LÝ 6 CHỦ đề 1 đơn Vị đo độ Dài - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Vật lý
LÝ 6 CHỦ đề 1 đơn vị đo độ dài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.73 KB, 19 trang )

BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLCCHỦ ĐỀ 1: ĐO ĐỘ DÀI.Chuẩn cần đánh giá:C1: Nhận biết các yêu cầu của dụng cụ đo độ dài.C2: Biết đổi các đơn vị đo độ dài.C3: Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.C4: Biết lựa chọn dụng cụ đo phù hợp với độ dài cần đoC5: Biết lựa chọn cách đo để hạn chế sai số..C6: Sử dụng thước để đo được độ dài trong một số tình huống thực tế.C7: Xác định được độ dài trong một số tình huống thực tế.A. KIẾN THỨC CƠ BẢN.I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI.* Trong hệ đơn vị đo lường SI (hệ đo lường hợp pháp của nước ta) đơn vị đo độ dàilà mét (kí hiệu: m)- Đơn vị đo nhỏ hơn mét thường dùng là:đềximét (dm), xentimét (cm), milimét (mm)- Đơn vị đo lớn hơn mét thường dùng là:kilômét (km), Héctômét (hm), Đềcamét (dam).* Thứ tự giảm dần của đơn vị đo độ dài:km , hm , dam , m , dm , cm , mm.* Các đơn vị đo độ dài khác:- Nước Anh và các nước dùng tiếng Anh thường dùng đơn vị đo độ dài là inh (inch)và dặm (mile).1 inh = 2,54 cm 1 dặm = 1609m- Để đo khoảng cách giữa các vật thể trong vũ trụ người ta dùng đơn vị đo là “nămánh sáng”1 năm ánh sáng = 9461 tỉ km- Trong sinh học để đo kích thước vơ cùng bé mà mắt thường khơng nhìn thấy ngườita dùng đơn vị Angstron (kiw hiệu Ao).1Ao = 10 – 10 m1 BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLCII. CÁCH ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (SI).1. Đổi từ đơn vị đo độ dài lớn sang đơn vị đo độ dài bé.* Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ: cứ giảm một tên đơn vị thì lấy số đơn vị lớnnhân thêm 10.VD1: 1km = 10hm1m = 10dm4cm = 40mmVD2: 1km = 100dam1m = 100cm7dm = 700mmVD3: 1km = 1000m2m = 2000mmVD4: 2km = 20000dm3hm = 30000cmVD5: 1km = 100000cmVD6: 1km = 1000000mm2. Đổi từ đơn vị đo độ dài bé sang đơn vị đo độ dài lớn.* Đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn: cứ tăng một tên đơn vị thì lấy số đơn vị bé chiathêm 10.1VD1: 1hn = 10 km11dm = 10 m14mm = 4 �10 cm1VD2: 1dam = 100 km11cm = 100 m17mm = 7 �100 dm1VD3: 1m = 1000 km12mm = 2 �1000 m12�10000 kmVD4: 2dm =1�3cm = 3 10000 hm1VD5: 1cm = 100000 km1VD6: 1mm = 1000000 kmIII. ƯỚC LƯỢNG ĐỘ DÀI.* Ước lượng độ dài là xác định độ dài của vật nào đó từ việc quan sát bằng mắtthường.* Độ dài ước lượng có thể chính xác hoặc khơng chính xác tùy theo mắt quan sát vàkinh nghiệm của mỗi người.IV. DỤNG CỤ ĐO ĐỘ DÀI.2 BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLC1. Một vài dụng cụ đo độ dài.Thước kẻ: Thường dùng trong học tập.Thước dây: Thường dùng trong may mặc, đo chiều dài con đường ….Thước cuộn: dùng trong xây dựngThước xếp:Thước kẹp: Thường dùng trong phịng thí nghiệm, dùng đo đường kính các vậttròn….3 BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLC2. Giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo.* Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.* Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trênthước.VI. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI.* Ước lượng độ dài vật cần đo để chọn thước đo thích hợp (thước có GHĐ vàĐCNN thích hợp).VD1: Kích thước một quyển sách giáo khoa hoặc một quyền vở viết thường vàokhoảng 20cm đến 30cm nên cần chọn thước đo:+ Có GHĐ lớn hơn hoặc bằng 30cm (GHĐ khoảng 30cm hoặc 40cm).+ Có ĐCNN của thước là 1mm để đo chính xác tới mm.VD2: Để đo chiều dài mảnh vải, các số đo cơ thể người thì ta thường dùng thướcdây+ Có GHĐ vào cỡ khoảng 2m hoặc 3m.+ Có ĐCNN của thước là 1mm để đo chính xác tới mm.* Đặt thước và mắt nhìn đúng cách:Lưu ý: Đặt thước dọc theo độ dài vật cần đo sao cho một đầu của vật trùng vớivạch số 0 của thước, đặt mắt theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.* Đọc và ghi kết quả đo theo đúng quy đinh:+ Phải làm tròn kết quả theo độ chia gần nhất với đầu kia của vật (đầu còn lại phảingang bằng với vạch số 0), như vậy chữ số cuối cùng phải được ghi theo ĐCNN của dụngcụ đo.+ Chú ý:- Khi đo cùng một độ dài bằng những thước có Đ CNN khác nhau, thì cũng có thểcó kết quả ghi không giống nhau.4 BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLC- Đơn vị ghi trong kết quả đo phải ghi theo đơn vị của ĐCNN.B/ BÀI TẬP VẬN DỤNG.I. BÀI TẬP TỰ LUẬN CƠ BẢN.Bài 1: Điền vào chổ trống:a) 12 cm = …….. md) 50 cm = …….. mb) 4 cm = ……..me) 2,4 km = …….. mc) 2,5m = ……..cmf) 60 m = …….. kmBài 2: Trong các trường hợp sau, người ta thường dùng các loại thước nào để đo độ dàithích hợp:a) Thợ mộc đo chiều dài của cửa ra vào.b) Học sinh đo chiều dài của cuốn sách vật lý.c) Người bán vải đo chiều dài tấm vải.d) Thợ may đo vòng ngực để may áo cho khách hàng.Bài 3: Trong các dụng cụ sau đây, dụng cụ nào có thể dùng để đo độ dài:a) Một thanh gỗ dài thẳng.b) Một sợi dây.c) Một thước mét.d) Một thùng đựng nước.Bài 4: Em hãy cho biết độ dài ước lượng và kết quả đo thực tế khác nhau bao nhiêu?Bài 5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc kết quả đo như thếnào?Bài 6: Hãy chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: Khiđo độ dài cần:a) Ước lượng ….(1)…. cần đo.b) Chọn thước có …(2)… và có …(3)... thích hợp.c) Đặt thước (4) độ dài cần đo sao cho một đầu của vật …(5)... vạch (vẽ hình) số 0của thước.d) Đặt mắt nhìn theo hướng …(6)… với cạnh thước ở đầu kia của vật.e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia …(7)… với đầu kia của vật5 BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLCBài 7. Các kết quả đo độ dài trong ba bài báo cáo kết quả học tập thực hành được ghi nhưsau:a) l1 = 20,lcmb) l2 = 21cmc) l3= 20,5cm.Hãy cho biết ĐCNN của thước do dùng trong mồi bài thực hành.Bài 8: Khi đo chiều dài mảnh vải thì thợ may dùng thước thẳng. Khi đo số đo cơ thể thìthợ may dùng thước dây. Tại sao?Bài 9: Khi đo chiều dài của một vật bằng thước thẳng, ta đặt thước như thế nào? Nếu gặptrường hợp đầu cuối của vật không ngang bằng với một vạch chia thì ta đọc kết quả nhưthế nào?Bài 10: Kết quả do dộ dài trong một bài báo cáo thực hành được ghi là l = 200mm. Hãycho biết ĐCNN của thước do dùng trong bài thực hành này là bao nhiêu?II. BÀI TẬP TỰ LUẬN NÂNG CAO.Bài 1: Hãy tìm cách xác định chính xác chiều cao của mình bằng hai thước thẳng có GHĐvà ĐCNN lần lượt: 100cm - 1mm ; 50cm - 1mm.Bài 2: Hãy tìm cách xác định độ dày của tờ giấy bằng thước thẳng có GHĐ 30cm vàĐCNN 1mm và một cái bút chì?Bài 3: Hãy tìm cách xác định đường kính của một ống hình trụ ( hộp sữa) bằng các dụngcụ gồm: 2 viên gạch, và thước thẳng dài 200mm, chia tới mm.Bài 4: Hãy tìm cách xác định đường kính của một quả bóng nhựa bằng các dụng cụ gồm:2 viên gạch, giấy và thước thẳng dài 200mm, chia tới mm.Bài 5: Hãy tìm cách xác định chiều cao của một lọ mực bằng các dụng cụ gồm: một êkevà thước thẳng dài 200mm, chia tới mm.Bài 6: Đường chéo của một Tivi 14 inh dài bao nhiêu mm?Bài 7: Em hãy tìm phương án đo chu vi của lốp xe đạp bằng thước thẳng có GHĐ 1m vàĐCNN 1mm.Bài 8: Cho 1 quả bóng bàn, 2 vỏ bao diêm, 1 băng giấy cỡ 3cm x 15cm, 1 thước nhựa dàikhoảng 200mm, chia tới mm. Hãy dùng những dụng cụ trên để do dường kính và chu viquả bóng bàn.6 BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLCBài 9: Em hãy chỉ ra cách làm khi dùng một sợi chỉ, một thước kẻ có GHĐ 10cm vàĐCNN 1mm, để xác định chu vi của một chiếc bút chì?Bài 10: Hãy tìm cách xác định dường kính trong của một vịi nước máy hoặc Ống tre,đường kính vung nồi nấu cơm của gia đình em.Bài 11: Những người đi ơtơ, xe máy... thựờng đo độ dài đã đi được bằng số chỉ trên “côngtơ mét” của xe. Không đi xe ôtô, xe máy, em làm thế nào dể xác định gần đúng dộ dàiquãng dường em di từ nhà đến trường?III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.Câu 1. Chọn câu trả lời đúng: Để đo độ dài của một vật ta nên dùng:A. Thước đoB. Gang bàn tayC. Sợi dây bất kìD. chiều dài bàn chânCâu 2. Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là:A. kmB. dmC. mmD. mCâu 3. Giới hạn đo của thước là:A.1 métB. Độ dài giữa hai vạch chỉ liên tiếp trên thước.C. Độ dài lớn nhất ghi trên thước.D. Cả 3 câu trên đều saiCâu 4. Độ chia nhỏ nhất của thước là:A. 1mmB. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thướcC. Cả hai câu A, B đều đúngD. Cả hai câu A, B đều saiCâu 5. Khi dùng thước để đo kích thước của một vật em cần phải:A. Biết GHĐ và ĐCNN B. Ước lượng độ dài của vật cần đoC. Chọn thước đo thích hợp cho vật cần đoD. Thực hiện cả 3 yêu cầu trênCâu 6. Chọn câu trả lời đúng: ĐCNN của thước cho em biết:A. Giới hạn nhỏ nhất của độ dài vật mà thước có thể đo với độ chính xác biết được.B. Giới hạn nhỏ nhất mà mắt còn phân biệt khi đo.C. Sai số của phép đo.7 BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLCD. Cả 3 câu trên đều đúngCâu 7. Chọn câu trả lời đúng: 1 mét thì bằngA. 1 000 milimétB. 10 centimétC. 100 đêximétD. 