Thiết Kế Qtcn Gia Công Thân Súng Ngắn 7,62mm K54-vn - Tài Liệu Text
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Kỹ thuật >>
- Cơ khí - Vật liệu
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 67 trang )
lời nói đầuCNXH là sự lựa chọn duy nhất đúng của Đảng, Bác và của cả dân tộcViệt Nam. Ngày nay chúng ta phát triển kinh tế đất nớc theo định hớngXHCN có sự điều tiết của nhà nớc, kết hợp kinh tế với an ninh quốc phòng,song song thực hiện hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc XHCN.Trong quân đội có nhiều Học viện, nhà trờng, các trung tâm nghiên cứukhoa học quân sự. Học viện kỹ thuật quân sự là một trung tâm đào tạo cán bộkĩ thuật chất lợng cao cho quân đội. Ngành cơ khí nói chung và ngành chế tạovũ khí nói riêng có vị trí rất quan trọng đối với sự phát triển nền công nghiệpQuốc phòng.Trong đợt thực tập ở nhà máy quốc phòng Z, đợc sự định hớng của thầygiáo hớng dẫn tôi đã chọn đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công thânsúng ngắn 7,62 mm K54 - VN. Nội dung đồ án gồm các chơng sau.Chơng 1: Tổng quan về súng ngắn K54 cỡ 7,62 mm. Chong 2: Lập quy trình công nghệ chế tạo chi tiết. Chơng 3: Thiết kế một số trang bị công nghệ. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hớng dẫn:Lu Văn Bồng và các thầy trong bộ môn Chế tạo máy đã tạo điều kiện giúp tôihoàn thành đồ án đúng kế hoạch.Do kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệp còn ít, những nội dung tôi thểhiện trong đồ án chắc chắn còn những điều cha hoàn thiện. Tôi rất mong nhậnđợc sự đóng góp của các thầy giáo và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội Ngày 19 tháng 06 năm 2006Học viên thực hiệnLơng Đức CờngChơng 1: Tổng quan về súng ngắn 7,62 MM K54 -vN1.1.Đặt vấn đề1a - Nhìn bên phải b - Nhìn bên tráiHình 1.1. Súng ngắn K.54 Súng ngắn K54 cỡ 7,62 mm là loại súng trang bị cho cá nhân để tấncông và tự vệ trong chiến đấu tầm gần.Tầm bắn hiệu quả từ 50m trở lại.Súng ngắn K54 dùng đạn súng ngắn cỡ 7,62 mm, động năng của đầuđạn tại miệng nòng là 49 kGm.Súng ngắn do Tunxky và Tokarep thiết kế, Liên Xô cũ chế tạo vào năm1930, đến năm 1933 đợc cải tiến lại. Năm 1951 và năm 1954, Trung Quốc đãsản xuất theo mẫu nên còn mang tên là súng ngắn K51, K54.1.2.Nguyên lý cấu tạo- Súng tự động bắn phát một theo nguyên lý nòng lùi ngắn nằm chờ- Khoá nòng kiểu dọc. Đóng mở khoá bằng mắt xích, kết hợp với chốtliên kết (nâng hạ đuôi nòng). - Phát hoả theo kiểu búa đập vòng, dùng năng lợng của lò xo riêng. Bộphận phát hoả bảo đảm cho súng chỉ bắn đợc phát một.- Tiếp đạn phát một. Đạn xếp trong hộp theo một hàng. Dùng năng lợngcủa lò xo riêng để đa đạn vào vị trí nạp đạn (vị trí viên đạn đợi khoá nòng đẩyvào buồng đạn ). Hộp tiếp đạn chứa đợc 7 viên đạn.- Bộ phận ngắm kiểu cố định, chỉ dùng để ngắm bắn một cự ly- An toàn chống nổ sớm bằng then dọc (Khi cha đóng khoá chắc chắnthì cha phát hoả đợc).- An toàn chống nổ bất ngờ bằng cách chọn lẫy búa, vị trí khoá an toàn,vị trí lẫy an toàn.- Súng có cần báo hết đạn ở khoá liên kết, bảo đảm việc nạp đạn tiếpcho súng nhanh chóng.1.3.Cấu tạo súng2Hình 1.2. Các bộ phận của súngSúng ngắn K54 - 7,62 mm VN cấu tạogồm các bộ phận chính:- Thânsúng (1): làbộ phậncơ bản của súng dùng để liên kết các bộ phận khác của súng nh liên kết với cơcấu cò, cơ cấu an toàn,v.v -Nòng súng (2).-Khoá nòng (3).-Bộ phận đẩy về (4).