Ancol Phenol 4 Cấp độ - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Ôn thi Đại học - Cao đẳng >>
- Hóa học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.53 KB, 26 trang )
Mức độ nhận biếtCâu 1: Trong thực tế phenol được dùng để sản xuất :A. poli(phenol-fomandehit), chất diệt cỏ 2,4-D, Axit picricB. nhựa rezol, nhựa rezit, thuốc trừ sâu 666C. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4-D, thuốc nổ TNTD. poli(phenol-fomandehit), chất diệt cỏ 2,4-D, nhựa novolacCâu 2: Thực hiện phản ứng đề hiđrat hóa ancol etylic thu được anken X. Tên gọi của X làA. propilenB. axetilenC. isobutilenD. etilenCâu 3: Đun nóng ancol X có công thức phân tử C4H10O với CuO đun nóng thu được chất hữu cơY cho phản ứng tráng gương. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là :A. 3B. 4C. 1D. 2Câu 4: Nhận xét nào dưới đây là đúng?A. Phenol có tính bazơ yếuB. Phenol có tính axit mạnh hơn axit axeticC. Phenol có tính axit mạnh hơn etanolD. Phenol không có tính axitCâu 5: Ancol etylic không phản ứng được với chất nào sau đây :A. CuO, t0B. NaC. HCOOHD. NaOHCâu 6: Trên nhãn chai cồn y tế ghi “Cồn 700”. Cách ghi đó có ý nghĩa.A. 100ml cồn trong chai có 70ml cồn nguyên chất.B. Trong chai cồn có 70ml cồn nguyên chất.C. Cồn này sôi ở 700 C.D. 100ml cồn trong chai có 70 mol cồn nguyên chất.Câu 7: Công thức phân tử của glixerol làA. C3H8O3.B. C2H6O2.C. C3H8O.D. C2H6O.Câu 8: Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiệnA. kết tủa trắng.B. kết tủa đỏ nâu.C. bọt khí.D. dung dịch màu xanh.Câu 9: Ancol X có công thức: C2H5OH. Tên gọi của X làA. ancol metylicB. ancol etylicC. ancol propyolicD. ancol butylicCâu 10: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về ancol và phenol?A. Chỉ có ancol tác dụng được với kim loại NaB. Chỉ có phenol tác dụng được với kim loại NaC. Chỉ có ancol tác dụng được với kim loại NaOHD. Chỉ có phenol tác dụng được với kim loại NaOHCâu 11: Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?A. etanol.B. đimetylete.C. metanol.D. nước.Câu 12: Nhiều vụ ngộ độc rượu do trong rượu có chứa metanol. Công thức của metanol làA. C2H5OH.B. CH3OH.C. CH3COOH.D. H-CHO.Câu 13: Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăngthì hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol làTrang 1A. axit fomicB. ancol etylicC. phenolD. etanalCâu 14: Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăngsẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể gây tử vong. Tên gọi khác của etanol là :A. PhenolB. EtanalC. Ancol etylicD. Axit fomicCâu 15: Xăng sinh học ( xăng pha etanol) được coi là giải pháp thay thế cho xăng truyền thống.Xăng pha etanol là xăng được pha 1 lượng etanol theo tỷ lệ đã nghiên cứu như sau: xăng E85( pha 85% etanol), E10( pha 10% etanol), E5( pha 5% etanol),… Và bắt đầu từ ngày 1/1/2018xăng E5 chính thức thay thế xăng RON92 ( hay A92) trên thị trường. Công thức của etanol là:A. C2H4O.B. C2H5OH.C. CH3COOH.D. C2H6.Câu 16: Chất nào sau đây không thuộc lợi hơp chất phenol?A.B.C.D.C. CH3COOHD. CH3CHOCâu 17: Công thức của ancol etylic là:A. C2H5COOC2H5.B. C2H5OHCâu 18: Phenol không có khả năng phản ứng với chất nào sau đây?A. Dung dịch NaCl.B. Nước Br2.C. Dung dịch NaOH. D. Kim loại Na.Câu 19: Chất nào sau đây thuộc loại ancol đa chức?A. Etylenglicol.B. Phenol.C. Etanol.D. Etanđial.Câu 20: Vào năm 1832, phenol (C6H5OH) lần đầu tiên được tách ra từ nhựa than đá. Phenol rấtđộc. Khi con người ăn phải thực phẩm có chứa phenol có thể bị ngộ độc cấp, tiêu chảy, rối loạn ýthức, thậm chí tử vong. Ở dạng lỏng, phenol không có khả năng phản ứng vớiA. KCl.B. nước brom.C. dung dịch KOH đặc. D. kim loại K.Câu 21: Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiệnA. kết tủa trắng.B. kết tủa đỏ nâu.C. dung dịch màu xanh. D. bọt khí.Câu 22: Phenol lỏng không có khả năng phản ứng vớiA. dung dịch NaOH.B. nước brom.C. kim loại Na.D. dung dịch NaCl.Câu 23: Etanol được gọi là cồn sinh học, nó có tính cháy sinh nhiệt như xăng. Người ta pha trộnetanol vào xăng để giảm sự phụ thuộc vào việc nhập khẩu xăng dầu, ngoài ra còn giúp giảmlượng CO từ 20-30%, CO2 khoảng 2% so với xăng khoáng thường. Kể từ ngày 1/1/2018 ở ViệtNam xăng E5 (pha 5% etanol với 95% xăng khoáng) sẽ chính thức thay thế xăng RON 92. Côngthức phân tử của etanol làA. C2H6O.B. CH4O.C. C2H6O2.D. C2H4O2.Câu 24: Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2CH2OH. Tên thay thế của X làA. propanal.B. propanoic.C. ancol propylic.D. propan- 1- ol.Câu 25: Metanol là một trong các tác nhân có lẫn trong rượu uống kém chất lượng, gây ngộ độccho người uống. Metanol thuộc loại hợp chấtA. hiđrocacbon.B. axit cacboxylic.C. anđehit.D. ancol.Trang 2Câu 26: Phenol lỏng không có khả năng phản ứng vớiA. dung dịch NaClB. nước bromC. dung dịch NaOHD. kim loại NaCâu 27: Nhỏ vài giọt nước Brom vào dung dịch phenol, thấy