Đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Anh - Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập
Có thể bạn quan tâm
Khi học hay làm các bài thi tiếng Anh, bạn sẽ thường xuyên bắt gặp các đại từ quan hệ (ĐTQH). Vậy chức năng của loại từ này là gì và sử dụng như thế nào? Hãy cùng tailieuielts.com khám phá qua bài viết dưới đây nhé!
Nội dung chính
- 1 1. Chức năng của đại từ quan hệ
- 1.1 Các đại từ quan hệ ( Relative pronouns)
- 2 2. Cách sử dụng của từng loại đại từ quan hệ
- 2.1 2.1. Đại từ quan hệ chỉ người – WHO
- 2.2 2.2. Đại từ quan hệ chỉ người – WHOM
- 2.3 2.3. Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu – WHOSE
- 2.4 2.4. Đại từ quan hệ chỉ vật – WHICH
- 2.5 2.5. Đại từ quan hệ đặc biệt – THAT
- 3 3. Bài tập về đại từ quan hệ
- 3.1 3.1. Bài tập trắc nghiệm
- 3.2 Đáp án:
- 3.3 3.2. Bài tập tự luận
- 3.4 Đáp án:
1. Chức năng của đại từ quan hệ
Các loại đại từ trong tiếng Anh rất đa dạng, trong đó các đại từ dùng trong mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh thường xuyên được đề cập đến trong các chủ điểm ngữ pháp và các giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Đại từ quan hệ có 3 chức năng chính trong câu: thay thế cho danh từ đứng trước nó, làm nhiệm vụ của một mệnh đề theo sau và liên kết các mệnh đề với nhau.
Các mệnh đề dùng sau đại từ quan hệ trong tiếng Anh còn được phân chia thành mệnh đề quan hệ không xác định (defining clause) và mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining clause). Mỗi mệnh đề có ý nghĩa và cách dùng khác nhau, cụ thể:
- Mệnh đề quan hệ xác định dùng để làm rõ nghĩa của mệnh đề phía trước, nếu không có mệnh đề xác định này thì không thể hiểu được mệnh đề phía trước.
Ví dụ: The boy whom you met yesterday is my son. (Cậu bé hôm qua bạn gặp là con trai tôi).
Như vậy nếu không có mệnh đề phía sau “whom you met yesterday” thì mệnh đề phía trước “the boy” không có ý nghĩa. Do đó trong câu rút gọn không thể lược bỏ mệnh đề quan hệ xác định.
- Mệnh đề quan hệ không xác được dùng để làm rõ ý nghĩa vế trước, do vậy mệnh đề không xác định có thể lược bỏ mà câu vẫn rõ nghĩa.
Ví dụ: My father, whom you met yesterday, is a doctor. (Bố tôi, người bạn gặp hôm qua, là một bác sĩ).
Trong câu trên, nếu loại bỏ mệnh đề quan hệ không xác định “whom you met yesterday” (người bạn gặp hôm qua) thì câu vẫn rõ nghĩa “ My father is a doctor” (Bố tôi là bác sĩ).
Dù đứng trước đại từ quan hệ là danh từ số nhiều hay số ít thì hình thức của chúng cũng không thay đổi. Các mệnh đề chứa ĐTQH được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính từ (adjective clause).
Trong tiếng Anh có nhiều loại ĐTQH, trong có các đại từ phổ biến là who, whom, which, whose, that được dùng với ý nghĩa:
Xem thêm bài viết sau:
- Liên từ và cách sử dụng các Liên từ thường dùng trong tiếng Anh
- Danh từ trong tiếng Anh – Định nghĩa, cách dùng, bài tập đán án chi tiết
- Tính từ và Cụm Tính từ trong tiếng Anh
Các đại từ quan hệ ( Relative pronouns)
Đại từ quan hệ | Loại danh từ thay thế | Vai trò trong câu |
Who | chỉ người | chủ từ |
Whom | chỉ người | túc từ |
Which | chỉ vật | chủ từ hay túc từ |
That | chỉ người hay chỉ vật | chủ từ hay túc từ |
Whose | chỉ người | chỉ quyền sở hữu |
>>> Xem thêm:
- Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
- Đại từ sở hữu trong tiếng Anh
- Đại từ bất định trong tiếng Anh
- Đại từ phản thân trong tiếng Anh
NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×Đăng ký thành công
Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
2. Cách sử dụng của từng loại đại từ quan hệ
2.1. Đại từ quan hệ chỉ người – WHO
Chúng ta sử dụng Who trong mệnh đề quan hệ thay cho danh từ chỉ người trong câu, đôi khi nó cũng có thể được dùng để chỉ vật nuôi nhằm thể hiện sự thân thiết, yêu quý với chúng.