100 milimétCâu 8. Chọn câu trả lời đúng: Cây thước kẻ học sinh mà em thường dùng trong lớp họcthích hợp để đo độ dài của vật nào nhất:A. Chiều dài của con đường đến trườngB. Chiều cao của ngơi trường emC. Chiều rộng của quyển sách vật lí 6D. Cả 3 câu trên đều saiCâu 9. Chọn câu trả lời đúng: Tại sao khi đo độ dài của vật, cô giáo yêu cầu em thực hiệnphép đo nhiều lầnA. Để em có kết quả trung bình chính xác hơnB. Để sai số khi đo sẽ nhỏ hơnC. Để em tập làm quen với phép đo độ dài cho thuần thụcD. A, B đều đúngCâu 10. Chọn câu trả lời đúng: Khi đo chiều dài của vật, cách đặt thước đúng là:A. Đặt thước vng góc với chiều dài vậtB. Đặt thước theo chiều dài vậtC. Đặt thước dọc theo chiều dài vật, một đầu ngang bằng với vạch 0D. Cả 3 câu trên đều saiCâu 11. Chọn câu trả lời đúng: Khi đọc kết quả độ dài của một vật, cần đặt mắt:A. Theo hướng xiên từ bên phảiB. Theo hướng xiên từ bên tráiC. Theo hướng vuông góc vời cạnh thường tại điểm đầu và cuối của vậtD. Cả 3 câu trên đều saiCâu 12. Chọn câu trả lời đúng: Khi đo độ dài của một vật em phải:A. Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợpB. Đặt thước và mắt nhìn đúng quy cáchC. Đọc và ghi kết quả đo đúng quy địnhD. Thưc hiện cả 3 yêu cầu trênCâu 13. Chọn câu trả lời đúng: Để đo độ dài có độ chính xác cao thì ta phải dùng:A. Thước đo đã được mua từ các tiệm tạp hoá8 BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLCB. Thước đo được sản xuất từ Trung tâm đo lường chuẩnC. Thước đo có độ dãn nở ítD. Thước đo được sản xuất từ Trung tâm đo lường chuẩn có GHĐ và ĐCNH thíchhợpCâu 14. Chọn câu trả lời đúng: Khi đo kích thước của sân đá bóng, người ta nên dùngthước đo nào dưới đây để việc đo được thuận lợi nhất;A. Thước thẳng có GHĐ 1m, ĐCNN 1cmB. Thước thẳng có GHĐ 1,5m ,ĐCNN 5 mmC. Thước dây có GHĐ 5 m, ĐCNN 1 cmD. Thước dây có GHĐ 10m, ĐCNN 1cmCâu 15. Chọn câu trả lời đúng: Để đo đường kính của 1 viên bi nhỏ hình cầu ta nên dùngthước đo nào dưới đây để có độ chính xác nhất:A. Thước thẳng có GHĐ 10 cm, ĐCNN 2 mmB. Thước kẹp có GHĐ 10cm, ĐCNN 2mmC. Thước thẳng có GHĐ 30cm, ĐCNN 0,5 mmD. Thước dây có GHĐ 10cm, ĐCNN 1cmCâu 16. Chọn câu trả lời đúng: Để đo số đo của khách may quần áo, người thợ may nêndùng thước đo nào dưới đây để có độ chính xác nhất:A. Thước thẳng có GHĐ 50cm, ĐCNN 1cmB. Thước thẳng có GHĐ 1,5m, ĐCNN 1 mmC. Thước dây có GHĐ 1,5m, ĐCNN 1cmD. Thước cuộn có GHĐ 10m, ĐCNN 1cmCâu 17. Chọn câu trả lời sai: Trong sinh hoạt hằng ngày, người ta dùng các danh từ sauđể gọi:A. 1 li = 1mmB. 1 tấc = 1 dmC. 1 phân = 1 cmD. A ,B ,Cđều saiCâu 18. Chọn câu trả lời đúng: Ở nước Anh và các nước sử dụng tiếng Anh đơn vịthường dùng làA. KilômétB. InchC. Dặmđúng9D. B , C đều BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLCCâu 19. Chọn câu trả lời đúng: Một Inch bằngA. 2,54 mB. 2,54 dmC. 2,54 cmD. 2,54 mmCâu 20. Chọn câu trả lời đúng: Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên mặt trời người ta dùngđơn vị:A. KilômétB. Năm ánh sángC. DặmD. Hải líCâu 21. Chọn câu trả lời đúng: Một năm ánh sáng tương đương với độ dài:A. 9461 trăm kilômét B. 9461 ngàn kilômétC. 9461 tỉ kilômétD. 