xuất hiện kết tủa màuA. trắngB. xanhC. tímD. đỏCâu 28: Phenol tan nhiều trong lượng dư dung dịch nào sau đây?A. Dung dịch Br2.B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch HCl.D. Dung dịch Na2SO4.Câu 29: Cho vài giọt brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiệnA. bọt khíB. dung dịch màu xanhC. kết tủa trắngD. kết tủa đỏ nâuCâu 30: Để sơ cứu cho người bị bỏng phenol người ta sử dụng hóa chất nào sau đây?A. GlixerolB. NaOHC. H2SO4D. NaClĐáp án1-A2-D3-D4-C5-D6-A7-A8-A9-B10-D11-D12-B13-B14-C15-B16-C17-B18-A19-A20-A21-A22-D23-A24-D25-D26-A27-A28-B29-C30-BLỜI GIẢI CHI TIẾTCâu 1: Đáp án ACâu 2: Đáp án D0H2SO4 ,170 CC2H5OH ������ C2H4 +H2OCâu 3: Đáp án DY có phản ứng tráng gương => andehitX có đồng phân :C – C – C – C – OHC – C(CH3) – C – OHCâu 4: Đáp án CCâu 5: Đáp án DCâu 6: Đáp án AĐộ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100ml dung dịchCồn “700” hiểu là cứ 100ml cồn trong chai có 70 ml cồn nguyên chấtCâu 7: Đáp án AGlixerol có CTCT: C3H5(OH)3 => CTPT: C3H8O3.Câu 8: Đáp án ACâu 9: Đáp án BCâu 10: Đáp án DCâu 11: Đáp án DTrang 3Chất có liên kết H càng phân cực và phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng caoĐộ phân cực liên kết H: H2O > C2H5OH > CH3OHCâu 12: Đáp án BCâu 13: Đáp án BEtannol còn có tên gọi là ancol etylic hay rượu etylicCâu 14: Đáp án CCâu 15: Đáp án BCâu 16: Đáp án C(Hợp chất phenol là hợp chất có nhóm OH gắn trực tiếp với nhân thơm).Câu 17: Đáp án BCâu 18: Đáp án ACâu 19: Đáp án AAncol đa chức là ancol có 2 nhóm OH trở lênCâu 20: Đáp án ACâu 21: Đáp án APhenol phản ứng với dd nước brom tạo ra 2,4,6- tribromphenol ( kết tủa màu trắng)Câu 22: Đáp án DCâu 23: Đáp án ACông thức phân tử của etanol là C2H6OChú ý:Để không mất thời gian đọc đề bài, các em nên đọc ngay câu hỏi.Câu 24: Đáp án DCH3CH2CH2OH có tên gọi là propan- 1- ol.Câu 25: Đáp án DMetanol có CTCT: CH3OH => thuộc ancolCâu 26: Đáp án APhenol lỏng không có khả năng phản ứng với NaClC6H5OH + Br2 → C6H2Br3OH + 3HBrC6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2OC6H5OH + Na → C6H5ONa + H2Câu 27: Đáp án ANhỏ vài giọt nước Brom vào dung dịch phenol, thấy xuất hiện kết tủa màu trắngC6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 + 3HBrCâu 28: Đáp án BPhenol tan nhiều trong dd NaOH dưC6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2OTrang 4Câu 29: Đáp án CCho vài giọt brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện kết tủa trắngC6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 + 3HBrCâu 30: Đáp án BMức độ thông hiểuCâu 1: Phenol không có phản ứng được với chất nào sau đây :A. NaOHB. Br2C. HClD. NaCâu 2: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 2 chất lỏng ancol và phenol?A. Kim loại Cu.B. Quì tím.C. Kim loại Na.D. Nước brom.C. 1D. 2Câu 3: C4H9OH có bao nhiêu đồng phân ancol ?A. 3B. 4Câu 4: Tên theo danh pháp thay thế của chất: CH3- CH=CH-CH2OH làA. but-2-en- 1- ol.B. but-2-en-4-ol.C. butan-1-ol.D. but-2-enCâu 5: Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X với H 2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợpthu được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt100%. X có công thức phân tử là:A. C2H5OHB. C3H7OHC. C5H11OHD. C4H9OHCâu 6: Để nhận biết các chất etanol, propenol, etilenglicol, phenol có thể dùng các cặp chấtA. NaOH và Cu(OH)2B. Nước Br2 và Cu(OH)2C. Nước Br2 và NaOHD. KMnO4 và Cu(OH)2Câu 7: ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?A. 3B. 2C. 5D. 4Trang 5Câu 8: Oxi hóa hoàn toàn 6,78 gam chất hữu cơ A mạch hở bằng CuO dư ( t 0) thu được hỗn hợpkhí và hơi gồm CO2, H2O, HCl. Dẫn toàn bộ hỗn hợp trên vào bình đựng dung dịch AgNO 3 dư( có pha HNO3) thấy khối lượng bình tăng 6,54 gam và có 17,22 gam kết tủa. Khí bay ra đượchấp thụ hết bởi dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 35,46 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo của A làA. 2B. 4C. 5D. 3Câu 9: Tách nước 2-metylbutan-2-ol bằng H2SO4 đặc ở 1700C thu được sản phẩm chính nào?A. 2-metylbut-3-enB. 2-metylbut-2-enC. 3-metylbut-2-enD. 2-metylbut-1-enCâu 10: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 7H8O, phản ứng với dung dịch NaOH tạo muối.Nhận xét nào sau đây đúng với X?A. Chất X được tạo ra khi cho benzen tác dụng với oxiB. Chất X làm mất màu dung dịch BromC. Chất X bị oxi hóa bởi CuO tạo ra anđehitD. Chất X tan tốt trong nước.Câu 11: Hợp chất thơm X có công thức phân tử C 7H8O phản ứng với Na tạo H2, nhưng khôngphản ứng với NaOH. Tên gọi của X làA. Axit axeticB. Ancol etylicC. Ancol benzylicD. Etyl axetat.Câu 12: Có 3 chất lỏng benzen, phenol, stiren đựng trong 3 lọ nhãn riêng biệt. Thuốc thử đểphân biệt 3 chất lỏng trên là:A. Nước bromB. Dung dịch NaOHC. Giấy quỳ tímD. Dung dịch phenolptalein.Câu 13: Để phân biệt dung dịch phenol (C 6H5OH) và ancol etylic (C2H5OH), ta có thể