Who đóng vai trò như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Nó không chỉ được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người số ít mà còn có thể thay cho danh từ chỉ người số nhiều, danh từ chỉ một tập hợp người như committee, government, group, ….
Ex:
- My brother, who you met yesterday, is a doctor.
(Anh trai tớ, người mà cậu đã gặp ngày hôm qua, là một bác sĩ.)
- That’s the dog who doesn’t like me.
(Đó là chú chó, người mà không thích tôi.)
- There are many people in this event who are very talented and polite.
(Có rất nhiều người trong sự kiện này người mà rất tài giỏi và lịch thiệp.)
Ngoài ra, chúng ta còn sử dụng who để bổ sung ý nghĩa cho một giới từ nào đó trong câu. Vị trí của giới từ luôn nằm ở cuối mệnh đề quan hệ chứ không bao giờ đứng ngay trước who.
Ex:
- It was Cathy who Jack gave the keys to. It wasn’t me.
(Who ở đây là để chỉ Cathy và nó bổ sung thêm ý nghĩa cho giới từ “to” rằng Jack đã đưa chìa khóa cho ai.)
2.2. Đại từ quan hệ chỉ người – WHOM
Người ta thường sử dụng whom khi muốn thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ của động từ trong các trường hợp trang trọng. Whom được sử dụng nhiều trong văn viết hơn là văn nói.
Cũng giống như who, whom có thể thay thế cho danh từ chỉ một người hoặc một nhóm người trong cả mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.
Ex:
- The response of those managers whom I have consulted has been very positive.
(Phản hồi của những người quản lý, người mà tôi đã tham khảo ý kiến thì rất tích cực.)
- Lard, whom we saw at school, is so handsome.
(Lard, người mà chúng ta đã gặp ở trường thật đẹp trai.)
Trong các trường hợp trang trọng, chúng ta thường dùng whom đi kèm với một giới từ để làm rõ và bổ sung nghĩa cho giới từ đó. Tuy nhiên vị trí của giới từ luôn đứng trước whom.
Ex:
- There was only one person to whom the old man spoke.
(Chỉ có duy nhất một người mà người đàn ông già đó nói chuyện với.)
Còn trong trường hợp ít trang trọng hoặc giao tiếp hàng ngày, người ta thường lựa chọn sử dụng who + giới từ nhiều hơn.
2.3. Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu – WHOSE
Whose đóng vai trò như đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu của người hoặc con vật, trong một số trường hợp trang trọng hơn chúng ta cũng có thể sử dụng nó cho đồ vật.
Ta dùng whose trước danh từ thay cho các từ biểu thị sự sở hữu (my, her, his, your, its, their, Nam’s ….) trong mệnh đề xác định và không xác định.
Ex:
- It’s a Tudor house, whose bedroom looks out over the wonderful sea.
(Đó là nhà Tudor, căn nhà có phòng ngủ nhìn được toàn cảnh biển.)
- She married a man whose family doesn’t seem to like her.
(Cô ấy đã kết hôn với một người đàn ông, người mà gia đình anh ấy có vẻ không thích cô.)
Whose cũng có thể đi với giới từ để bổ ý nghĩa cho giới từ đó. Vị trí của giới từ có thể đứng ngay trước whose (trong trường hợp văn viết trang trọng) hoặc đứng cuối của mệnh đề quan hệ (trong ngữ cảnh kém trang trọng hơn).
Ex:
- Kate, whose sister I used to share a house with, is not friendly.