-Bộ phận phát hoả(5,6).-Hộp tiếp đạn (7). 1.4.Nguyên lý làm việcSúng ngắn K54 cỡ 7,62 mm làm việc tự động theo nguyên lý nòng lùingắn nằm chờ. Khi bắn dới tác dụng của áp suất khí thuốc thông qua đáy vỏđạn vào mặt gơng khoá nòng đẩy khoá nòng cùng lùi về sau. Sau khi mở khoáxong, nòng lùi thêm một đoạn ngắn theo quán tính rồi dừng lại, còn khoánòng tiếp tục lùi về sau đến hết hành trình( theo quán tính ). Trong hành trìnhlùi của khoá nòng, lò xo đẩy về đợc nén lại tích trữ năng lợng. Sau khi lùi hếtvề sau, khoá nòng đợc đẩy về vị trí cũ nhờ năng lợng của lò xo đẩy về. Khoánòng đợc đẩy về cho tới khi chạm vào đuôi nòng thì đẩy nòng cùng tiến lêntheo. Thực hiện nhiệm vụ đóng khoá và khoá chắc.Chuyển động của khoá nòng dẫn tới sự làm việc của tất cả các bộ phậnvà cơ cấu khác của hệ tự động, gây nên động tác tự động nạp đạn cho súng. 1.5.Các số liệu cơ bản của súng-Trọng lợng súng kể cả hộp tiếp đạn không có đạn 0,85KG-Trọng lợng súng có đủ đạn 0,93KG-Chiều dài súng 195 mm-Chiều dài đờng ngắm cơ bản 156 mm-Tầm bắn lớn nhất 150 m3-TÇm b¾n hiÖu qu¶ 50 m-S¬ tèc ®Çu ®¹n 420 m/s-Lîng chøa cña hép tiÕp ®¹n 7 viªn4Chơng 2: Lập quy trình công nghệ chế tạo chi tiết2.1.Phân tích sản phẩm, chọn phôi2.1.1.Phân tích sản phẩma/Tính chất lắp ghép của thân súng: Thân súng có nhiều mối ghép với các chi tiết khác, trong đó quan trọngnhất là mối ghép của thân súng với thân khoá nòng ở rãnh trợt vì khi súng làmviệc, khoá nòng luôn có chuyển động lùi về sau và tiến về trớc theo rãnh trợt.Dung sai kích thớc rãnh trợt cấp IT11 là hợp lý.Dung sai kích thớc các mối gép còn lại nh sau: Mối ghép với lẫy báo hết đạn ở lỗ 5,2 +0,12, lỗ lắp chốt liên kết mắtxích 4+0,03, mối ghép với nhíp hãm cò ở lỗ 3+0,025, mối ghép với chốt giữnhíp cò ở lỗ 2+0,025. b/Điều kiện làm việcThân súng làm việc trong điều kiện đợc giữ cố định, chỉ có va đập xảyra ở rãnh và mấu trợt với khoá nòng khi nòng chuyển động về sau. Do đó điềukiện làm việc của súng là bình thờng nên vật liệu làm súng chỉ cần thép thôngthờngc/Đặc điểm kết cấu thân súngTheo bản vẽ chi tiết và căn cứ theo vị trí của các bộ phận trên cụm thânsúng ở hình vẽ 2.1 ta thấy:Hình 2.1: Kết cấu thân súng 5Thân súng K54 có dạng hộp, mặt trên và 2 mặt bên phẳng, mặt trớc vàmặt sau cong và vát, nhiều lỗ nhỏ và rãnh.Mặt trên phía trớc có rãnh lòng rộng 14,6+0,11 mm để chứa lò xo đẩy về;rãnh lắp đuôi nòng rộng 9,5+0,22 mm; rãnh thoát đuôi nòng có bán kính R7,3-+0,03 mm; máng R8,3; máng dẫn đạn nghiêng 450 so với mặt trên của súng vàbán kính R5 mm; rãnh thoát mắt xích rộng 5,2+0,18 mm và dài 14,5+0,24 mm. Phía ngoài 2 bên thân súng có 2 rãnh trợt và gân trợt để định hớng khikhoá nòng chuyển động với chiều rộng rãnh 3+0,06 mm.Ngoài ra còn có khoang chứa hộp tiếp đạn dày 12,6+0,11 mm, rộng37,6+0,16 mm; bên trong có rãnh lắp nhíp cò kích thớc 8+0,15x4+0,12, rãnh mángR15x14,7+0,18, rãnh chứa khung cò kích thớc 6+0,33x5,2+0,12.Cấp chính xác kích thớc các rãnh từ IT11 đến IT13, nói chung là khôngcao.Mặt sau và mặt trớc thân súng có biên dạng khá phức tạp với nhiều bánkính lợn khác nhau. d/Yêu cầu kĩ thuật- Dung sai độ song song giữa 2 mặt bên không vợt quá 0,03 mm.- Dung sai độ đối xứng của 2 mặt khoang chứa hộp tiếp đạn với tâm haimặt bên không vợt quá 0,05 mm.- Dung sai độ đối xứng giữa 2 mặt của khoang chứa hộp tiếp đạn với 2mặt bên không vợt quá 0,2mm.