9461 tỉ dặmCâu 22. Chọn câu trả lời đúng: Thuật ngữ “Ti vi 24 inches” để chỉA. Chiều cao của màn hìng tiviB. Chiều rộng của màn hình tiviC. Đường chéo của màn hình tiviD. Chiều rộng của cái tiviCâu 23. Chọn câu trả lời đúng: Màn hình máy tính nhà Tùng là loại 19 inch. Đường chéocủa màn hình đó có kích thước:A. 48,26 mmB. 4,826 mmC. 48,26 cmD. 48,26 dmCâu 24. Chọn câu trả lời đúng: Khi dùng thước đo chuẩn có ĐCNN là 1mm, với quytrình đo đúng cách , thì mỗi lần đo người đo có thể mắc phải sai số tối thiểu do mắt nhìnkhơng thể phân biệt được là:A. 0,5 mmB.2 mmC.3 mmD. 4 mmCâu 25. Chọn câu trả lời đúng: Tuấn dùng một thước đo kích thước của một số vật khácnhau và ghi được các kết quả đúng như sau: 15,3 cm; 24,4 cm; 18,7 cm và 9,1 cm. ĐCNNcủa thước đó là:A. 1 mmB. 2 mmC. 3 mmD. 4 mmCâu 26. Chọn câu trả lời đúng: Để đo kích thước cỡ ngun tử thì ta dùng giai đo:A. 10-10m (ký hiệu là 1 A0 đọc là Angstron)B. 10-3mC. Năm ánh sángD. DặmCâu 27. Một bạn dùng thước đo diện tích tờ giấy hình vng và ghi kết quả: 104 cm2.Bạn ấy đã dùng thước đo có ĐCNN nào ?A. 1cmB. Nhỏ hơn 1 cm10 BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLCC. Lớn hơn 1 cmD. Cả A,B,C đều saiCâu 28. Thước dây (dùng để đo quần áo ) có dùng trong ngành mộc được khơng?Câu 29. Để đo diện tích của 1 thửa ruộng có kích thước khoảng 10 x 15 (m), bạn A dùngthước xếp có GHĐ 1m, bạn B dùng thườc cuộn có GHĐ 20m . Theo em, dùng thước nàosẽ cho kết quả chính xác hơn ?Câu 30. Hãy chọn thước phù hợp ( cột bên phải ) để đo các đối tượng ( cột bên trái):Đối tượngChiều dài lớp họcThướcThước cuộnDiện tích của sânThước kẻChiều cao của ngườiThước xếpĐường kính của ruột bút biThước dâyChu vi miệng cốcThước kẹpChi tiết máyC/ HƯỚNG DẪN – ĐÁP ÁNI. BÀI TẬP TỰ LUẬN CƠ BẢN. Bài 1:a) 0,12 md) 0,5 mb) 0,04 me) 2400 mc) 250 cmf) 0,06 km Bài 2:a) Thước cuộnb) Thước kẻ dài 30 cmc) Thước thẳngd) Thước dây Bài 3:c) Một thước mét. Bài 4:Tuỳ vào chiều dài của vật mà em ước lượng đế đo độ dài của vật cho dễ dàngvà chính xác. Bài 5:11 BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLCKhi đầu cuôi vật không ngang bằng với vạch chia của thước đo thì đọc giá trịcủa gạch gần nhất. Bài 6:a) Ước lượng độ dài cần đo.b) Chọn thước có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.c) Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng vuivạch sơ 0 của thước.d) Đặt mắt nhìn theo hướng vng góc với cạnh thước ở đầu kia của vậte) Đọc và ghi kết quả do theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. Bài 7.a) ĐCNN của thước đo dùng trong bài thực hành 1 là 0,lcm.b) ĐCNN của thước đo dùng trong bài thực hành 2 là lcm.c) ĐCNN của thước đo dùng trong bài thực hành 3 là 0,5cm hoặc 0,lcm. Bài 8: Khi đo tấm vải dùng thước thẳng căng ra cho chính xác,khi đo cơ thể phảidùng thước dây để đo theo các vòng cung. Bài 9: Ta đặt mép thước song song vào sát với vật cần đo. Vạch số 0 của thướctrùng với một đầu của vật. Nếu trường hợp đầu cuối của vật khơng ngang bằng với mộtvạch chia thì đọc ở vạch chia gần nhất. Bài 10.