(Kate, người có chị gái mà tôi thường ở chung nhà, thì không thân thiện lắm.)
2.4. Đại từ quan hệ chỉ vật – WHICH
Which được dùng trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho danh từ chỉ vật và có vai trò như chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Ngoài ra, chúng ta còn có thể sử dụng which để thay cho cả một mệnh đề đứng trước nó.
Ex:
- This is the book which I like best.
(Đây là cuốn sách mà tớ thích nhất.)
- The dress which you wore yesterday is very beautiful.
(Cái váy mà cậu mặc hôm qua thì rất là đẹp.)
- She has to get up early, which makes her angry.
(Cô ấy phải thức dậy từ sớm, điều đó là cô ấy phát bực.)
Which có thể đi kèm giới từ với mục đích như khi ta sử dụng who và whom. Vị trí của giới từ linh động, đứng ngay trước which hoặc đứng phía cuối câu của mệnh đề quan hệ.
Ex:
- There is a reception at which you can meet current staff and students.
(Có một buổi đón tiếp mà ở đó bạn có thể gặp nhân viên và các học sinh hiện tại.)
Xem thêm bài viết sau:
- IELTS Writing: Advantages & Disadvantages essay
- Khóa học luyện thi IELTS cấp tốc ở Phú Nhuận TPHCM
- Học từ vựng tiếng Anh dễ dàng bằng Sơ đồ tư duy
2.5. Đại từ quan hệ đặc biệt – THAT
Chúng ta sử dụng that thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định. Điều này có nghĩa that có thể thay thế cho cả danh từ chỉ người, danh từ chỉ vật hoặc cả người và vật. Việc dùng that làm đại từ quan hệ sẽ khiến câu văn trở nên trang trọng, lịch sự hơn so với who, whom và which.
Ngoài ra, that còn thường được đi sau các hình thức so sánh nhất, đi sau các từ only, first, last, … hoặc các đại từ bất định như anyone, something, …
Ex:
- I blamed myself for everything that had happened in the past
(Tôi đã rất xấu hổ với chính bản thân mình về những thứ cái mà đã xảy ra trong quá khứ.)
Giống với who, whom, which, that đóng hai vai trò trong câu: chủ ngữ hoặc tân ngữ và cũng có thể đi kèm với giới từ để bổ sung thêm ý nghĩa cho giới từ đó. Nhưng giới từ sẽ không bao giờ đứng ngay trước that mà chỉ đứng ở cuối mệnh đề quan hệ.
Ex:
- We’ve got some balls that you can play with.
(Chúng tôi đã chuẩn bị một vài quả bóng, cái mà bạn có thể chơi cùng.)
3. Bài tập về đại từ quan hệ
3.1. Bài tập trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng:
1. She gives her children everything ………………… they want.
A. that B. who C. whom D. what
2. Tell me …………………. you want and i will try to help you.
A. that B. what C.who D. which
3. The place ……………………. we spent our holiday was really beautiful.
A. what B. who C. where D. which
4. What was the name of the girl….passport was stolen?
A. whose B. who C. which D. when
5. The bed …………………. I slept in too softly.
A. whose B. which C. what D. who
6. Nora is the only person ……………………. understands me.
A. which B. who C. what D. whose
7. Why do you always disagree with everything…I say?
A. who B. which C. when D. what
8. This is an awful film. It is the worst…I have never seen.
A. who B. that C. what D. whom
9. The hotel …we stayed was not clean.
A. who B. that C. where D. when
10. The last time …I saw her, she looked very beautiful.
A. who B. that C. where D. when
11. What was the name of the people …car had broken down.
A. which B. who C. whom D. whose
12. I recently went back to the town…I was born.
A. what B. where C. who D. which
13.The reason ……………………… I phoned him was to invite him to a party.
A. what B. whose C. why D. which
14. I don’t agree with ……………….. you have just said.
A. what B. who C. when D. which
15. She told me her address …………………… I wrote on a piece of paper.
A. what B. which C. when D. where
16. The dress didn’t fit her, so she took it back to the shop ………………. she had bought it.
A. where B. which C. what D. when
17. Do you know the girl …………………….. Tom is talking to?
A. whom B. what C. which D. whose
18. I gave her all the money ………………………. I had.
A. that B. what C. when D. whose
19. The party …………………….. we went to wasn’t very enjoyable.
A. who B. when C. that D. where
20.The stories ………………………… Tom tells are usually very funny.
