Hóa Học 11 - Một Số Dạng Bài Tập Về HNO3 - Giáo Án Lớp 11

Hóa học 11 - Một số dạng bài tập về HNO3

Câu1: Hòa tan hết m(g) Al trong dd HNO3, thu được hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 có thể tích là 8.96 lit và có tỷ khối đối với hiđrô là 16.75. giá trị của m là:

A. 9.1125 B. 2.7g C. 8.1g D. 9.225g

Câu2: Cho 11g hỗn hợp Al và Fe vào dd HNO3 loãng dư, thì có 6.72lit (đktc) khí NO bay ra. Khối lượng các kim loại Al và Fe trong hỗn hợp đầu lần lượt là:

A.2.7g, 11.2g B.5.4g, 5.6g C. 0.54g, 0.56g D. kết quả khác

Câu3: Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe và Cu( tỷ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lit( đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2), và dd Y( chỉ chứa 2 muối và axit dư). tỷ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V(lit) là:

A. 2.24 B.5.6 C.3.36 D.4.48

Câu4: Cho m(g) Al tan hoàn toàn trong dd HNO3 thấy tạo ra 11.2lit(đktc) hỗn hợp 3 khí NO, N2O, N2 với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2:2. Giá trị của m là:

A. 16.47g B. 23g C. 35.1g D. 12.73g

Câu5: Cho 0.28mol Al vào dd HNO3 dư thu được khí NO và dd chứa 62.04g muối. Số mol khí NO thu được là:

A. 0.2 B. 0.28 C. 0.1 D. 0.14

Câu6: Cho m(g) Al tác dụng vừa đủ với dd HNO3 tạo ra hỗn hợp khí A gồm 0.15mol NO và 0.05mol N2O. Giá trị của m là: A. 7.76g B. 7.65g C. 7.85g D. 8.85

Câu7: Cho 18.5g hỗn hợp Fe và Fe3O4 vào 200ml dd HNO3 đun nóng, khuấy kỹ thu được 2.24lit khí NO(đktc), dd Y và 1.46g kim loại . Nồng độ đ HNO3 đã dùng là:

A. 1.2M B. 2.4M C. 3.2M D. 2M

Câu8: Cho 0.9mol Cu vào 400ml dd H2SO4 1M và NaNO3 1M. Số mol khí NO thu đựoc là:

A. 0.2 B. 0.4 C. 0.6 D. 0.8

Câu9: Hòa tan 5g Cu trong 100ml dd chứa đồng thời 2 axit HNO3 1M và H2SO4 0.5M thì giải phóng khí NO duy nhất. Thể tích khí đo ở đktc bằng: A. 0.56lit B. 1.12lit C. 1.17lit D. 2.24lit

 

Từ khóa » Bài Tập Hno3 Lớp 11