- Dung sai độ vuông góc của mặt trên và 2 mặt bên không vợt quá 0,03mm.- Dung sai độ vuông góc của tâm các lỗ 5,2+0,12 , 4+0,03 , 3+0,025,4+0,18 so với 2 mặt bên không vợt quá 0,05 mm.- Dung sai độ đối xứng giữa 2 mặt sống trợt qua tâm 2 mặt bên khôngvợt quá 0,05 mm. - Dung sai độ song song của hai mặt sống trợt bệ khoá không vợt quá0,05 mm.- Dung sai độ song song của 2 mặt thành thoát bệ khoá không vợt quá0,05 mm.- Dung sai độ đối xứng của 2 mặt thành thoát bệ khoá qua tâm hai mặtbên không vợt quá 0,05 mm.6- Dung sai độ đối xứng của rãnh 9,5+0,22 qua tâm 2 mặt bên không vợtquá 0,05 mm- Dung sai độ đối xứng của rãnh chứa lẫy búa qua tâm 2 mặt bên khôngvợt quá 0,05 mm- Dung sai độ đối xứng của rãnh chứa mắt xích qua tâm 2 mặt bênkhông vợt quá 0,05 mm- Dung sai độ đối xứng của rãnh lắp nhíp qua tâm 2 mặt bên không vợtquá 0,05 mm.- Dung sai vị trí tơng đối các bề mặt đều có cấp chính xác từ IT9 đếnIT11, nhìn chung là không cao.- Vật liệu thay thế thép C50 Kết luận: Đây là một chi tiết nhỏ, dạng hộp đối xứng, có nhiều lỗ, rãnh.Cấp chính xác kích thớc, vị trí tơng qua giữa các bề mặt không cao trừmột số kích thớc nh đã phân tích ở trên.e/Đặc điểm công nghệTrên thân súng có mặt trên và 2 mặt bên xác định vị trí và kích thớc chonhiều bề mặt khác, đồng thời lại dễ gia công ngay từ đầu và có diện tích lớnnhất so với các bề mặt khác ở thân súng. Lỗ lắp chốt liên kết 4+0,03 là lỗ rất quan trọng vì nó xác định vị trí chonhiều lỗ và nhiều rãnh khác. Vì vậy nên gia công mặt trên, hai mặt bên và lỗ này trớc và chính xácđể dùng chúng làm chuẩn tinh và thống nhất cho việc gia công các lỗ, rãnh vàcác bề mặt khác.Việc sử dụng mặt trên, 2 mặt bên và lỗ lắp chốt liên kết 4+0,03 làmchuẩn tinh và thống nhất cho nhiều nguyên công khác nhau đảm bảo việcchọn chuẩn công nghệ trùng với chuẩn thiết kế tránh sai số chuẩn, tránh sai sốtích luỹ do đổi chuẩn và đảm bảo quá trình gá đặt nhanh, chính xác thuận tiệnvà số lợng đồ gá giảm.Để gia công các bề mặt có biên dạng phức tạp nh dáng sau, dáng trớccủa thân súng, lỗ khoang ốp tay cầm, khoang chứa hộp tiếp đạn, phần trongvòng cò v.v dùng máy phay chép hình kết hợp với việc dùng dỡng.2.1.2.Chọn phôia/Đặc điểm vật liệuVật liệu làm thân súng: Thép 50AThép này có thành phần hoá học và cơ tính theo các bảng sau: 7Bảng 2.1: Thành phần hoá học của thépThành phần hoá học (%)C Mn Si P S Cr Ni Cu As0,47-0,550,50-0,800,17-0,500,0350,040 0,30 0,30 0,30 0,08Bảng 2.2: Cơ tính của thépĐộ cứngHB, maxGiới hạnchảy, 0,2min,MPaGiới hạnbền, min,MpaĐộ dãndài tơngđối, ,min, %Độ thắt tiếtdiện tơngđối,,min,%Độ dai vađập, ak,J/cm2Cán nóngủ hoặcram cao241 207 373 628 14 30Nh vậy thép 50A là thép kết cấu thông dụng có hàm lợng C trung bình,có độ bền, độ cứng, độ dẻo, độ dai đều khá cao. Do đó nó thích hợp làm cácchi tiết máy chịu tải trọng tĩnh và va đập cao đồng thời cắt gọt dễ dàng.ThépC50A phù hợp với tính năng làm việc của chi tiết và thuận lợi cho gia công.b/Chọn loại phôi và phơng pháp tạo phôiTrong ngành chế tạo máy hiện nay thờng sử dụng các phơng pháp chếtạo phôi: Phôi đúc, phôi rèn dập và phôi cán.Căn cứ vào hình dáng, kết cấu của thân súng, tính chất của vật liệu làmthân súng và dạng sản xuất kết hợp với điều kiện trang bị của nhà máy Z. Tathấy: - Chi tiết dạng hộp đối xứng, chiều dài trung bình, có nhiều lỗ có hìnhdạng và kích thớc khác nhau. - Dạng sản xuất là loạt vừa.