Bỏ Túi Ngay Cách Sử Dụng đại Từ Quan Hệ (từ A-Z) Trong Tiếng Anh

x

Đăng ký nhận tư vấn về sản phẩm và lộ trình học phù hợp cho con ngay hôm nay!

*Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT *Vui lòng kiểm tra lại Email Học tiếng Anh cơ bản (0-6 tuổi) Nâng cao 4 kỹ năng tiếng Anh (3-11 tuổi) Học Toán theo chương trình GDPT Học Tiếng Việt theo chương trình GDPT *Bạn chưa chọn mục nào! Đăng Ký Ngay X

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN THÀNH CÔNG!

Monkey sẽ liên hệ ba mẹ để tư vấn trong thời gian sớm nhất! Hoàn thành X

ĐÃ CÓ LỖI XẢY RA!

Ba mẹ vui lòng thử lại nhé! Hoàn thành x

Đăng ký nhận bản tin mỗi khi nội dung bài viết này được cập nhật

*Vui lòng kiểm tra lại Email Đăng Ký
  1. Trang chủ
  2. Ba mẹ cần biết
  3. Giáo dục
  4. Học tiếng anh
Bỏ túi ngay cách sử dụng đại từ quan hệ (từ A-Z) trong tiếng Anh Học tiếng anh Bỏ túi ngay cách sử dụng đại từ quan hệ (từ A-Z) trong tiếng Anh Alice Nguyen Alice Nguyen

17/08/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Chúng ta hay thường nghe đến mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh.Trong đó mệnh đề quan hệ luôn song hành cùng đại từ quan hệ trong câu. Qua bài viết này, bạn sẽ tìm hiểu rõ hơn về chức năng của các đại từ quan hệ (relative pronouns) trong tiếng Anh. Có bao nhiêu đại từ quan hệ và dùng như thế nào? Monkey sẽ giải đáp ngay cho bạn sau đây !

Đại từ quan hệ trong tiếng Anh (relative pronouns) là gì?

Relative pronouns có nghĩa là những đại từ quan hệ.

Đại từ quan hệ trong tiếng Anh là các đại từ dùng để nối mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính trong câu. Ngoài chức năng làm đại từ, chúng còn có chức năng làm liên từ.

(Chú thích: Mệnh đề quan hệ hay còn gọi là mệnh đề tính từ, tiếng Anh là relative clause, được bắt đầu với một đại từ quan hệ. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ hoặc cụm danh từ trước đó.)

Xem ví dụ sau để giải thích rõ hơn về đại từ quan hệ:

Ex1: The person who phoned me last night is my father. (Người mà đã gọi điện thoại cho tôi đêm qua là bố của tôi.)

-> Who là đại từ quan hệ, dùng trong mệnh đề quan hệ là “who phoned me last night” (mệnh đề quan hệ này làm rõ nghĩa cho đối tượng “the person”)

Ex2: It’s a story which every child will enjoy.

-> Which: Đại từ quan hệ (vai trò như tân ngữ trong câu)

Có 3 đại từ quan hệ chính là

  • Who

  • Which

  • That

Trong đó đại từ quan hệ Who có hai dạng khác là: Whom (dạng tân ngữ) và Whose (dạng sở hữu)

Chức năng của đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Chức năng của các đại từ quan hệ trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Các đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc làm đại từ sở hữu trong một mệnh đề quan hệ trong câu. Riêng trường hợp làm đại từ sở hữu, chỉ có một đại từ là “Whose”.

Tóm tắt chức năng của các đại từ quan hệ trong bảng dưới đây.

Danh từ đứng trước chỉ người hoặc vật

Đại từ quan hệ làm chủ ngữ

Đại từ quan hệ làm tân ngữ

Đại từ quan hệ sở hữu

Chỉ người

Who

Who/ Whom

Whose

Chỉ vật

Which

Which

Whose

Chỉ người hoặc vật / chỉ người và vật

That

That

Đại từ quan hệ chức năng làm chủ ngữ

Khi đại từ quan hệ làm chủ ngữ, theo sau nó là một động từ.