A. when B. that C. where D. who
Đáp án:
1: A | 2:B | 3:C | 4:A | 5:B |
6:B | 7:B | 8:B | 9:C | 10:D |
11:D | 12:B | 13:C | 14:A | 15:B |
16:A | 17:A | 18:A | 19:C | 20:B |
3.2. Bài tập tự luận
1. The first boy has just moved. He knows the truth.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
2. I don’t remember the man. You said you met him at the canteen last week.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
3. The only thing is how to go home. It make me worried.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
4. The most beautiful girl lives city. I like her long hair very much.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
5. He was Tom. I met him at the bar yesterday.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
6. The children often go swimming on Sundays. They have much free time then.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
7. They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
8. The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
9. My wife wants you to come to dinner. You were speaking to my wife
………………………………………….. ………………………………………….. ……
10. The last man has just returned from the farm. I want to talk to him at once.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
11. The students will be awarded the present. The students’ reports are very valuable.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
12. The book was a lovely story. I was reading it yesterday.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
13. The botanist will never forget the day. He found a strange plant on that day.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
14. Someone is phoning you. He looked for you three hours ago.
………………………………………….. ………………………………………….. ……
15. The man works for my father’s company. The man’s daughter is fond of dancing.
………………………………………….. ………………………………………….. …..
Đáp án:
1. The first boy who knows the truth has just moved.
2. I don’t remember the man whom you said you met at the canteen last week.
3. The only thing which make me worried is how to go home.
4. The most beautiful girl, whose long hair I like very much, lives in this city.
5. The man whom I met at the bar yesterday was Tom.
6. The children often go swimming on Sundays when they have much free time.
7. They’re looking for the man and his dog that have lost the way in the forest.
8. The tree which stands near the gate of my house has lovely flowers.
9. My wife, whom you were speaking to, wants you to come to dinner.
10. I want to talk to the last man who has just returned from the farm.
11. The students whose report are very valuable will be awarded the present.
12. The book which I was reading yesterday was a lovely story.
13. The botanist will never forget the day when he found a strange plant.
14. The person who looked for you three hours ago is phoning you.
15. The man whose daughter is fond of dancing works for my father’s company.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết “Đại từ quan hệ trong tiếng Anh – Cấu trúc, cách dùng và bài tập” của tailieuielts.com. Mong rằng qua bài viết này bạn có thể biết thế nào là đại từ quan hệ, cấu trúc và cách dùng. Hy vọng bạn sẽ nắm vững nó!
Từ khóa » đại Từ Quan Hệ Với Giới Từ Có đặc điểm Gì
-
Ngữ Pháp - Đại Từ Quan Hệ Với Giới Từ
-
Ngữ Pháp - Đại Từ Quan Hệ & Mệnh đề Quan Hệ
-
Đại Từ Quan Hệ Who, Whom, Which, Whose, That Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Anh - Thành Tây
-
Mệnh đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh - Langmaster
-
Đại Từ Quan Hệ Là Gì? Cấu Trúc Và Cách Dùng Các đại Từ Quan Hệ
-
Mệnh Đề Quan Hệ (Relative Clauses) - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc Và Cách Dùng
-
Tổng Hợp Cách Dùng đại Từ Quan Hệ Với Giới Từ (relative Pronouns ...
-
Unit 11: Mệnh đề Quan Hệ (Relative Clauses) - Cách Dùng Và Bài Tập
-
Ngữ Pháp - Đại Từ Quan Hệ Với Giới Từ - MarvelVietnam
-
Đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc Và Cách Dùng - ELSA Speak
-
Mệnh đề Quan Hệ (Relative Clause): Tất Tần Tật Về Cách Dùng, Ví Dụ ...
-
Mệnh đề Quan Hệ (RELATIVE CLAUSES): định Nghĩa, Bài Tập - AMA