- Vật liệu của chi tiết là thép 50A .- Hầu hết trang thiết bị của đều đợc trang bị từ thời đầu chiến tranhchống Mỹ. Có một số thiết bị hiện đại nhng không đồng bộ và khả năng khaithác cha cao.Xuất phát từ yêu cầu của thân súng và khả năng công nghệ của nhàmáy, có thể chế tạo thân súng bằng phôi đúc hoặc dập nóng.Nhng vì thân súng yêu cầu cơ tính không cao, mặt khác thân súng cónhiều khoang kín hoặc nửa kín nh: khoang chứa hộp tiếp đạn,lỗ khoang ốp taycầm nên việc dập nóng có nhiều khó khăn hơn. Vì vậy việc chọn phơng ánđúc phôi thân súng bằng khuôn kim loại nh hiện nay của nhà máy là hợp lý. 82.2.Phân tích quy trình công nghệ chế tạo chi tiết của nhà máy2.2.1.Đặc điểm chung của nhà máy ZNhà máy Z là nhà máy thuần cơ khí, thuộc loại nhà máy chế tạo máyđồng bộ từ việc tạo phôi đến quá trình thử nghiệm. Các trang thiết bị chủ yếucủa nhà máy là các loại thiết bị vạn năng và chuyên dùng. Gần đây nhà máytrang bị thêm các loại máy hiện đại CNC, máy phân tích vật liệu. Nhà máy cókhả năng chế tạo gá lắp, dụng cụ đo, dụng cụ cắt chuyên dùng đạt độ chínhxác cao.Nhà máy Z là một trong những nhà máy có năng lực cơ khí khôngnhững trong Quốc phòng mà cả với đất nớc.2.2.2.Phân tích quy trình công nghệ chế tạo chi tiết của nhà máya/Tiến trình công nghệ chế tạo chi tiết của nhà máyTheo trình tự sau:Công đoạn 01. Tạo phôiNguyên công 1: Đúc phôiNguyên công 2: Làm sạchNguyên công 3: RamNguyên công 4: Xì cátNguyên công 5: Làm sạchCông đoạn 02. Gia công cơ khíNguyên công 1: Phay đậu rótNguyên công 2: Nắn phẳngNguyên công 3: Làm sạch khoang băng và sửa tiếp tuyến tay cầmNguyên công 4: Phay hai mặtNguyên công 4b: Nhiệt luyệnNguyên công 5: Mài hai mặtNguyên công 6: Phay mặt trênNguyên công 7: Mài mặt trênNguyên công 8: Phay mặt dới khoang băngNguyên công 9: Phay mặt trên khoang băng Nguyên công 10: Phay hai thànhNguyên công 11: Xọc R6,3Nguyên công 12: Xọc sau khoang băngNguyên công 13: Chuốt tinh khoang băngNguyên công 14: Phay mặt dới tay cầm9Nguyên công 15: Phay tinh khoang còNguyên công 16: Phay dáng trớcNguyên công 17: Phay R hai bênNguyên công 18: Phay khoang lắp ốp tay cầmNguyên công 19: Khoan lỗ liên kết mắt xíchNguyên công 20: Khoan lỗ lẫy giữ băngNguyên công 21: Khoan lại lỗ lẫy giữ băngNguyên công 22: Phay xén đầuNguyên công 23: Phay rãnh trợt bệ khoáNguyên công 24: Khoét lỗ bệ khoá Nguyên công 25: Phay bậc thoát Nguyên công 26: Phay thành thoátNguyên công 27: Khoét lỗ đầu nòngNguyên công 28: Phay rãnh đuôi nòngNguyên công 29: Xọc rãnh đuôi nòngNguyên công 30: Phay rãnh thoát mắt xíchNguyên công 31: Phay máng R8,3 Nguyên công 32: Phay máng lên đạnNguyên công 33: Xọc đuôi khoang băngNguyên công 34: Phay vát khuyết lắp bộ phận phát hoảNguyên công 35: Phay rãnh chứa búaNguyên công 36: Phay rãnh chứa còNguyên công 37: Xọc rãnh chứa còNguyên công 38: Xọc rãnh góc 300Nguyên công 39: Xọc rãnh khoá băngNguyên công 40: Phay vát thoát còNguyên công 41: Phay rãnh còNguyên công 42: Phay R25 đuôiNguyên công 43: Phay dáng sauNguyên công 44: Phay vát 300 đuôiNguyên công 45: Phay rãnh đuôi khoang còNguyên công 46: Phay rãnh lắp nhípNguyên công 47: Phay rãnh mángNguyên công 48: Phay R13 đáy khoang ốp tay cầmNguyên công 49: Phay R trớc khoang băng10Nguyên công 50: Khoan lỗ lắp chốt hãm nhíp còNguyên công 51: Phay rãnh đuôi khoang còNguyên công 52: Xọc R13 góc 700Nguyên công 53: Xọc 2 góc thoátNguyên công 54: Khoan lỗ lắp chốt 3Nguyên công 55: Khoan lỗ lắp khuy đeo súngNguyên công 56: Phay vát đầu rãnh trợt bệ khoá Nguyên công 57: NguộiNguyên công 58: Mài tinhNguyên công 59: Đánh bóng Nguyên công 60: Oxi hoáb/Phân tích quy trình công nghệ chế tạo chi tiết của nhà máy Quy trình công nghệ chế tạo thân súng K54-VN của nhà máy về cơ bảnlà khá đầy đủ, tơng đối phù hợp với trang thiết bị của nhà máy. Quy trình đãthực hiện đợc các quy tắc trong việc chọn chuẩn nhằm nâng cao độ chính xáctơng quan. Các nguyên công cũng sử dụng phơng án chọn chuẩn công nghệtrùng với chuẩn thiết kế và chọn chuẩn thống nhất để giảm sai số chuẩn.Việc sử dụng phơng pháp phay chép hình để phay dáng phía sau, dángtrớc, vòng cò, lỗ khoang ốp tay cầm là hợp lý trong sản xuất hàng loạt.Tuy nhiên quy trình công nghệ này vẫn còn một số hạn chế nh:- Quy trình còn dài, mức độ phân tán nguyên công quá nhiều, cụ thể nhsau:- Chi tiết đợc chế tạo từ phôi đúc trong khuôn kim loại nên độ chính xácphôi khá cao, lợng d cắt gọt nhỏ, vì vậy ở đây ta không cần phải qua nguyêncông phay tạo hai mặt, nhiệt luyện, mài hai mặt bên để làm chuẩn mà có thểdùng nguyên công mài ngay từ đầu.- Phần gia công khoang chứa băng còn quá dài, ta có thể gộp nguyêncông (8) và nguyên công (9) làm một, nguyên công (10) và nguyên công (11)làm một. - Do sử dụng máy cha hợp lý nên có nhiều nguyên công có các bề mặtchuẩn nh nhau và vị trí kẹp chặt nh nhau lại phải chia làm nhiều lần gá khácnhau dẫn tới sai số tăng lên do tích luỹ qua nhiều lần gá. - Thứ tự gia công có chỗ cha hợp lý. 2.3.Lập quy trình công nghệ chế tạo chi tiết2.3.1.Quy trình công nghệ chế tạo chi tiết11Trên cơ sở phân tích các đặc điểm về kết cấu và công nghệ của chi tiếtthân súng và việc phân tích quy trình công nghệ của nhà máy ở trên, kết hợpgiữa những mặt tốt của quy trình của nhà máy và khắc phục những hạn chếcủa quy trình này, quy trình công nghệ gia công thân súng hợp lí hơn cần đảmbảo: Gia công các mặt bên, mặt trên và lỗ lắp chốt liên kết 4+0,03 trớc đểtạo chuẩn tinh và thống nhất.Dùng mặt bên, mặt trên và lỗ lắp chốt liên kết 4+0,03 làm chuẩn định vịđể gia công các bề mặt và lỗ còn lại.Quy trình công nghệ cần ngắn gọn hơn, mức độ phân tán nguyên côngthấp hơn.Tiến trình công nghệ để gia công thân súng nh sau: Nguyên công 1: Phay đậu rótNguyên công 2: Nắn phẳngNguyên công 3: Làm sạch khoang băng và sửa tiếp tuyến tay cầm Nguyên công 4: Nhiệt luyện 2832 HRCNguyên công 5: Nắn phẳngNguyên công 6: Mài hai mặt bênNguyên công 7: Phay mặt trênNguyên công 8: Mài mặt trênNguyên công 9: Phay nửa dới khoang băngNguyên công 10: Phay nửa trên khoang băngNguyên công 11: Phay hai thành trên khoang băngNguyên công 12: Xọc mặt sau khoang băngNguyên công 13: Chuốt khoang băngNguyên công 14: Phay mặt dới tay cầm.Nguyên công 15: Phay dáng trớcNguyên công 16: Phay khoang lắp ốp tay cầm Nguyên công 17: Phay khoang cò Nguyên công 18: Khoan, doa lỗ 0,034+,12,02,5+Nguyên công 19: Khoan, doa lỗ lắp lẫy giữ băng đạn Nguyên công 20: Phay xén mặt đầu Nguyên công 21: Phay rãnh trợt bệ khoáNguyên công 22: Khoét lỗ bệ khoá và lỗ đầu nòng.12 Nguyên công 23: Phay bậc thoát và thành thoát bệ khoá.Nguyên công 24: Phay rãnh thoát đuôi nòngNguyên công 25: Xọc rãnh đuôi nòngNguyên công 26: Phay rãnh thoát mắt xích Nguyên công 27: Phay rãnh R8,3Nguyên công 28: Phay rãnh dẫn đạn R5Nguyên công 29: Xọc sau khoang băngNguyên