ĐCNN của thước đo có thể là 10mm; 5mmII. BÀI TẬP TỰ LUẬN NÂNG CAO. Bài 1: Đứng sát vào mép bờ tường, dùng thước 50cm - 1mm đặt trên đỉnh đầu,đánh dấu sau đó sử dụng thước 100cm - 1mm xác định chiều cao. Bài 2: Để xác định chiều dày ta tiến hành như sau:- Xác định đường kính d0 của bút chì.- Dùng tờ giấy quấn xung quanh bút chì nhiều lớp sít nhau sau đó dùng thướcxác định đường kính d của bút sau khi quấn giấy.- Xác định độ dày của các lớp giấy quấn quanh bút d - d0 chia cho số lớp quấnta có độ dày của tờ giấy.12 BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLCBài 3: Dùng hai viên gạch chặn hộp sữa như hình bên sau đódùng thước đo koảng cách giữa hai mẻp trong của hai viên gạch. Bài 4: Xác định tương tự như bài 3. Bài 5: Đặt êke dọc sát lọ mực, dùng thước thẳng chận đánh dấu phía trên đỉnh lọmực và đồng thời xác định chiều cao của nó. Bài 6: Chiều dài của đường chéo tivi: l = 14 x 2,54 cm =35,56cm Bài 7: Vạch một đường thẳng sau đó lăn bánh xe mộ vịng trên đường thẳng, sauđó dùng thước xác định chiều dai chu vi. Bài 8.- Đo đường kính quả bóng bàn: đặt 2 vỏ bao diêm tiếp xúc với hai bên quảbóng bàn và song song với nhau. Dùng thước nhựa đo khoảng cách giữa hai bao diêm, đóchính là đưừng kính quả bóng bcàn.- Đo chu vi quả bóng bàn: dùng băng giây quấn một vịng theo đường hàn giữahai nửa quả bóng bàn (đánh dâu độ dài một vòng này trên băng giấy). Dùng thước nhựado độ dài dã đánh dấu trên băng giấy, đó chính là chu vi quả bóng bàn Bài 9: Xác định chu vi của bút chì: dùng sợi chi quấn sát nhau xung quanh bút chì1 hoặc 10 vòng,... (đánh dấu độ dài tất cả các vòng dây này trên sợi chỉ). Dùng thước đểđo độ dài đã đánh dấu. Lấy kết quả đó chia cho số vịng dây, em được chu vi của bút chì. Bài 10: Có nhiều cách để đo đường kính trong của vịi nước máv hoặc ống tre,đường kính vung nồi của gia đình em, sau dây là một trong các cách đế xác định đo độ dàiđường kính của các vật nêu trên:- Xác định đường kính của vịi nước máy hoặc ống tre: dùng rọực bơi vàomiệng vịi nước hoặc đầu ống tre (đầu ống phải vng góc với ống tre) rồi in lên giấy đếcó hình trịn tương đương với miệng vòi nước máy hoặc đầu ống tre. Sau đó cắt theođường trịn miệng vịi nước hoặc đầu ống tre, gấp đơi hình trịn vừa cắt. Đo dộ dài đườnggấp là ta xác định được đường kính của vịi nước hoặc ống tre.- Xác định đường kính của vung nồi nấu cơm: tương tự em có thế dùng cáchnhư trên hoặc em đặt vung nồi nấu cơm lên một tờ giấy, dùng bút kẻ 2 đường thẳng songsong tiếp xúc với vung nồi nấu cơm. Đo khoảng cách giừa 2 đường thẳng là em xác dịnhđược đường kính của vung nồi nấu cơm.13 BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLC Bài 11.Có nhiều cách để đo độ dài quãng đường em đi từ nhà đến trường, và đây là mộttrong các cách dễ nhất đổ xác định gần đúng: trước tiên, em đo chiều dài của một bướcchân rồi lấy số bước chân mà đi được từ nhà đến trường nhân với độ dài mỗi bước chân.III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.Câu 1: Dùng thước đo có độ chính xác cao hơn.Đáp án: ACâu 2: Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là: mét (m)Đáp án: DCâu 3: Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.