dùngthuốc thử là:A. Dung dịch NaClB. Kim loại NaC. Nước bromD. Quỳ tímCâu 14: Ancol X no, mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X khôngtác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là:A. 5B. 2C. 3D. 4Câu 15: Cho C2H5OH và ba hợp chất thơm sau: C6H5OH, CH3C6H4OH, C6H5CH2OH. Có baonhiêu chất phản ứng được với kim loại natri nhưng không phản ứng được với dung dịch NaOH?A. 1.B. 3.C. 2.D. 4.Câu 16: Chất hữu cơ X có đặc điểm: phản ứng với kim loại Na giải phóng khí H 2, hòa tanCu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Tên gọi của X làA. fomandehit.B. propan-1,3-điol.C. phenol.D. etylen glicol.Câu 17: Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH)(a) Phenol tan ít trong etanol.(b) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.(c) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.(d) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.(e) Phenol phản ứng được với natri, nước brom, dung dịch NaOH.Số phát biểu đúng làA. 5.B. 4.C. 2.D. 3.Trang 6Câu 18: Khi đun nóng etylen glicol với xúc tác thích hợp thì xảy ra hiện tượng một phân tử rượutách một phân tử H2O tạo thành sản phẩm hữu cơ X. Công thức của X làA. CH3CHOB. CH≡CHC. CH3-CO-CH3D. CH2=CH-OHCâu 19: Số đồng phân ancol ứng với công thức C3H7OH làA. 4B. 2C. 3D. 1Câu 20: Cho các chất: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, C2H5OH. Số chất phản ứng được vớiCu(OH)2 làA. 4B. 3C. 2D. 1Câu 21: ảnh hưởng của nhóm – OH đến gốc C 6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứnggiữa phenol vớiA. dung dịch NaOH.B. Na kim loại.C. nước Br2.D. H2 (Ni, nung nóng).Câu 22: Một chất tác dụng với dung dịch natri phenolat tạo thành phenol. Chất đó làA. Na2CO3.B. C2H5OH.C. NaCl.D. CO2.Câu 23: Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT là C 5H12O, tác dụng với CuO đun nóngsinh ra xeton là:A. 3B. 5C. 4D. 2Câu 24: Cho các thí nghiệm sau:(1) cho etanol tác dụng với Na kim loại(2) cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói(3) cho glixerol tác dụng với Cu(OH)2(4) cho etanol tác dụng với CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tácCó bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancolA. 4B. 3C. 2D. 1Câu 25: Cho các hợp chất sau:(a) HOCH2-CH2OH ;(b) HOCH2-CH2-CH2OH ;(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH ;(d) CH3-CH(OH)-CH2OH ;(e) CH3-CH2OH ;(f) CH3-O-CH2CH3.Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 làA. (c), (d), (e).B. (c), (d), (f).C. (a), (b), (c).D. (a), (c), (d).Đáp án1-C2-D3-B4-A5-B6-B7-D8-B9-B10-D11-C12-A13-C14-A15-C16-D17-B18-A19-B20-B21-C22-D23-A24-B25-DLỜI GIẢI CHI TIẾTCâu 1: Đáp án CCâu 2: Đáp án DTrang 7Câu 3: Đáp án BC1 – C2 – C – CC3 – 4C(CH3) – C(1,2,3,4 là vị trí gắn nhóm OH vào cacbon)Câu 4: Đáp án ATên theo danh pháp thay thế của chất: CH3- CH=CH-CH2OH là but-2-en- 1- olCâu 5: Đáp án BdY/ dX = 0,7 => X là ankenGọi X: CnH2n+2O => Y: CnH2nTa có:14n=0, 7= n=314n+18CTPT: C3H7OHCâu 6: Đáp án BNhận biết : C2H5OH, CH2 = CH – CH2OH , C2H4(OH)2 , C6H5OH- Dùng nước Brom : + CH2 = CH – CH2OH : nước brom mất màu+ C6H5OH : kết tủa trắng+ C2H5OH, C2H4(OH)2 : Không hiện tượng-- Dùng Cu(OH)2/OH :+ C2H4(OH)2 : tạo phức xanh lam+ C2H5OH : Không hiện tượngCâu 7: Đáp án D4 đồng phân là : CH3-CH2-CH2-CH2-OHCH3-CH2-CH(CH3)-OHCH3-CH(CH3)-CH2-OHCH3-C(OH)(CH3)-CH3Câu 8: Đáp án BnBaCO3 = 35,46: 197 = 0,18 mol; nAgCl = 17,22 : 143,5 = 0,12 molBảo toàn C: => nCO2 = nBaCO3 = 0,18 molBảo toàn Cl: nHCl = nAgCl = 0,12 molmBình tăng = mH2O + mHCl=> nH2O = ( 6,54 – 0,12.36,5) :18 = 0,12 molBảo toàn khối lượng ta có: mC + mH + mCl = 0,18.12 + ( 0,12.2 + 0,12) + 0,12.35,5 = 6,78=> Trong A chỉ có C, H, ClGọi CTPT: CxHyOzx : y : z = 0,18 : 0,36 : 0,12= 3: 6: 2CTPT: (C3H6Cl2)nTrang 8n = 1 => CTPT: C3H6Cl2 có 4 CTCT:CHCl2-CH2-CH3 ; CH3-CCl2- CH3; CH3- CHCl- CH2Cl; CH2Cl- CH2-CH2Cln= 2 => CTPT : C6H12Cl4 => có nhiều CTCT mà đáp án chỉ cho đến 5 CTCT => loạiCâu 9: Đáp án BCH 3CH 3||H 2 SO4 , dac�����CH 3 C CH 2 CH 3 ����� CH 3 C CH CH 3 H 2O170�C|OH2 metylbut 2 enCâu 10: Đáp án DX: C7H8O có độ bất bão hòa k = 4X + NaOH → muối => X có vòng benzen có nhóm –OH gắn trực tiếp vào vòng.=> CTCT có thể là:A. Sai benzen chỉ cháy trong oxi tạo CO2 và H2OB. sai vì các chất này không làm mất màu dung dịch Br2C. Sai vì đây là các ancol bậc 2, bị oxi hóa tạo ra xetonD. Đúng vì 3 chất này đều có liên kết hiđro nên tan tốt trong nướcCâu 11: Đáp án CX có CTPT: C7H8O có độ bất bão hòa k = 4X + Na → H2 nhưng không tác dụng với dd NaOH => X là ancol thơm: C 6H5CH2OH : ancolbenzylicCâu 12: Đáp án ADùng dung dịch nước brom phân biệt benzen, phenol, stiren.Phenol sẽ là mất màu dd nước brom và xuất hiện kết tủa trắngStiren làm mất màu dd nước bromBenzen không làm mất màu dd nước bromCâu 13: Đáp án CCâu 14: Đáp án AX không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường nên X không có các nhóm –OH liền kề*C1: CH3OH*C2: C2H5OH*C3:C-C-C-OHC-C(OH)-CHO-C-C-C-OHTrang 9Câu 15: Đáp án CCác chất phản ứng được với Na nhưng không phản ứng được với NaOH là: C 2H5OH,C6H5CH2OH=> có 2 chấtCâu 16: Đáp án DCâu 17: Đáp án B(a) S. Phenol tan nhiều trong etanol.(b) (c) (d) (e) ĐúngCâu 18: Đáp án AHO CH 2 CH 2 OH � CH 2 CH OH � CH 3CHOCâu 19: Đáp án BCH3-CH2-CH2-OHCH3-CH(OH)-CH3Câu 20: Đáp án BGồm có: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3Câu 21: Đáp án CC6H5OH + 3Br2 → C6H5OHBr3 + 3HBr2, 4, 6- tribromphenolNguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H của vòng benzen=> đó là do ảnh hưởng của nhóm –OH đến vòng benzenCâu 22: Đáp án DTính axit của C6H5OH < H2CO3 nên muối C6H5ONa bị axit cacbonic đẩy ra khỏi muốiCO2 + H2O + C6H5ONa → C6H5OH + NaHCO3Câu 23: Đáp án AAncol => xeton khi ancol đó bậc 2CH3-CH(OH)-CH2CH2CH3 ; CH3-CH(OH)-CH(CH3)2CH3CH2-CH(OH)-CH2CH3=> Có 3 ancol thỏa mãnCâu 24: Đáp án BCác thí nghiệm : (1) ; (3) ; (4)Câu 25: Đáp án DTác dụng với Na: Loại fTác dụng với Cu(OH)2: loại e, b,=> các chất thỏa mãn là a, c, dMức độ vận dụngTrang 10Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu no cần dùng 3,5 mol O2. Công thức của rượu no là :A. C3H8O3B. C4H10O2C. C3H8O2D. C2H6O2Câu 2: Oxi hóa 6,4g một ancol đơn chức thu được 9,92g hỗn hợp X gồm andehit, axit và H 2O,ancol dư. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng hết với NaHCO3 thì thu được 1,344 l CO2 (dktc). Nếu chohỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO/NH3 dư thì khối lượng Ag thu được là :A. 21,60B. 45,90C. 56,16D. 34,50Câu 3: Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol làA. CH2=CHCH2OH.B. CH3OH.C. C3H7OH.D. C6H5CH2OHCâu 4: X là hỗn hợp gồm phenol và metanol. Đốt cháy hoàn toàn X được nCO 2 = nH2O. Vậy %khối lượng metanol trong X làA. 25%.B. 59,5%.C. 20%.D. 50,5%.Câu 5: Cho m gam etanol tác dụng hoàn toàn với một lượng Na vừa đủ thu được 0,224 mol H 2.Giá trị của m làA. 0,92.B. 1,38.C. 20,608.D. 0,46.Câu 6: X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có công thức là:A. C4H8(OH)2.B. C2H4(OH)2.C. C3H6(OH)2.D. C3H5(OH)3.Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồngđẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X vớiH2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được làA. 5,60 gam.B. 7,85 gam.C. 6,50 gam.D. 7,40 gam.Câu 8: Hỗn hợp X gồm 2 ancol có cùng số nhóm OH. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1cho tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn phần 2 thu được 11 gam CO 2và 6,3 gam H2O. Biết số nguyên tử cacbon trong mỗi ancol ≤ 3. CTPT của 2 ancol làA. C3H5(OH)3 và C3H6(OH)2.B. C3H7OH và CH3OH.C. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.D. C2H5OH và C3H7OH.Câu 9: Hỗn hợp X gồm 2 ancol no mạch hở Y và Z (có số mol bằng nhau, M Y – MZ = 16). Khiđốt cháy một lượng hỗn hợp X thu được CO 2 và H2O với tỷ lệ mol 2 : 3. Phần trăm khối lượngcủa Y trong X là :A. 57,41%B. 29,63%C. 42,59%D. 34,78%Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu được CO 2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng 3: 4.Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy bằng 1,5 lần thể tích khí CO 2 thu được (ở cùng điều kiện).Công thức phân tử X làA. C3H8O2B. C3H4OC. C3H8O3D. C3H8OCâu 11: Hỗn hợp gồm C3H6(OH)2, CH3OH; C2H4(OH)2; C3H5(OH)3. Cho 11,36 gam X tác dụngvới Na dư thu được 3,584 lít H2 đktc. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11,36 gam X thu được V lítCO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Phần trăm khối lượng C3H6(OH)2 trong X làA. 66,90B. 40,14C. 33,45D. 60,21Câu 12: X là ancol mạch hở, có phân tử khối 60 đvC. Số lượng chất thỏa mãn với X làA. 1B. 2C. 3D. 4Trang 11Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3 có khối lượng m gam. Đốt cháyhoàn toàn X thu được 5,6 lít khí CO 2 ở đktc. Cũng m gam hỗn hợp trên cho tác dụng với K dưthu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V làA. 5,6B. 11,2C. 3,36D. 2,8Câu 14: Đun nóng m gam ancol etylic với H 2SO4 đặc ở 1700C, khi phản ứng xảy ra hoàn toànthu được 4,48 lít khí etilen ( đo ở đktc, biết chỉ xảy ra phản ứng tạo etilen). Mặt khác nếu đun mgam ancol etylic với H2SO4 đặc ở 1400C, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam ete( biết chỉ xảy ra phản ứng tạo ete), giá trị của a là:A. 4,6B. 9,2C. 7,4D. 6,4Câu 15: Cho 26,5 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol tác dụng với Na dư thu được 8,96 lít H 2 ( ở đktc).Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 26,5 gam hỗn hợp 3 ancol trên cần 27,44 lít O 2 (ở đktc). Khốilượng CO2 thu được làA. 39,6 gamB. 35,2 gamC. 41,8 gamD. 30,8 gamCâu 16: Đun nóng 26,56 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đều no, mạch hở, đơn chức với H2SO4đặc, ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,24 gam hỗn hợp 6 ete có số molbằng nhau. Biết trong các ete tạo thành có 3 ete có phân tử khối bằng nhau. Công thức cấu tạothu gọn của các ancol làA. CH3OH, CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH.B. C2H5OH, CH3CH2CH2OH, CH3CH2CH2CH2OH.C. CH3OH, CH3CH2OH, (CH3)2CHOH.D. C2H5OH, CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH.Câu 17: Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thànhdung dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H 2. Biết thể tích của Xbằng tổng thể tích của ancol và nước. Dung dịch X có độ ancol bằngA. 41o.B. 92o.C. 46o.D. 8o.Câu 18: Hỗn hợp X gồm CH 3OH, C2H5OH, C3H7OH, HCOOH ( số mol của CH 3OH bằng sốmol của C3H7OH). Cho m gam X tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít H 2 ( đktc). Giá trị của mlàA. 4,6.B. 9,2.C. 2,3.D. 13,8.Câu 19: Cho 5,52 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 7,44 gamhỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịchAgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m làA. 60,48.B. 25,92.C. 51,84.D. 21,60.Câu 20: Phát biểu không đúng là:A. Dung dịch natriphenolat tác dụng với CO2 lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với NaOH lạithu được natriphenolat.B. Phenol tác dụng với NaOH lấy muối tạo ra cho tác dụng với HCl lại thu được phenol.C. Hiđrat hóa but – 2-en thu được butan – 2- ol tách nước từ butan – 2- ol lại thu được sảnphẩm chính là but – 2-en.D. Tách nước từ butan- 1- ol thu được anken cho anken hợp nước trong môi trường axit lạithu được sản phẩm chính butan – 1- ol.Trang 12Câu 21: Cho 28,9 gam hỗn hợp A gồm ancol etylic và phenol tác dụng vừa đủ với 200 ml dungdịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng ancol etylic trong hỗn hợp A làA. 65,05%.B. 15,91%.C. 31,83%.D. 34,95%.Câu 22: Từ 12 kg gạo nếp chưa 84% tinh bột người ta lên men và chưng cất ở điều kiện thíchhợp thu được V lít côn 90 o. Biết khối lượng riêng của C 2H5OH là 0,8g/ml, hiệu suất của quá trìnhthủy phân và phản ứng lên men là 83% và 71%. Giá trị của V làA. 6,468 lítB. 6,548 lítC. 4,586 lítD. 4,685 lítCâu 23: Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo caosu. Anetol có tỉ khối hơi so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có phần trămkhối lượng cacbon và hiđro tương ứng là 81,08%; 8,10% còn lại là oxi. Công thức phân tử củaanetol làA. C3H8O.B. C6H12O6.C. C10H12O.D. C5H6O.Câu 24: Cho hỗn hợp gồm không khí dư và hơi của 24 gam metanol đi qua chất xúc tác Cu nungnóng, sản phẩm thu được có thể tạo 40 ml fomalin 36% có d = 1,1 g/ml. Hiệu suất của quá trìnhtrên làA. 76,6%.B. 65,5%C. 80,4%D. 70,4%Câu 25: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8 0 với hiệu suất là 30%. Biết khối lượngriêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml và nước bằng 1g/ml. Nồng độ % của axit axetictrong dung dịch thu được là :A. 3,76%B. 2,51%C. 2,47%D. 7,99%Đáp án1-A2-C3-B4-D5-C6-B7-B8-C9-A10-D11-A12-B13-D14-C15-A16-D17-C18-B19-C20-D21-D22-D23-C24-D25-BLỜI GIẢI CHI TIẾTCâu 1: Đáp án A� nCO2 + (n + 1)H2OCTTQ : CnH2n+2Om + (1,5n + 0,5 – 0,5m)O2 ��Mol13,5=> 1,5n + 0,5 – 0,5m = 3,5=> 3n – m = 6=> n = m = 3=> C3H8O3Câu 2: Đáp án C(*) Phương pháp giải : Bảo toàn khối lượng- Lời giải :RCH2OH + [O] ��� RCHO + H2OTrang 13Mol→xx →xRCH2OH + 2[O] ��� RCOOH + H2OMol→y2y → ynCO2 = nCOOH = y = 0,06 molBTKL : mX – mancol bđ = mO pứ=> nO pứ = 0,22 mol = x + 2y => x = 0,1 molnancol bđ > (x + y) = 0,16 mol=> Mancol < 6,4 : 0,16 = 40g => CH3OH=> nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 4x + 2y = 0,52 mol=> mAg = 56,16gCâu 3: Đáp án BCTTQ của ancol no đơn chức : CnH2nO (nếu mạch hở)%mO = 50% => Mancol = 32g => CH3OH (ancol metylic)Câu 4: Đáp án DX gồm : x mol C6H6O ; y mol CH4OĐốt cháy X thu được : nCO2 = 6x + y ; nH2O = 3x + 2y(Bảo toàn nguyên tố)Có : nCO2 = nH2O => 6x + y = 3x + 2y=> y = 3x=> %mCH4O = 50,53%Câu 5: Đáp án C2 C2H5OH+ 2NaOH → 2C2H5ONa + H2Suy ra số mol etanol là 0,448 mol => m=20,608Câu 6: Đáp án BTQ : CnH2n+2Om + (1,5n + 0,5 – 0,5m)O2 ��� nCO2 + (n + 1)H2OMol0,050,125=> 2,5 = 1,5n + 0,5 – 0,5m=> 3n – m = 4=> n = m = 2=> C2H6O2Câu 7: Đáp án BnH2O = 0,65 mol > nCO2 = 0,4 mol=> 3 ancol no đơn chức mạch hở=> nancol = nH2O – nCO2 = 0,25 molBảo toàn Oxi : nancol + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O=> nO2 = 0,6 molBảo toàn khối lượng : mancol = mCO2 + mH2O – mO2 = 10,1gTrang 14TQ : 2ROH -> ROR + H2OMol 0,25→0,125Bảo toàn khối lượng : mete = mancol – mH2O = 7,85gCâu 8: Đáp án CP1 : TQ : OH + Na → ONa + ½ H2=> nOH = 2nH2 = 0,2 molP2 : nH2O = 0,35 mol > nCO2 = 0,25 mol=> Ancol no và nancol = nH2O – nCO2 = 0,1 mol=> nOH =2nX => ancol 2 chứcCâu 9: Đáp án AHỗn hợp X gồm 2 ancol no mạch hở Y và Z (có số mol bằng nhau, MY – MZ = 16)=> Y , Z có cùng số nguyên tử C và Y có nhiều hơn Z 1 nguyên tử OMặt khác, nCO2 : nH2O = 2 : 3 => Số nguyên tử C = 2=> 2 ancol no mạch hở là C2H5OH và C2H4(OH)2=> %mY = 57,41%Câu 10: Đáp án DĐốt cháy ancol cho nH2O > nCO2 => ancol noGọi CTPT X: CnH2n+2OyGọi nCO2 = 3x (mol) => nH2O = 4x ; nO2 = 1,5.3x = 4,5x (mol)nX = nH2O – nCO2 = 4x – 3x => n = 3 => C3H8OxBTNT O => nO (trong ancol) = 2.3x + 4x – 2.4,5x = x = n ancolC3H8OCâu 11: Đáp án ACH3OH; C2H4(OH)2; C3H5(OH)3 luôn có nC = nOH- (1)C3H6(OH)2 có nC > nOH- (2)nH2 = 3.584: 22,4 = 0,16 mol => nOH-= 2nH2 = 0,32 molnH2O = 10,8 : 18 = 0,6 molBTKL ta có: mX = mC + mH + mO=> mC = 11,36 – 0,6.2 – 0,32.16 = 5,04g => nC = 0,42 molTừ (1) và (2) => n C3H6(OH)2 = nC – nOH- = 0,42- 0,32 = 0,1 (mol)%C3 H 6 (OH ) 2 0,1.76.100% 66,9%11,36Câu 12: Đáp án B+ n=1=>R=43 (R là C3H7-). Công thức cấu tạo của X: CH 3CH 2CH 2OH , CH 3CH (OH )CH 3 .+ n=2=>R=26 (R là -CH=CH-). Không tồn tại ancol có nhóm –OH gắn với C không nokhông bền.Câu 13: Đáp án DTrang 15CH4O; C2H6O2; C3H8O3Ta thấy nCO2=nO=nOH=5,6/22,4=0,25 mol=> nH2=0,5nOH=0,5.0,25=0,125 mol=> VH2=0,125.22,4=2,8 lítCâu 14: Đáp án C0H 2 SO4 ,170 CTN1: C2 H 5OH ������ C 2 H 4 H 2O0, 2� 0, 2mol0H 2 SO4 ,170 CTN 2 :2C2 H 5OH ������(C2 H 5 ) 2 O H 2O0, 2 �0,1� m(ete) 7, 4.Câu 15: Đáp án AnH2 = 8,96:22,4 = 0,4 (mol) => nOH (trong X) = 2nH2 = 0,8 (mol)nO2 = 1,255 (mol)Gọi số mol CO2 và H2O lần lượt là x và y (mol)��mhh 12 x 2 y 0,8.16 26,5 �x 0,9 nCO2 m 39, 6( g )�Ta có: � BTNT :O�CO2�y 1, 45����� 2 x y 0,8 1, 225.2Câu 16: Đáp án DBTKL: mH2O = 26,56 – 22,24 = 4,32gnH2O = 0,24molnancol = 2nH2O = 0,48molTách nước thu được ete có số mol bằng nhau => 3 ancol có số mol bằng nhau=> nA = nB = nC = 0,16molMặt khác trong các ete tạo thành có 3 ete có phân tử khối bằng nhau => có 2 ancol là đồngphân của nhau=> 0,16MA + 0,32MB = 26,56=> MA + 2MB = 1662 ancol thỏa mãn C2H5OH và C3H7OHCâu 17: Đáp án CnH2 = 85,12: 22,4 = 3,8 (mol) ; mH2O = VH2O. D = 108 (g) => nH2O = 6 (mol)Độ rượu = (Vrượu/ Vdd rượu).100%Na + C2H5OH → C2H5ONa + ½ H2x→x→x/2 (mol)Na + H2O → NaOH + ½ H26→3 (mol)Ta có: x/2 + 3 = 3,8=> x =1,6 (mol) = nC2H5OH=> mrượu = 1,6. 46 = 73,6 (g) => Vrượu = mrượu/Drượu = 73,6/ 0,8 = 92 (ml)=> Độ rượu = [92 / ( 92 + 108)].100% = 460Trang 16Câu 18: Đáp án BVì nCH3OH = nC3H7OH => 2 chất này có phân tử khối trung bình bằng ( 32 + 60)/2 = 46 (g/mol)=> Quy tất cả các chất X về cùng 1 chất có MX = 46 (g/mol)nH2 = 0,1 (mol) => nX = nH linh động = 2nH2 = 0,2 (mol)=> mX = 0,2.46 = 9,2 (g)Câu 19: Đáp án CBTKL ta có: mancol + mO(trong CuO) = mX=> mO ( trong CuO) = 7,44 – 5,52 = 1,92 (g) => nO = 0,12 (mol)ROH + [O]→ RCHO + H2ONếu ancol phản ứng hết thì nancol = nO (trong oxit) = 0,12 (mol) nhưng ancol dư sau phản ứng nên:=> nROH > 0,12 (mol) => MROH < 5,52 :0,12 = 46 (g/mol)=> ancol phải là CH3OH=> andehit tương ứng là HCHO : 0,12 (mol)=> nAg = 4nHCHO = 0,48 (mol) => mAg = 51,84 (g)Đáp án CChú ý:nếu không chú ý sẽ nhầm lẫn ra được RCHO: 0,12 mol và tính ngay mAg = 25,92 g sẽ chọnngay đáp án B mà không nghĩ trường hợp HCHO sẽ cho 4Ag => dẫn đến sai lầmCâu 20: Đáp án DA. ĐúngC6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH↓(vẩn đục) + NaHCO3C6H5OH↓ + NaOH → C6H5ONa + H2OB. đúngC6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2OC6H5ONa + HCl → C6H5OH + H2OC. đúngCH3-CH=CH-CH3 + H2O → CH3-CH(OH)-CH2-CH3H 2 SO4 d�� CH3-CH=CH-CH3 + H2OCH3-CH(OH)-CH2-CH3 ���1700 CD. SaiH 2 SO4 d�� CH2=CH-CH2-CH3 + H2OCH2(OH) –CH2 - CH2-CH3 ���1700 CCH2=CH-CH2-CH3 + H2O → CH3-CH(OH)-CH2-CH3 ( butan – 2 –ol) là sản phẩm chínhCâu 21: Đáp án DnC6H5OH = nNaOH = 0,2 mol => mC6H5OH = 0,2.94 = 18,8 gam=> mC2H5OH = 28,9 – 18,8 = 10,1 gam=> %mC2H5OH = 10,1/28,9 = 34,95%Câu 22: Đáp án D(C6H10O5) → nC6H12O6 → 2nC2H5OHTrang 17H quá trình =0,83.0,71=0,5893mtinh bột =12.0,84=10,08kg →Theo lý thuyết mC2H5OH = 10,08 : 162 .2.46 = 5,7244 kg→ thực tế mC2H5OH =5,7244.0,5893 = 3,373 kg→ Vancol = 3373 :0,8 =4216,8 ml → Vcồn 90 độ = 4216,8 :0,9=4685 ml =4,685 lítCâu 23: Đáp án CCx H y Oz ;%mO 100% %mC %mH 100% 81, 08% 8,1% 10,82%x: y: z %mC % mH %mO 81, 08 8,1 10,82:::: 10 :12 :11211612116� CTDGN : C10 H12O � CTPT : (C10 H12O ) nM anetol 5, 286.28 148 � 148n 148 � n 1� CTPT : C10 H12OCâu 24: Đáp án DTa có: nCH3OH = 0,75 mol.Gọi hiệu suất là HCH3OH + [O] →HCHO + H2O0,75H→0,75H(mol)mfomalin = 44g. => nHCHO = 0,75H = 44.0,36/30 = 0,528 mol=> H = 70,4%Câu 25: Đáp án BVetylic = 460.8/100 = 36,8 ml => VH2O = 423,2 ml =>mH2O = 423,2g=> metylic = 36,8.0,8 = 29,44g => netylic = 0,64 molC2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O=> nCH3COOH = netylic.H% = 0,192 mol = nO2=> C%CH3COOH = 0,192.60/(423,3 + 29,44 + 0,192.32) . 