công 30: Phay vát rãnh lắp bộ phận phát hoả Nguyên công 31: Phay rãnh chứa búaNguyên công 32: Phay rãnh chứa còNguyên công 33: Xọc rãnh cò Nguyên công 34: Xọc rãnh 30Nguyên công 35: Xọc rãnh lắp khoá băng Nguyên công 36: Phay vát rãnh thoát cò Nguyên công 37: Phay rãnh còNguyên công 38: Phay R25 sauNguyên công 39: Phay dáng sauNguyên công 40: Phay vát 300 rãnh chứa búa Nguyên công 41: Phay rãnh đuôi khung còNguyên công 42: Phay rãnh lắp lò xo hãm băngNguyên công 43: Phay rãnh sau khoang băngNguyên công 44: Phay R13 khoang ốp tay cầmNguyên công 45: Phay mặt trớc khoang băngNguyên công 46: Khoan lỗ lắp chốt hãm nhíp còNguyên công 47: Xọc R13 và 2 góc thoát 70Nguyên công 48: Khoan, doa lỗ chốt giữ nhíp 0,0253+Nguyên công 49: Khoan 2 lỗ lắp khuy đeo súngNguyên công 50: Phay vát đầu rãnh trợt bệ khoáNguyên công 51: Sửa nguộiNguyên công 52: Mài tinh hai mặt bên Nguyên công 53: Đánh bóng. Nguyên công 54: Oxy hoá.132.3.2.Thiết kế nguyên công:1.Nguyên công 1:Phay đậu rót a/Chọn thiết bị và trang bị công nghệ - Máy: Chọn máy phay đứng X50A của Trung Quốc có công suất: 3,0kw- Dụng cụ cắt: Dao phay mặt đầu 25b/Cấu trúc nguyên công: Phay đậu rót c/Sơ đồ định vị và kẹp chặt 2.Nguyên công 2: Nắn phẳnga/Chọn thiết bị và trang bị côngnghệ - Làm tay- Dụng cụ cắt : Búa nguội, tấm kê - Dụng cụ đo: Bàn mápb/Cấu trúc nguyên công: gồm 2 bớc.- Nắn phẳng mặt thứ nhất - Nắn phẳng mặt thứ hai dung sai độ phẳng không lớn hơn 0,2.c/Sơ đồ định vị và kẹp chặt 143.Nguyên công 3: Làmsạch khoang băng và sửa tiếptuyến tay cầma/Chọn thiết bị và trang bị công nghệ - Làm tay- Dụng cụ cắt: Dũa tròn 150, Dũa dẹt 250b/Cấu trúc nguyên công: gồm 2 bớc.- Làm sạch cát trong khoang băng- Sửa tiếp tuyến tay cầm4.Nguyên công 4: Nhiệt luyện a/Chọn thiết bị và trang bị công nghệ - Thiết bị: Lò điện X15b/ Cấu trúc nguyên công: Nhiệt luyên đạt HRC 28 325.Nguyên công 5: Nắn phẳnga/Chọn thiết bị và trang bị công nghệ - Làm tay- Dụng cụ cắt : Búa nguội, tấm kê- Dụng cụ đo: Bàn mápb/ Cấu trúc nguyên công: gồm hai bớc.- Nắn phẳng mặt thứ nhất- Nắn phẳng mặt thứhai dung sai độ phẳng khônglớn hơn 0,15.c/ Sơ đồ định vị và kẹpchặt:156.Nguyên công 6: Mài phẳng 2 mặt bêna/Chọn thiết bị và trang bị công nghệ - Máy: Chọn máy mài phẳng M7120A của Trung Quốc có công suất:2,8 kw- Dụng cụ cắt: Theo bảng 4-170 trang 459 [1] chọn đá mài có chất kếtdính gốm có các thông số sau: D = 90; H = 20; d = 20- Dụng cụ đo: Panmeb/Cấu trúc nguyên công: gồm 2 bớc.-Mài phẳng mặt bên thứ nhất -Mài phẳng mặt bên thứ haic/Sơ đồ định vị và kẹp chặt:7.Nguyêncông 7: Phay mặttrêna/Chọn thiết bị và trang bị công nghệ - Máy: Chọn máy phay đứng X50A của Trung Quốc có công suất: 3,0kw - Dụng cụ cắt: Theo bảng 4-92 trang 373 [1] chọn dao phay mặt đầubằng thép gió có các thông số sau: D = 25; L = 100; d = 12; số răng z = 6.- Dụng cụ đo: Thớc cặp 1/10, Ke góc 9016b/Cấu trúc nguyên công: Phay mặt trênc/Sơ đồ định vị và kẹp chặt:8.Nguyên công 8: Mài mặt trên a/Chọn thiết bị và trang bị công nghệ- Máy: Chọn máy mài M7120A.