50 Bài Tập Vận Dụng Ôn Tập Chương 2: Hàm Số Bậc Nhất
Có thể bạn quan tâm
Câu hỏi 1 :
Cho đường thẳng \(\left( d \right):\,\,y=\left( {{m}^{2}}+1 \right)x+m-2\), với m là tham số.
a) Khi \(m=1,\) tính diện tích tam giác tạo bởi đường thẳng (d) và hai trục tọa độ.
b) Tìm các giá trị của m để đường thẳng (d) song song với đường thẳng \(y=2x-3.\)
c) Tìm các giá trị của m để đường thẳng (d) cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại A và B sao cho tam giác AOB vuông cân.
Phương pháp giải:
Phương pháp:
Câu a: Thay \(m=1\) vào phương trình đường thẳng (d), tìm giao điểm A, B của đường thẳng (d) với các trục tọa độ. Khi đó tam giác OAB là tam giác vuông tại O có diện tích: \({{S}_{OAB}}=\frac{1}{2}OA.OB.\)
Câu b: Cho hai đồ thị hàm số: \({{d}_{1}}:\,\,\,y={{a}_{1}}x+{{b}_{1}};\,\,\,{{d}_{2}}:\,\,\,y={{a}_{2}}x+{{b}_{2}}\). Ta có:\({{d}_{1}}//{{d}_{2}}\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & {{a}_{1}}={{a}_{2}} \\ & {{b}_{1}}\ne {{b}_{2}} \\ \end{align} \right..\)
Câu c: Xác định tọa độ giao điểm A và B của (d) với trục Ox, Oy theo m. Khi đó ta có tam giác OAB vuông tại O. Để tam giác OAB vuông cân thì \(OA=OB.\)
Lời giải chi tiết:
Giải:
a) Với \(m=1\) ta có \(\left( d \right):\,\,\,y=2x-1.\)
Gọi A và B lần lượt là giao điểm của (d) với Ox và Oy. Khi đó ta có: \(A\left( \frac{1}{2};0 \right)\) và \(B\left( 0;-1 \right).\)
Khi đó: \({{S}_{OAB}}=\frac{1}{2}OA.OB=\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\left| -1 \right|=\frac{1}{4}\,\,\,\left( dvdt \right).\)
b) Đường thẳng (d) song song với đường thẳng
\(y = 2x - 3 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} + 1 = 2\\m - 2 \ne - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} = 1\\m \ne - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = - 1\end{array} \right.\\m \ne - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1.\)
Vậy với \(m=1\) thì đường thẳng (d) song song với đường thẳng \(y=2x-3.\)
c) Gọi A và và B lần lượt là giao điểm của (d) với Ox và Oy. Khi đó ta có: \(A\left( -\frac{m-2}{{{m}^{2}}+1};0 \right)\) và \(B\left( 0;m-2 \right).\)
Để \(\Delta OAB\) vuông cân thì \(OA=OB\Leftrightarrow \left| -\frac{m-2}{{{m}^{2}}+1} \right|=\left| m-2 \right|\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{{\left| {m - 2} \right|}}{{{m^2} + 1}} = \left| {m - 2} \right| \Leftrightarrow \left| {m - 2} \right|\left( {\frac{1}{{{m^2} + 1}} - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m - 2 = 0\\\frac{1}{{{m^2} + 1}} - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 2\\1 - {m^2} - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 2\\m = 0\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy với \(m=0\) hoặc \(m=2\) thì \(\Delta OAB\) vuông cân
Đáp án - Lời giảiTừ khóa » Cắt Trục Ox Và Oy Lần Lượt Tại A Và B Sao Cho Diện Tích δ 4 Oab (đvdt)
-
Cho đồ Thị Hàm Số Y=(2m 1)x -m 3 A) Xác định M để Cắt Ox, Oy Tại A ...
-
Y=2x M-1. Tìm M để (d) Cắt Trục Ox, Oy Lần Lượt Tại M Và N Sao Cho ...
-
4 Cắt Hai Trục Ox, Oy Lần Lượt Tại A Và B. Tính Diện Tích Tam Giác OAB
-
Tìm M để (d) Cắt Trục Ox, Oy Lần Lượt Tại M Và N Sao Cho Diện Tích ...
-
Cho Hàm Số Bậc Nhất:y=ax 2(1)a,Vẽ đồ Thị Hàm Số Khi M=2b,Tìm M ...
-
Cho đường Thẳng (d_1):y = 2x + 6 Cắt Ox;Oy Theo Thứ Tự A Và B. Di
-
4) Cắt Các Tia Ox, Oy Lần Lượt Tại Hai điểm A, B Sao Cho Diện Tích Tam ...
-
3 (d) ( M Là Tham Số ) Tìm M để đường Thẳng D Cắt 2 Trục Tọa độ ...
-
Cho Hàm Số (d): Y=mx − 2m – 1 ( M Khác 0)
-
Y = Mx + 2 (m Khác 0) Đường Thẳng (d) Cắt Trục Ox Tại A, Cắt Oy Tại B ...
-
Gọi A Và B Là Giao điểm Của đồ Thị Lần Lượt Với Các Trục Tọa độ Ox, Oy ...
-
Tìm B để Hàm Số Y = X + B Cắt 2 Trục Ox Và Oy Tại 2 điểm AB Sao Cho ...
-
Trần Thành Minh – Phan Lưu Biên -Trần Quang Nghĩa