100% = 2,51%Mức độ vận dụng caoCâu 1: Hỗn hợp M gồm 2 ancol no đơn chức mạch hở X, Y và một hidrocacbon Z. Đốt cháyhoàn toàn 1 lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O 2 thu được 0,04 mol CO 2. Công thức phân tửcủa Z là :A. C3H6B. CH4C. C2H4D. C2H6Câu 2: Hỗn hợp X gồm C3H8O3 (glixerol), CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam Xtác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34gam H2O. Biết trong X glixerol chiếm 25% về số mol. Giá trị của m gần nhất với?A. 11 gamB. 10 gamC. 12 gamD. 13 gamCâu 3: Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan; trong đó số molhexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na dư thu được 0,4032lít khí H2 (đktc). Mặt khác để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O 2 (đktc). Giátrị của m làTrang 18A. 2,235 gamB. 1,788 gamC. 2,384 gamD. 2,682 gamCâu 4: Đun 7,36 gam ancol A với H2SO4, đặc ở 170oC thu được 2,688 lít olefin (đktc) với hiệusuất 75%. Cho 0,1 mol amin no B phản ứng tối đa với 0,2 mol HCl thu được 11,9 gam muối. Đốtcháy m gam hỗn hợp X gồm A và B bằng một lượng oxi vừa đủ rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháyvào bình chứa 100 gam dung dịch H2SO4 đặc 81,34%, sau khi hơi nước được hấp thụ hoàn toànthấy nồng độ H2SO4 lúc bấy giờ là 70%. Biết CO2, N2 không bị nước hấp thụ. Giá trị m gần giátrị nào nhất sau đâyA. 14B. 12C. 13D. 15Câu 5: Oxi hóa không hoàn toàn 5,12 gam ancol A (no, mạch hở đơn chức) thu được 7,36 gamhỗn hợp X gồm ancol, axit, anđehit, nước. Chia X thành hai phần bằng nhau.Phần 1 cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được 23,76 gam kết tủa.Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với Na thu được m gam chất rắn.Giá trị gần đúng nhất của m làA. 2,04.B. 2,16.C. 4,44.D. 4,2.Câu 6: Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (M X 1,5nCO2=> Khi đốt cháy hidrocacbon : nO2 > 1,5nCO2=> (x + 0,25y) > 1,5x => y > 2x=> Hidrocacbon là ankanCmH2m+2 + (1,5m + 0,5)O2 → mCO2 + (m + 1)H2O=> nO2 – nCO2 = 0,5nAnkan => nAnkan = 0,02 molnC = nCO2 = 0,04 mol > nC(ankan) = (Số C).nAnkanTrang 20=> Số C / Ankan < 2=> CH4Câu 2: Đáp án AAncol no, đơn chức = kCH2 + H2ODo đó quy đổi X thành:C3H8O3: a molCH2: b molH2O: 3a molnH2 = 1,5a + 0,5 . 3a = 0,15 => a = 0,05nH2O = 4a + b + 3a = 0,63 => b = 0,28=> mX = 92a + 14b + 18.3a = 11,22Câu 3: Đáp án CDo số mol C6H14 bằng số mol C2H6O2 => Quy đổi 2 chất đó thành C4H10OCoi hỗn hợp đầu gồm những ancol no, đơn chức, mạch hở CxH2x+2OnX=2nH2=0,036 molCxH2x+2O + 1,5xO2 → xCO2 + (x+1) H2O0,036……….0,186=>x=0,186/(1,5.0,036)=31/9=> X có CTTQ: C31/9H80/9O có MX=596/9=> mX=596/9.0,036=2,384 gamCâu 4: Đáp án A+ Tách nước A: n46 (C2H6O)olefin= 0,12 mol => nancol= 0,12.100/75 = 0,16 mol => Mancol= 7,36/0,16 =+ Amin B tác dụng với HCl: BTKL m amin = m muối – mHCl = 11,9 – 0,2.36,5 = 4,6 => M amin =4,6/0,1 = 46 (CH6N2)+ Đốt cháy X (A và B) thu được x mol nước rồi dẫn vào H2SO4 đặcnH2SO4 = 81,34 gamNồng độ dung dịch H2SO4 sau khi hấp thụ là: 81,34/(18x+100) = 70/100 => x = 0,9 molX (6H) → 3H2O0,3←0,9Do MA = MB = 46 => mX = 0,3.46 = 13,8 gamCâu 5: Đáp án DnAg 23, 76 0, 22(mol )108Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là: CnH2n+1CH2OHCnH2n+1 CH2OH + ½ O2 → CnH2n+1CHO + H2O (1)CnH2n+1 CH2OH + O2 → CnH2n+1COOH + H2O (2)BTKL => mO2 = mX – mancol = 7,36 – 5,12 = 2,24 (g)Trang 21=> nO2 = 2,24 / 32 = 0,07 (mol)=> Số mol O2 trong mỗi phần = 0,035 (mol)TH1: Ancol ban đầu khác CH3OHPhần 1: nCnH 2n 1CHO 1nAg 0,11(mol ) => sản phẩm sau phản ứng chỉ có andehit phản ứng2với AgNO3/NH3.=> > 2nO2 = 0,07 ( vì nandehit (1) < 2nO2 = 0,07 ) => loạiTH2: Ancol ban đầu là CH3OH => nCH3OH = 5,12/32 = 0,16 (mol) => Trong ½ phần n CH3OH =0,16/2 = 0,08 (mol)CH3OH + ½ O2 → HCHO + H2OCH3OH + O2 → HCOOH + H2OPhần 1: Gọi số mol của HCHO và HCOOH lần lượt là a và b (mol)��nO2 0,5a b 0, 035 � �a 0, 05�Ta có hệ phương trình: ����nAg 4a 2b 0, 22 �b 0, 01Phần 2: Sản phẩm gồm HCHO: 0,05 (mol) ; HCOOH: 0,01 (mol) ;H2O: 0,06 (mol) ; CH3OH dư = (0,08-0,06)=0,02 (mol)Cho sản phẩm tác dụng với Na thì có HCOOH, H2O và CH3OH dư đều phản ứng=> mrắn = mHCOONa + mNaOH + mCH3ONa= 0,01.68 + 0,06.40 + 0,02.54= 4,16 (g)Gần nhất với 4,2 gĐáp án DChú ý:H2O và ancol đều tác dụng với NaCâu 6: Đáp án AH 2 SO 4 dac ,140 oC2 ROH ������� R OR H 2OM R OR 6, 76 84,5 � 2 R 16 84,50, 08� 29(C2 H 5 ) R 34, 25 43(C3 H 7 )Đốt Z cũng như đốt T:C2 H 5OH : x�� 46 x 60 y 27, 2(1)�C3 H 7OH : y�C2 H 6O 3O2 � 2CO2 3H 2Ox3xC3 H 8O 4,5O2 � 3CO2 4 H 2Oy4,5 y� nO2 3 x 4,5 y 1,95(2)Trang 22(1)(2)���� x 0, 2; y 0,3Phản ứng ete hóa: Gọi số mol C2H5OH và C3H7OH phản ứng là a và b (mol)+ Ta có: a+b = 2nete = 0,16 (3)+ m ancol phản ứng = mete + mH2O = 6,76 + 0,08.18 = 8,2 gam => 46a + 60b = 8,2 (4)(3)(4) => a = 0,1; b = 0,06=> Hiệu suất ete hóa của C2H5OH và C3H7OH lần lượt là: 50% và 20%Câu 7: Đáp án BCó 5 chất có thể điều chế trực tiếp ra ancol etylic bằng 1 phản ứng là:1. Etilen (CH2=CH2)HCH2=CH2 + H2O ��� C2H5OH2. Anđehit axetic (CH3CHO)Ni ,t �CH3CHO + H2 ���� C2H5OH3. Etyl clorua CH3CH2Clt�CH3CH2Cl + NaOH dung dịch ��� C2H5OH + NaCl4. Natri etanat (C2H5ONa );C2H5ONa + HCl dung dịch -> C2H5OH + NaCl5. Glucozơ (C6H12O6).enzimC6H12O6 ���� 2C2H5OH + CO2Câu 8: Đáp án APhương pháp giải: Bảo toàn khối lượng, phương pháp đường chéo.BTKL: mH2O = 5,4 g => n ancol = n H2O = 0,3 mol=> M ancol 16, 6= 55,330,3=> Ancol là C2H5OH và C3H7OHÁp dung quy tắc đường chéo ta có:nC2 H 5OHnC3 H 7OH12Xét 24,9g A => nC3H7OH = 0,3 mol ; nC2H5OH = 0,15 molGọi hiệu suất tạo ete của Y (C3H7OH) là a=> nH2O = 1/2 nX + 1/2nY = 1/2. 