- Dụng cụ cắt: Theo bảng 4-169 trang 457 [1] chọn đá mài với chất kếtdính gốm có các thông số sau: D = 90; H = 20; d = 20- Dụng cụ đo: Thớc cặp 1/10b/Cấu trúc nguyên công: Mài mặt trênc/Sơ đồ định vị và kẹp chặt:9.Nguyêncông 9: Phay nửa dớikhoang chứa bănga/Chọn thiết bị và trang bị công nghệ- Máy: Chọn máy phay X50A 17- Dụng cụ cắt: Chọn dao phay trụ có phần cắt bằng thép gió P18 có cácthông số sau: D = 12,4; l = 26; L = 100; số răng z = 5 - Dụng cụ đo: Panme+ Calip kiểm kích thớc 12,4+0,18+Calip kiểm đối xứngb/Cấu trúc nguyên công: Phay mặt dới khoang chứa băngc/Sơ đồ định vị và kẹp chặt: 10.Nguyên công 10: Phaynửa trên khoang chứa bănga/Chọn thiết bị và trangbị công nghệ- Máy: Chọn máy phay X50A - Dụng cụ cắt: Chọn dao phay trụ có phần cắt bằng thép gió P18 có cácthông số sau: D = 12,4; l = 26; L = 100; số răng z = 5- Dụng cụ đo: Panme+ Calip kiểm kích thớc 12,4+0,18+ Calip kiểm đối xứngb/Cấu trúc nguyên công: Phay mặt trên khoang chứa băngc/Sơ đồ định vị và kẹp chặt:1811.Nguyên công 11: Phay hai thành trên khoang bănga/Chọn thiết bị và trang bị công nghệ- Máy: Chọn máy phay đứng X438 - Dụng cụ cắt: Dùng dao phay trụ có phần cắt bằng thép gió P18 có cácthông số sau: D = 8; l = 26; L = 100; số răng z = 5.- Dụng cụ đo: + Calip kiểm kích thớc 12,4+0,18+ Calip kiểm đối xứng b/Cấu trúc nguyên công: Phay hai thành khoang chứa băngc/Sơ đồ định vị và kẹp chặt:12.Nguyên công 12: Xọc mặt saukhoang bănga/Chọn thiết bị và trang bị công nghệ - Máy: Chọn máy xọc B5020 của Trung Quốc có công suất 3 Kw.- Dụng cụ cắt: Chọn dao xọc kích thớc 30 x 12,6. - Dụng cụ đo: + Calip kiểm kích thớc 37,4 kích thớc 12,6+ Calip kiểm đối xứngb/Cấu trúc nguyên công: Xọc sau khoang chứa hộp tiếp đạnc/Sơ đồ định vị và kẹp chặt:1913.Nguyên công 13: Chuốt khoang băng a/Chọn thiết bị và trang bị công nghệ - Máy: Chọn máy chuốt đứng của Nga có công suất 11kw.- Dụng cụ cắt: Dao chuốt R6,3; dao chuốt lỗ- Dụng cụ đo: + Calip kiểm góc+ Calip kiểm đối xứng + Calip kiểm tra tổng hợp hình băng đạnb/Cấu trúc nguyên công: gồm 2 bớc.- Chuốt tinh R6,3 trớc khoang băng.- Chuốt tinh các bề mặt còn lại khoang băng.c/Sơ đồ định vị và kẹp chặt:14.Nguyên công 14: Phay mặtdới tay cầma/Chọn thiết bị và trang bị công nghệ- Máy: Chọn máy phay đứng X438- Dụng cụ cắt: Theo bảng 4-92 trang 373 [1] chọn dao phay mặt đầubằng thép gió có các thông số sau: D = 25; L = 100; d = 12; số răng z = 6- Dụng cụ đo: Thớc cặp 1/10b/Cấu trúc nguyên công: Phay mặt dới tay cầmc/Sơ đồ định vị và kẹp chặt:2015.Nguyên công 15: Phay dáng trớca/Chọn thiết bị và trang bị công nghệ - Máy: Chọn máy phay chép hình X438-2 - Dụng cụ cắt: Chọn dao phay định hình R=10 mm; D=50, số răng z = 4- Dụng cụ đo: Calip dáng trớc thân súng, panmeb/Cấu trúc nguyên công: Phay dáng trớcc/Sơ đồ định vị và kẹp chặt:16.Nguyên công 16: Phay lỗkhoang ốp tay cầma/Chọn thiết bị và trang bị công nghệ- Máy: Chọn máy phay chép hình X438-2 - Dụng cụ cắt: Theo bảng 4-65 trang 356 [1] chọn dao phay trụ có phầncắt bằng thép gió P18 có các thông số: D = 12; l = 26; L = 100; số răng z = 5- Dụng cụ đo: Calip dáng, panme.21b/Cấu trúc nguyên công: Phay lỗ khoang ốp tay cầm c/Sơ đồ định vị và kẹp chặt:17.Nguyên công 17: Phaykhoang còa/Chọn thiết bị và trang bị công nghệ - Máy: Chọn máy phay chép hình X438-2- Dụng cụ cắt: Theo bảng 4-65 trang 356 [1] chọn dao phay trụ có phầncắt bằng thép gió P18 có các thông số: D = 14; l = 26; L = 100; số răng z = 5- Dụng cụ đo: Calip kiểm kích thớc 11,7; panmeb/Cấu trúc nguyên công: Phay khoang còc/Sơ đồ định vị và kẹp chặt:2218.Nguyên công 18: Khoan, doa lỗ lắp chốt liên kết mắt xícha/Chọn thiết bị và trang bị công nghệ- Máy: Chọn máy khoan đứng Z512.