Vật Lí 11 Bài 19: Từ Trường

Mục lục Giải Vật lí 11 Bài 19: Từ trường

C1 trang 118 Vật lí lớp 11: Vật liệu nào sau đây không thể làm nam châm?

A. Sắt non.

B. Đồng ôxít.

C. Sắt ôxít.

D. Mangan ôxít.

Lời giải:

Các vật liệu dùng để làm nam châm thường là các chất (hoặc hợp chất của chúng): Sắt, niken, coban, mangan, gađôlinium, disprôsium

Vật liệu không thể làm nam châm là đồng ôxít.

Chọn đáp án B

C2 trang 119 Vật lí lớp 11: Một thanh nam châm M được giữ thăng bằng nằm ngang bằng một sợi dây thẳng đứng đi qua trọng tâm của nó (hình 19.2). Người quan sát cầm một thanh nam châm thứ hai, không được đụng vào thanh nam châm M. Hỏi phải đặt thanh nam châm thứ hai như thế nào để cực Bắc của thanh nam châm M:

a) đi lên?

b) đi xuống?

c) chuyển động theo đường tròn trong mặt phẳng nằm ngang?

Hỏi phải đặt thanh nam châm thứ hai như thế nào (ảnh 1)

Lời giải:

a)

- Đặt cực nam (S) của nam châm thứ hai ở phía trên cực bắc của nam châm M

=> Khi đó 2 cực khác tên hút nhau, thanh nam châm được treo bắt đầu đi lên.

Hỏi phải đặt thanh nam châm thứ hai như thế nào (ảnh 1)

- Hoặc đặt cực bắc (N) của nam châm thứ hai ở phía dưới cực bắc của nam châm M.

=> Khi đó 2 cực cùng tên đẩy nhau, thanh nam châm được treo bắt đầu đi lên.

Hỏi phải đặt thanh nam châm thứ hai như thế nào (ảnh 1)

b)

- Đặt cực bắc (N) của nam châm thứ hai ở phía trên cực bắc của nam châm M

=> Khi đó 2 cực cùng tên đẩy nhau, thanh nam châm được treo bắt đầu đi xuống.

Hỏi phải đặt thanh nam châm thứ hai như thế nào (ảnh 1)

- Hoặc đặt cực nam (S) của nam châm thứ hai ở phía dưới cực bắc của nam châm M như hình.

=> Khi đó 2 cực khác tên hút nhau, thanh nam châm được treo bắt đầu đi xuống.

Hỏi phải đặt thanh nam châm thứ hai như thế nào (ảnh 1)

c) Đặt nam châm thứ hai trong cùng mặt phẳng của nam châm M, để cực N của nam châm thứ hai ở gần cực N nam châm M (hoặc cực S của nam châm thứ hai ở gần cực S của nam châm M) và dịch chuyển nam châm thứ hai xung quanh dây treo nam châm M.

=> khi đó nam châm được treo sẽ chuyển động theo đường tròn trong mặt phẳng nằm ngang.

C3 trang 123 Vật lí lớp 11: Xác định chiều dòng điện chạy trong vòng tròn (C) ở hình 19.10. Cho biết đường sức từ có chiều hướng về phía trước mặt phẳng chứa vòng tròn (C).

Xác định chiều dòng điện chạy trong vòng tròn (C) ở hình 19.10 (ảnh 1)

Lời giải:

Áp dụng quy tắc nắm tay phải với chiều đường sức từ hướng từ trong mặt phẳng hướng ra ngoài, ta xác định được chiều dòng điện chạy trong vòng tròn (C) ngược chiều kim đồng hồ.

Xác định chiều dòng điện chạy trong vòng tròn (C) ở hình 19.10 (ảnh 1)

Bài 1 trang 124 Vật lí lớp 11: Phát biểu định nghĩa từ trường

Lời giải:

Từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong nó.

Bài 2 trang 124 Vật lí lớp 11: Phát biểu định nghĩa đường sức từ

Lời giải:

Đường sức từ là những đường cong vẽ trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.