Ví dụ: It was my husband who broke the car door. (Chính chồng tôi đã làm hỏng cửa xe ô tô.)

-> Đại từ quan hệ “who” giữ vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ “who broke the car door”, bổ sung nghĩa cho danh từ phía trước “my husband”.

Đại từ quan hệ chức năng làm tân ngữ

Đại từ quan hệ làm tân ngữ, theo sau đó là một mệnh đề S + V. Các đại từ Who, whom, which, that đều có thể đóng vai trò làm tân ngữ trong câu.

Ví dụ:

The people who (whom) I phoned last night are my teachers. (Người mà tôi đã gọi tối qua là những giáo viên của tôi.)

-> Đại từ quan hệ ‘Who” giữ vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ ‘who I phoned last night”, miêu tả danh từ chỉ người phía trước “the people”.

Tương tự ta có:

The car which (that) I drive is old. (Chiếc xe mà tôi lái đã cũ.)

* Lưu ý: Đại từ quan hệ khi đóng vai trò làm tân ngữ có thể được lược bỏ trong mệnh đề xác định (hay còn gọi là mệnh đề giới hạn.)

Vd: She gave me a book which she bought yesterday -> She gave me a book she bought yesterday. (Đại từ quan hệ which đã bị lược bỏ.)

Đại từ quan hệ chức năng là đại từ sở hữu

Đại từ quan hệ đóng vai trò sở hữu sẽ đứng trước một danh từ.

Vd: This is the girl whose notes I borrowed. (Đây là cô gái mà tôi đã mượn ghi chú.)

Cách dùng các đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Cách dùng các đại từ quan hệ trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clauses) và mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clauses).

(Chú ý: Xem thế nào là mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định ở phần tiếp theo.)

Chức năng

Đại từ quan hệ

Ví dụ trường hợp sử dụng

defining relative clauses (mệnh đề quan hệ xác định)

Subject (chủ ngữ)

Who

The person who wears a black hat is my friend. (Người mà đội chiếc mũ đen là bạn của tôi.)

That

The car that hit him was white. (Chiếc xe tông vào anh ta có màu trắng.)

Which

I read an interesting book which was about Tom Cruise. (Tôi đã đọc một cuốn sách thú vị về Tom Cruise.)

Object (tân ngữ)

Who

The people who I phoned last night are my teachers. (Những người tôi gọi điện tối qua là giáo viên của tôi.)

Whom

The person whom I phoned last night is my teacher. (Người mà tôi gọi điện tối qua là giáo viên của tôi.)

Which

Tom lent me a book which I found very useful. (Tom cho tôi mượn một cuốn sách mà tôi thấy rất hữu ích.)

That

This is the book that everyone is talking about. (Đây là cuốn sách mà mọi người đang bàn tán.)

Possessive (sở hữu)

Whose

I have a friend whose cat is annoying. (Tôi có một người bạn có con mèo rất khó chịu.)

non-defining relative clauses (mệnh đề quan hệ không xác định)

* Đại từ "that" không được sử dụng trong loại mệnh đề này

Subject (chủ ngữ)

Who

Mrs Pratt, who is very kind, is my teacher. (Bà Pratt, người rất tốt bụng, là giáo viên của tôi.)

Which

I had to fix my printer, which I bought less than a year ago. (Tôi đã phải sửa máy in của mình, cái mà tôi đã mua cách đây chưa đầy một năm.)

Object (tân ngữ)

Who

Billy, who I work with, just got relocated. (Billy, người tôi làm việc cùng, vừa được chuyển đi.)

Whom

The children, whom we love dearly, need better educational systems. (Những đứa trẻ mà chúng ta yêu quý cần có hệ thống giáo dục tốt hơn.)

Which

This painting, which I adore, is worth over a million dollars. (Bức tranh mà tôi yêu thích này trị giá hơn một triệu đô la.)

Possessive (sở hữu)

Whose

My brother, whose phone you just heard, is a doctor. (My brother, whose phone you just heard, is a doctor.)