- Dụng cụ cắt: Theo bảng 4-41 trang 326 [1] chọn mũi khoan xoắn đuôitrụ bằng thép gió P18 có các thông số sau: D = 5,2; L = 62; l = 26; D = 3,8; L = 50; l = 20Theo bảng 4-49 trang 336 [1] chọn mũi doa đuôi trụ bằng thép gió P18có các thông số sau: D = 4; L = 60; l = 25 .- Dụng cụ đo: Calip nút+ Calip kiểm vị trí lỗ 0,034++ Calip kiểm vị trí lỗ 0,125,2+b/Cấu trúc nguyên công: gồm 3 bớc- Khoan lỗ 1,08,3+- Doa lỗ 03,04+- Khoan lỗ 12,05+c/Sơ đồ định vị và kẹp chặt:19.Nguyên công 19: Khoan lỗ lắpkhoá bănga/Chọn thiết bị và trang bị công nghệ- Máy: Chọn máy khoan đứng Z51223- Dụng cụ cắt: Theo bảng 4-41 trang 326 [1] chọn mũi khoan xoắn đuôitrụ bằng thép gió P18 có các thông số sau: D = 5,8; L = 60; l = 20; D = 4; L = 62; l = 26Theo bảng 4-41 trang 326 [1] chọn mũi khoét bằng thép gió P18 có cácthông số sau: D = 6; L = 60; l = 20Theo bảng 4-49 trang 336 [1] chọn mũi doa đuôi trụ bằng thép gió P18có các thông số sau: D = 6; L = 60; l = 25- Dụng cụ đo: Calip nút+ Calip kiểm kích thớc 40 0,05b/Cấu trúc nguyên công: gồm 4 bớc- Khoan lỗ 0,124+- Khoét lỗ 0,126+- Khoan lỗ 0,115,8+ - Doa lỗ 0,0756+c/Sơ đồ định vị và kẹp chặt:20.Nguyên công 20: Phay xénmặt đầu a/Chọn thiết bị và trang bị công nghệ: - Máy: Chọn máy phay đứng X438- Dụng cụ cắt: Theo bảng 4-65 trang 356 [1] chọn dao phay trụ bằngthép gió P18 có các thông số sau: D = 14; L = 70; l = 26; số răng z = 6- Dụng cụ đo: Ke góc 90+ Calip kiểm kích thớc 57-0,1624b/Cấu trúc nguyên công: Phay xén mặt đầu thân súngc/Sơ đồ định vị và kẹp chặt:21.Nguyên công 21: Phay rãnhtrợt bệ khoá a/Chọn thiết bị và trang bị công nghệ: - Máy: Chọn máy phay X50A- Dụng cụ cắt: Theo bảng 4-65 trang 356 [1] chọn dao phay T chuôi côncó các thông số sau: D = 30; L = 100; l = 3; số răng z = 10 - Dụng cụ đo: + Panme+ Calip kiểm tổng hợp+ Calip kiểm đối xứngb/Cấu trúc nguyên công: gồm 2 bớc.-Phay rãnh trợt thứ nhất -Phay rãnh trợt thứ hai c/Sơ đồ định vị và kẹp chặt:25
Tài liệu liên quan
- Ứng dụng topsolid thiết kế và gia công đĩa thép li hợp khóa Nissan blubird
- 123
- 582
- 0
- Ứng dụng công nghệ CAD CAM CNC để thiết kế và gia công khuôn ép phun nhựa của nắp ống
- 13
- 870
- 2
- Thiết kế QTCN gia công trục con lăn
- 29
- 1
- 7
- THIẾT KẾ VÀ GIA CÔNG KHUÔN SẢN PHẨM MÓC KHÓA HÌNH CON MÈO
- 79
- 902
- 2
- Ứng dụng Topsolid thiết kế và gia công đĩa thép ly hợp khóa NISSAN BLUBIRD doc
- 144
- 435
- 2
- Ứng dụng Topsolid thiết kế và gia công đĩa thép ly hợp, chương 1 potx
- 7
- 387
- 1
- Ứng dụng Topsolid thiết kế và gia công đĩa thép ly hợp, chương 2 docx
- 5
- 342
- 1
- Ứng dụng Topsolid thiết kế và gia công đĩa thép ly hợp, chương 3 potx
- 6
- 326
- 0
- Ứng dụng Topsolid thiết kế và gia công đĩa thép ly hợp, chương 4 potx
- 5
- 324
- 0
- Ứng dụng Topsolid thiết kế và gia công đĩa thép ly hợp, chương 5 pps
- 7
- 398
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(2.64 MB - 67 trang) - thiết kế qtcn gia công thân súng ngắn 7,62mm k54-vn Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Súng Lục Calíp 44 Ly
-
'Đứa Con Hoang' Gieo Rắc Kinh Hoàng Cho Phụ Nữ New York - PLO
-
“Kẻ Sát Nhân 44 Ly” - PLO
-
'Đứa Con Hoang' Gieo Rắc Kinh Hoàng Cho Phụ Nữ New York
-
Thu Hồi 109 Khẩu Súng Các Loại - Báo Lâm Đồng điện Tử
-
Cận Cảnh Súng Lục PL-14 Mới Nhất Của Công Ty Kalashnikov
-
Danh Sách Súng Ngắn – Wikipedia Tiếng Việt
-
Súng Ngắn Makarov – Wikipedia Tiếng Việt
-
.44 Magnum - Wikimedia Tiếng Việt