Bài 3 trang 124 Vật lí lớp 11: So sánh những tính chất của đường sức điện và đường sức từ.

Lời giải:

- Giống nhau:

+ Qua mỗi điểm trong không gian có điện trường ta chỉ vẽ được một đường sức điện. Qua mỗi điểm trong không gian có từ trường ta chỉ vẽ được một đường sức từ.

+ Người ta quy ước: Ở chỗ nào có từ trường mạnh (hoặc điện trường mạnh) thì có đường sức từ mau (hoặc đường sức điện mau), chỗ nào có từ trường yếu (hoặc điện trường yếu) thì có đường sức từ thưa (hoặc đường sức điện thưa).

- Khác nhau:

Đường sức điện

Đường sức từ

+ Các đường sức điện không khép kín. Bắt đầu từ điện tích dương, kết thúc ở điện tích âm. Trường hợp chỉ có điện tích âm hoặc điện tích dương thì các đường sức từ hoặc bắt đầu hoặc kết thúc ở vô cực.

+ Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.

+ Chiều: hướng ra từ vật nhiễm điện dương, hướng vào vật nhiễm điện âm.

+ Chiều: theo quy tắc vào Nam ra Bắc, quy tắc bàn tay phải.

Bài 4 trang 124 Vật lí lớp 11: So sánh bản chất của điện trường và từ trường.

Lời giải:

Điện trường

Từ trường

- Tồn tại xung quanh hạt mang điện.

- Tồn tại xung quanh: nam châm, dòng điện.

- Tác dụng lực điện lên hạt mang điện khác đặt trong nó.

- Tác dụng lực từ lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong nó.

Bài 5 trang 124 Vật lí lớp 11: Phát biểu nào dưới đây sai?

Lực từ là lực tương tác

A. Giữa hai nam châm.

B. Giữa hai điện tích.

C. Giữa hai dòng điện.

D. Giữa một nam châm và một dòng điện.

Lời giải:

- Lực từ là lực tương tác giữa hai nam châm, giữa hai dòng điện, giữa một nam châm và một dòng điện.

- Giữa hai điện tích đứng yên thì chỉ có lực điện.

⇒ Câu B sai

Chọn đáp án B

Bài 6 trang 124 Vật lí lớp 11: Phát biểu nào dưới đây đúng?

Từ trường không tương tác với

A. các điện tích chuyển động

B. các điện tích đứng yên.

C. nam châm đứng yên.

D .nam châm chuyển động.

Lời giải:

Từ trường không tương tác với các điện tích đứng yên.

Chọn đáp án B

Bài 7 trang 124 Vật lí lớp 11: Đặt một kim nam châm nhỏ trên một mặt phẳng vuông góc với một dòng điện thẳng. Khi cân bằng, kim nam châm đó sẽ nằm theo hướng nào?

Lời giải:

Khi cân bằng, kim nam châm đó sẽ nằm dọc theo một đường sức từ của dòng điện thẳng đó.

Khi cân bằng, kim nam châm đó sẽ nằm theo hướng nào (ảnh 1)

Bài 8 trang 124 Vật lí lớp 11: Hai kim nam châm nhỏ đặt xa các dòng điện và các nam châm khác; đường nối hai trọng tâm của chúng nằm theo Nam - Bắc. Khi cân bằng, hướng của hai kim nam châm đó sẽ như thế nào?

Lời giải:

Khi cân bằng, hướng của hai kim nam châm đó sẽ nằm theo hướng Nam – Bắc.

Bài giảng Vật lí 11 Bài 19: Từ trường

Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 11 hay, chi tiết khác:

Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ

Bài 21: Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt

Bài 22: Lực Lo-ren-xơ

Bài 23: Từ thông. Cảm ứng điện từ

Bài 24: Suất điện động cảm ứng

Xem thêm tài liệu Vật lí lớp 11 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Từ trường

Trắc nghiệm Từ trường có đáp án

Từ khóa » Soạn Lý 11 Bài 19