Đáp án: CCâu 4: Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là: độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trênthước.Đáp án: BCâu 5: Khi dùng thước để đo kích thước của một vật cần đo em cần phải:- Biết GHĐ và ĐCNN.- Ước lượng độ dài của vật cần đo.- Chọn thước đo cho thích hợp với vật cần đo.Đáp án: DCâu 6: ĐCNN của thước có thể cho em biết:- Giới hạn nhỏ nhất của độ dài vật mà thước có thể đo với độ chính xác biết được.- Giới hạn nhỏ nhất mà mắt còn phân biệt được khi đo.- Sai số của phép đo.Đáp án: DCâu 7: 1 mét thì bằng 1000 milimét.Đáp án: ACâu 8: Cây thước kẻ học sinh mà em thường dùng trong lớp học thích hợp để đo độ dàicủa chiều rộng của quyển sách Vật lí 6 nhất.Đáp án: CCâu 9: Khi đo độ dài của vật, cô giáo yêu cầu em thực hiện phép đo nhiều lần:14 BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLC- Để em có được kết quả trung bình chính xác hơn.- Để sai số khi đo sẽ nhỏ hơn.Đáp án: DCâu 10: Khi đo chiều dài của một vật, cách đặt thước đúng là: đặt thước dọc theo chiềudài vật, một đầu ngang bằng với vạch 0.Đáp án: CCâu 11: Khi đọc kết quả độ dài của một vật, cần đặt mắt: theo hướng vng góc với cạnhthước tại điểm đầu/cuối của vật.Đáp án: CCâu 12: Khi đo độ dài của một vật em phải:- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp.- Đặt thước và mắt nhìn đúng quy cách.- Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định.Đáp án: DCâu 13: Để đo độ dài có độ chính xác cao thì ta phải dùng thước đo được sản xuất từTrung tâm đo lường chuẩn có GHĐ và ĐCNH thích hợp.Đáp án: DCâu 14: Khi đo kích thước của một sân đá bóng, người ta nên dùng thước dây có GHĐ10m, ĐCNN 1cm để việc đo được thuận lợi nhất.Đáp án: DCâu 15: Để đo đường kính của một viên bi nhỏ hình cầu ta nên dùng thước kẹp có GHĐ10cm, ĐCNN 2mm.Đáp án: BCâu 16: Để đo số đo của khách may quần áo, người thợ may nên dùng thước dây cóGHĐ 1,5m, ĐCNN 1cmĐáp án: CCâu 17: Trong sinh hoạt hàng ngày, người ta thường dùng các danh từ sau để gọi:1 li = 1 mm; 1 phân = 1 cm; 1 tấc = 1 dm=> Câu D sai.Đáp án: D15 BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLCCâu 18: Ở nước Anh và các nước sử dụng tiếng Anh đơn vị độ dài thường dùng là: Inchvà Dặm.Đáp án: DCâu 19: Một inch bằng: 2,54 cm.Đáp án: CCâu 20: Để đo khoảng cách từ trái đất lên mặt trời người ta dùng đơn vị: “năm ánh sáng”.Đáp án: BCâu 21: Một năm ánh sáng tương đương với độ dài: 9461 tỉ kilômét.Đáp án: CCâu 22: Thuật ngữ “Ti vi 24 inches” để chỉ: đường chéo của màn hình tivi.Đáp án: CCâu 23: Màn hình máy tính nhà Tùng là loại 19 inch. Đường chéo của màn hình đó cókích thước: 48,26 cm.Đáp án: CCâu 24: Khi dùng thước đo chuẩn có ĐCNN là 1mm, với quy trình đo đúng cách, thì mỗilần đo người đo có thể mắc phải sai số tối thiểu do mắt nhìn khơng thể phân biệt được là:0,5 mm.Đáp án: ACâu 25: ĐCNN của thước đó là: 1 mmĐáp án: ACâu 26: Để đo kích thước cỡ nguyên tử thì ta nên dùng giai đo: 10-10 m (ký hiệu là 1 Ađọc là Amstrom).Đáp án: ACâu 27. Dùng thước đo có ĐCNN nhỏ hơn 1cm.