Ngoài các đại từ trên chúng ta còn có hai đại từ quan hệ được gọi là trạng từ quan hệ đó là WhenWhere

Trạng từ quan hệ when thay thế danh từ trước đó liên quan đến thời gian

Vd: I know a restaurant where the food is excellent.

Trạng từ quan hệ where miêu tả danh từ trước đó liên quan đến nơi chốn

Vd: There isn’t a day when I don’t feel rushed off my feet.

Thêm nữa, chúng ta cũng cần tìm hiểu cách sử dụng đại từ sở hữu với các giới từ trong tiếng Anh, vd in which, at which, to whom,...cụ thể thế nào? Bạn hãy xem tại bài viết này: Tổng hợp cách dùng đại từ quan hệ với giới từ (relative pronouns with prepositions)

Mệnh đề xác định và mệnh đề không xác định

Mệnh đề quan hệ (relative clauses) bao gồm hai loại mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clause) và mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining Relative Clause).

Mệnh đề quan hệ xác định bổ sung nghĩa cho danh từ, cụm danh từ trước đó và không thể lược bỏ trong câu. Nếu bỏ đi câu sẽ không có nghĩa rõ ràng. Có mệnh đề này, người đọc mới có thể hiểu rõ nghĩa.

Vd: I’ve never understood people who eat raw fish. (Tôi không thể nào hiểu được những người ăn cá sống)

-> “who eat raw fish” là mệnh đề quan hệ xác định, mô tả thêm cho danh từ “people”

Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ sung ý nghĩa cho một danh từ hoặc cả một mệnh đề trước đó của câu. Mệnh đề này có thể lược bỏ mà ý nghĩa của câu vẫn đầy đủ.

Trong câu có mệnh đề quan hệ không xác định, ta dùng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề chính và phụ

Vd: Nam, who is sitting in front of the church, is following me. (Nam, người đang ngồi trước nhà thờ, đang theo dõi tôi.)

Vậy chúng ta cần phân biệt hai loại mệnh đề này để từ đó sử dụng đại từ quan hệ được chính xác nhất.

Lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ

Một số lưu ý cần nhớ khi sử dụng đại từ quan hệ đó là:

1. Không dùng đại từ quan hệ “that” khi phía trước nó có dấy phẩy “,” (trong mệnh đề quan hệ không xác định) hoặc có một giới từ.

Ví dụ: This is my car, that I bought 1 year ago. -> SAI

2. Trường hợp bắt buộc phải dùng “that”: Khi danh từ mà “that” thay thế gồm hai đối tượng trở lên là người và vật.

Vd: The man and his dog that…

3. Các đại từ quan hệ có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, vì thế không thể lặp đại một chủ ngữ, hoặc tân ngữ trước đó.

Vd: This is the house that Jack built it.

(that là đại từ quan hệ làm tân ngữ cho động từ built, nên ta không dùng “it” ở cuối câu.)

4. Một lưu ý cuối cùng là trong câu có sử dụng đại từ quan hệ, đôi khi ta có thể lược bỏ chúng (rút gọn) đi mà không làm câu sai ngữ pháp. Để biết khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ -> Hãy đọc thêm bài viết này:

Bài tập thực hành đại từ quan hệ

1. Did you really understand ________ I told you? (which/ what/ that)

2. Mr. Dean, ________ had recently been fired, had a long list of misconducts. (that/ which/ who)

3. The victims, most of ________ were adults, are being identified by the US authorities. (whom/ who/ which)

4. I like the scene ________ Dorothy meets Scarecrow. (what/ which/ where)

5. This is the man________ I am in love with. (who/ whom/ which)

6. I wasn't honest with Kenneth,________ made him furious. (that/ which/ _)

7. The chancellor,________ sons were arrested in the corruption operation, resigned yesterday. (both of whom/ both of whose/ both whose)

8. The police searched the vehicle________ the gun was found. (that/ where/ which)

9. The driver,________ contract finishes at the end of the season, doesn't want to talk about his future. (whose/ whom/ who)

