuarina equisetifolia”. Plants of the World Online. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
  3. ^ Phi lao
  4. ^ a b “Trang thong tin ve giong Lam nghiep”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập 8 tháng 5 năm 2015.
  5. ^ The Plant List (2010). “Casuarina equisetifolia. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2013.
  6. ^ Boland, D. J.; Brooker, M. I. H.; Chippendale, G. M.; McDonald, M. W. (2006). Forest trees of Australia (ấn bản thứ 5). Collingwood, Vic.: CSIRO Publishing. tr. 82. ISBN 0-643-06969-0.
  7. ^ K. L. Wilson & L. A. S. Johnson. “New South Wales Flora Online: Casuarina equisetifolia”. Royal Botanic Gardens & Domain Trust, Sydney, Australia.
  8. ^ a b “Casuarina equisetifolia L., Amoen. Acad. 143 (1759)”. Australian Biological Resources Study. Australian National Botanic Gardens. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2011.
  9. ^ Casuarina equisetifolia trong worldagroforestry.org.
  10. ^ “Plant for the Planet: Billion Tree Campaign” (PDF). United Nations Environment Programme. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2011.
  11. ^ “Biological control of Australian native Casuarina species in the USA”. Commonwealth Scientific and Industrial Research Organisation. ngày 16 tháng 5 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2010.
  12. ^ Masterson, J. “Casuarina equisetifolia (Australian Pine)”. Fort Pierce: Smithsonian Marine Station. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2009.
  13. ^ “SANBI:Declared Weeds & Invader Plants”. South African National Biodiversity Institute. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2014.
  14. ^ “Australian Plant Name Index (APNI)”. Australian National Botanic Gardens. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2011.[liên kết hỏng]
  15. ^ “Taxon: Casuarina equisetifolia L.”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture Agricultural Research Service. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2011.
  16. ^ “Casuarina equisetifolia L. subsp. equisetifolia”. Australian Biological Resources Study. Australian National Botanic Gardens. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2011.
  17. ^ “Casuarina equisetifolia subsp. incana”. Australian Biological Resources Study. Australian National Botanic Gardens. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2011.
  18. ^ a b Casuarina equisetifolia subsp. equisetifolia”. Plants of the World Online. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
  19. ^ a b Casuarina equisetifolia subsp. incana”. Plants of the World Online. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
  20. ^ Huxley, Anthony; Griffiths, Mark; Levy, Margot (1992). The New Royal Horticultural Society dictionary of gardening. Volume 1. London: Macmillan. ISBN 0-333-47494-5.
  21. ^ H. G. Diem, D. Gauthier & Y. R. Dommergues, 1982. Extranodular growth of Frankia on Casuarina equisetifolia. FEMS Microbiology Letters 15(3): 181-184.
  22. ^ Sanniyasi Elumalai & Nanjian Raaman, 2009. In vitro synthesis of Frankia and mycorrhiza with Casuarina equisetifolia and ultrastructure of root system. Indian J. Exp. Biol. 47(4): 289-297.
  23. ^ Ngom M., Gray K., Diagne N., Oshone R., Fardoux J., Gherbi H., Hocher V., Svistoonoff S., Laplaze L., Tisa L. S., Sy M. O. & Champion A., 2016. Symbiotic Performance of Diverse Frankia Strains on Salt-Stressed Casuarina glauca and Casuarina equisetifolia Plants. Front. Plant Sci. 7: 1331, doi:10.3389/fpls.2016.01331.
  24. ^ “Cây Phi lao - cây chắn gió - cây công trình”. Truy cập 8 tháng 5 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Casuarina equisetifolia tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Casuarina equisetifolia tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Casuarina equisetifolia”. International Plant Names Index.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Casuarina equisetifolia
  • Wikidata: Q857220
  • Wikispecies: Casuarina equisetifolia
  • AoFP: 390
  • APNI: 55875
  • ATRF: Casuarina_equisetifolia
  • Calflora: 12345
  • Cal-IPC: casuarina-equisetifolia
  • CoL: RQVW
  • Ecocrop: 646
  • EoL: 633386
  • EPPO: CSUEQ
  • FloraBase: 19842
  • FNA: 200005533
  • FoAO2: equisetifolia Casuarina equisetifolia
  • FoC: 200005533
  • GBIF: 2891930
  • GISD: 365
  • GRIN: 9553
  • iNaturalist: 62888
  • IPA: 3268
  • IPNI: 159856-1
  • IRMNG: 10586435
  • ISC: 16718
  • ITIS: 19516
  • IUCN: 16728404
  • NatureServe: 2.161277
  • NCBI: 3523
  • NSWFlora: Casuarina~equisetifolia
  • NTFlora: 1089
  • NZOR: 9746b4b5-e395-4bd1-9601-fe35ab892913
  • Open Tree of Life: 216638
  • PFI: 8425
  • Plant List: kew-2705446
  • PLANTS: CAEQ
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:159856-1
  • SANBI: 942-2
  • Tropicos: 6400006
  • WFO: wfo-0000590663
  • WoRMS: 418704
Casuarina equisetifolia subsp. equisetifolia
  • Wikidata: Q24688538
  • Wikispecies: Casuarina equisetifolia subsp. equisetifolia
  • APNI: 55877
  • CoL: 7JGWG
  • FloraBase: 28247
  • FNA: 233500329
  • FoAO2: equisetifolia subsp. equisetifolia Casuarina equisetifolia subsp. equisetifolia
  • GBIF: 7266307
  • IPNI: 52013-3
  • NCBI: 228174
  • NTFlora: 1090
  • Open Tree of Life: 396653
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:52013-3
  • Tropicos: 6400017
  • WFO: wfo-0000919447
Casuarina equisetifolia subsp. incana
  • Wikidata: Q28807743
  • APNI: 55881
  • CoL: 7JH8G
  • FoAO2: equisetifolia subsp. incana Casuarina equisetifolia subsp. incana
  • GBIF: 3796668
  • IPNI: 920617-1
  • NCBI: 228173
  • Open Tree of Life: 396657
  • Plant List: kew-2705448
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:920617-1
  • Tropicos: 50219114
  • WFO: wfo-0000590665

Từ khóa » Hàng Cây Phi Lao