0,15. 50% +1/2 . 0,3.a= 0,15a + 0,0375Mà mete = mancol - mH2O<=> 8,895 = 0,15.50% . 46 + 0,3.A.60 - 18.(0,15a + 0,0375)=> a = 0,4 = 40%Câu 9: Đáp án BTa có nX = nY =>mX M X11mY M Y dY / X 0,949Trang 23=> mY = 0,949.9,82 = 9,32 gam=> ∆mgiảm = 9,82 – 9,32 = 0,5 gam=> nancol phản ứng = 0,5:2=0,25 molTH1: Cả 2 ancol đều bị oxi hóan hh ancol = 0,25 mol. => ancol = 39,2 gam/ mol => CH3Oh và C2H5OH ( thỏa mãn).Sử dụng phương pháp đường chéo => nCH3OH = 0,12 mol=> %mCH3OH = 39,01 %TH2: Chỉ có 1 ancol phản ứng=> n hh ancol > 0,25 mol =>ancol < 39,2 gam/ mol => CH3Oh và C2H5OH ( vô lý)Câu 10: Đáp án CA là rượu no đa chức nên ta có CTTQ là CxH2x+2-y(OH)yCxH2x+2-y(OH)y → 0,5y H20,6/y0,3MA=18,4/(0,6/y)=92y/3=14x+16y+2 <=> 14x+2 =44y/3Thay x=y vào ta có y=3 => x= 3 A là C3H5(OH)3Câu 11: Đáp án CX: CnH2n+2OY CmH2m O2CnH2n+2O→xCmH2m O2→ynCO2 +(n+1)H2Onx(n+1)xmCO2 +m H2OmymynH2O - nCO2 = 0,12-0,1=0,02 = (n+1)x+ my- nx-my => x= 0,02Số mol 2 ancol bằng nhau => x=y= 0,02 mol=> nx+ my= 0,1 => n+m =5Y có 1 nối đôi và 2 nhóm OH => Y phải có 4 nguyên tử C trở lên => Y: C4H6(OH)2=> X: CH3OH* Bảo toàn khối lượngmoxi= mCO2 + mH2O -mancol = 4,4 + 2,16 - 0,02.32-0,02.88=4,16=>noxi = 0,13 mol=> Voxi = 0,13.22,4 = 2,912 lítCâu 12: Đáp án BnCaCO3 = 0,18 molnCa(OH)2 = 0,24 molBTNT “Ca” ta có: nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 – nCaCO3 = 0,24 – 0,18 = 0,06 molBTNT “C”: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,18 + 2.0,06 = 0,3 mol => nC = 0,3 molMặt khác, m dd tăng = mCO2 + mH2O – mCaCO3 => 2,4 = 0,3.44 + mH2O – 18=> mH2O = 7,2 gam => nH2O = 0,4 mol => nH = 0,8 molTrang 24mO(hchc) = mhchc – mC – mH = 9,2 – 0,3.12 – 0,8.1 = 4,8 gam => nO = 4,8 : 16 = 0,3 molC : H : O = 0,3 : 0,8 : 0,3 = 3 : 8 : 3=> CTPT (C3H8O3)n hay C3nH8nO3nTrong hchc ta luôn có: H ≤ 2C + 2 => 8n ≤ 2.3n + 2 => n ≤ 1=> n = 1Vậy CTPT của hchc là C3H8O3Câu 13: Đáp án AX+ K (dư)mbình tăng = mX – mH2 => mH2 = 12,2 – 11,9 = 0,3 gam� nH 2 0,15 mol� nX 2nH 2 0,3 molC x H y O ��� xCO2 yH 2O0,30,5�xy0, 70,5 5 1, 67 � Số nguyên tử C là 1 và 3 => có 1 ancol là CH3OH0,3 30, 7 �2 140,33Gọi ancol còn lại là C3HaO5143a5CH 4O2CHO3 �3 2 �a64x �3 C3 H a O 5 1 1C3 H aO 14 4 133=> 2ancol là CH3OH và CH2=CH-CH2-OHCâu 14: Đáp án BX+ 3Br2 → Y+ 3HBrx3x3xnBr2 = nHBr=xĐLBTKL => mX + mBr2 = mhợp chất + mHBr5,4 + 160.3x = 17,25 + 81.3x=> x= 0,05 mol=> MX = 5,4 : 0,05=108=> X chỉ có thể là CH3 -C6H4-OH.Câu 15: Đáp án CX+ 3Br2 → Y+ 3HBrx3x3xnBr2 = nHBr=xĐLBTKL => mX + mBr2 = mhợp chất + mHBrTrang 25
Tài liệu liên quan
- Tài liệu DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL – PHENOL docx
- 6
- 771
- 5
- Thuyết trình: Các mô hình kinh doanh điện tử theo 4 cấp độ cam kết E Business
- 16
- 567
- 0
- Thuyết trình: 4 Cấp độ cam kết với EBusiness
- 21
- 382
- 0
- Bài giảng dẫn xuất Hydrocacbone - Dẫn xuất hydroxi (Ancol-Phenol-Ete) part 1 doc
- 5
- 461
- 1
- Bài giảng dẫn xuất Hydrocacbone - Dẫn xuất hydroxi (Ancol-Phenol-Ete) part 2 doc
- 5
- 531
- 1
- Bài giảng dẫn xuất Hydrocacbone - Dẫn xuất hydroxi (Ancol-Phenol-Ete) part 4 pptx
- 5
- 503
- 1
- Bài giảng dẫn xuất Hydrocacbone - Dẫn xuất hydroxi (Ancol-Phenol-Ete) part 5 doc
- 5
- 399
- 1
- Bài giảng dẫn xuất Hydrocacbone - Dẫn xuất hydroxi (Ancol-Phenol-Ete) part 9 doc
- 4
- 707
- 1
- CHƯƠNG VIII: DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL docx
- 11
- 524
- 8
- bao cao thang 4 cap 2-3 dong tien
- 3
- 205
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(367.5 KB - 26 trang) - ancol phenol 4 cấp độ Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Kẹo Vancol
-
Viên Ngậm Giảm đau Rát Họng Viacol Không đường 20 Viên
-
Kẹo Ngậm Không đường Viacol Giảm đau Rát Họng Hộp 20viên
-
Kẹo Ngậm Ho Không đường Viacol - Nhà Thuốc Việt
-
Hội Những Người đam Mê Hóa Học - Posts | Facebook
-
So Sánh Cấu Tạo Của Ancol Và Phenol Mới Nhất - Ý Nghĩa Là Gì ?
-
Công Thức Tính độ Rượu Là Gì? Bài Tập độ Rượu Phổ Biến Nhất
-
Lý Thuyết + Hướng Dẫn Giải Bài Tập Polime | Xemtailieu
-
LỚP 12 - CACBONHIDRAT - TÁCH TỪ ĐỀ THI THỬ NĂM 2018 By ...
-
Công Phá Hóa CHƯƠNG 20 Polime - 123doc
-
Dr. Alexandria Connally - Director Of Equity, Inclusion And Innovation
-
Công Thức Tính độ Rượu - Deha Law - Dịch Vụ Doanh Nghiệp 247
-
Thủ Công Hiện Đại Canvas Tường Nghệ Thuật Che Guevara Bức ...
-
[PDF] 300 Câu Bài Tập Cacbohidrat