10. Between 2000 and 2005 she wrote three novels, ________ were published. (none of which/ none which/ either of which)

Đáp án:

1. what

2. who

3. whom

4. where

5. who

6. which

7. both of whose

8. where

9. whose contract

10. none of which

Trên đây là toàn bộ kiến thức quan trọng về đại từ quan hệ cho bạn. Monkey hy vọng đã giải đáp thắc mắc cho bạn qua bài viết này. Để học thêm nhiều kiến thức tiếng Anh bổ ích, hãy theo dõi học tiếng Anh từ Monkey ngay hôm nay nhé !

#English General Chia sẻ ngay button-share Chia sẻ

Sao chép liên kết

Alice Nguyen Alice Nguyen Biên tập viên tại Monkey

Các chuyên gia trẻ em nói rằng thời điểm vàng uốn nắn con trẻ là khi bé còn nhỏ. Vì vậy tôi ở đây - cùng với tiếng Anh Monkey là cánh tay đắc lực cùng cha mẹ hiện thực hoá ước mơ của mình: “yêu thương và giáo dục trẻ đúng đắn”. Ước mơ của bạn cũng là ước mơ của chúng tôi cũng như toàn xã hội.

Bài viết liên quan
  • Tên tiếng Anh hay cho nam nghe là muốn đặt liền [Top 1001+]
  • 10 phút nhớ nhanh thì hiện tại đơn với động từ (đt) thường cực dễ
  • 37+ bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề thông dụng nhất
  • Cách chia động từ Beset trong tiếng anh
  • Top 30+ bài nghe tiếng Anh cho bé 3 tuổi theo chủ đề hay nhất
Bạn có đang quan tâm đến việc cho con học Tiếng Anh? Không Giúp bé giỏi Tiếng Anh Sớm Đăng ký ngay tại đây *Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT *Vui lòng kiểm tra lại Email Mã mới Rất tiếc. Mã bạn nhập không khớp với hình ảnh. Nếu bạn muốn hình ảnh khác, hãy chọn "Mã mới"" Đăng ký ngay Nhận các nội dung mới nhất, hữu ích và miễn phí về kiến thức Giáo dục trong email của bạn *Vui lòng kiểm tra lại Email Đăng Ký Các Bài Viết Mới Nhất Khi nào dùng other và others? Cách phân biệt đơn giản, dễ hiểu Khi nào dùng other và others? Cách phân biệt đơn giản, dễ hiểu Khi nào dùng Good khi nào dùng Well? Cách phân biệt chi tiết nhất! Khi nào dùng Good khi nào dùng Well? Cách phân biệt chi tiết nhất! Khi nào dùng clothes và clothing? Cách phân biệt đơn giản! Khi nào dùng clothes và clothing? Cách phân biệt đơn giản! Affect và Effect là gì? Khi nào dùng Affect và Effect? Affect và Effect là gì? Khi nào dùng Affect và Effect? Khi nào dùng a lot of và lots of? Khi nào dùng a lot of và lots of? Khi nào dùng other và others? Cách phân biệt đơn giản, dễ hiểu Khi nào dùng other và others? Cách phân biệt đơn giản, dễ hiểu Khi nào dùng Good khi nào dùng Well? Cách phân biệt chi tiết nhất! Khi nào dùng Good khi nào dùng Well? Cách phân biệt chi tiết nhất! Khi nào dùng clothes và clothing? Cách phân biệt đơn giản! Khi nào dùng clothes và clothing? Cách phân biệt đơn giản! Affect và Effect là gì? Khi nào dùng Affect và Effect? Affect và Effect là gì? Khi nào dùng Affect và Effect? Khi nào dùng a lot of và lots of? Khi nào dùng a lot of và lots of?

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới! *Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT Bạn là phụ huynh hay học sinh ? Học sinh Phụ huynh *Bạn chưa chọn mục nào! Đăng Ký Mua Monkey Junior

Từ khóa » đại Từ Quan Hệ Là Gì Trong Tiếng Việt