Đáp án: BCâu 28. KhôngCâu 29. Thước cuộnCâu 30. Chiều dài lớp học – thước cuộnDiện tích của sân – thước cuộnĐường kính của ruột bút bi – thước kẹp16 BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLCChu vi miệng cốc – thước dâyChi tiết máy – thước kẻĐỀ KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁMức độ nhận biếtCâu 1: Chuẩn cần đánh giá: Nhận biết các yêu cầu của dụng cụ đo độ dàiCâu hỏi: Trên các thước đo độ dài, các vạch chia phải mảnh là để làm gì?A. Đảm bảo mĩ thuật. B. Tăng độ chính xác của phép đo.C. Tiết kiệm sơn in.D. Cả A và C.Phương án trả lời: BCâu 2. Chuẩn cần đánh giá:: Nhận biết các yêu cầu của dụng cụ đo độ dài.Câu hỏi: Độ chính xác của phép đo độ dài phụ thuộc chủ yếu vào các đại lượng nàocủa thước đo ?A. Giới hạn đo.B. Độ chia nhỏ nhất.C. Độ mảnh của các vạch chia.D. Cả A, B và CPhương án trả lời : BCâu 3: Chuẩn cần đánh giá: Biết đổi các đơn vị đo độ dàiCâu hỏi: Đổi 2,05 km ra m ta được kết quả là :A.25mB. 2500mC. 2050mD. 20500mPhương án trả lời: C.Câu 4: Chuẩn cần đánh giá: Biết đổi các đơn vị đo độ dàiCâu hỏi: Viết các đơn vị độ dài sau đây ra xentimét.a) 3,4mb) 17dmc) 1,8mm.d) 28km.Phương án trả lời:a) 3,4m =340cm.b) 17dm = 170cmc) 1,8mm= 0,18cmd) 28km = 2800000cmMức độ thông hiểuCâu 5: Chuẩn cần đánh giá: Biết lựa chọn dụng cụ đo phù hợp với độ dài cần đo17 BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLCCâu hỏi: Để đo chiều dài của một chiếc bàn học hai chỗ ngồi, ta nên chọn thước đonào trong các thước đo sau đây?A. Thước kẻ có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm.B. Thước kẻ có GHĐ 1 m và ĐCNN 2 mm.C. Thước kẻ có GHĐ 1,5 m và ĐCNN 0,5 cm.D. Thước kẻ có GHĐ 4 m và ĐCNN 1 cm.Phương án trả lời: CCâu 6: Chuẩn cần đánh giá: Biết lựa chọn dụng cụ đo phù hợp với độ dài cần đoCâu hỏi: Để đo độ dài lớp học ta dùng loại thước có:A. GHĐ 5m và ĐCNN 2cmB.GHĐ 2m và ĐCNN 1cmC. GHĐ 5m và ĐCNN 1cmD. GHĐ 1m và ĐCNN 1cmPhương án trả lời: CCâu 7: Chuẩn cần đánh giá: Biết lựa chọn cách đo để hạn chế sai số..Câu hỏi: Nói về sai số đo lường, cách nói nào dưới đây là chính xác?A. Sai số là do những sai sót khi tiến hành đo tạo nên, có thể loại được sai số.B. Chọn phương pháp đo thích hợp sẽ loại được sai số.C. Sử dụng đo đạc nhiều lần rồi lấy giá trị trung bình sẽ giảm sai số.D. Sử dụng đo đạc rất nhiều lần rồi lấy giá trị trung bình sẽ loại được sai số.Phương án trả lời: CMức độ vận dụng thấpCâu 8. Chuẩn cần đánh giá: Sử dụng thước để đo được độ dài trong một số tình huốngthơng thường.Câu hỏi: Một học sinh dùng thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 0,2 cm để đochiều dài của bàn học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi đúng làA. 120,0 cmB. 120 cmC. 1,2 mmmPhương án trả lời: A18D. 1200,0 BỒI DƯỠNG VẬT LÝ LỚP 6 - CLCCâu 9. Chuẩn cần đánh giá:Sử dụng thước để đo được độ dài trong một số tình huốngthơng thường.Câu hỏi: Một học sinh dùng thước thẳng có GHĐ 6m và ĐCNN 1 cm để đo chiềudài của bàn học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi sai làA. 5,2mB. 52,0 dmC. 520 cmD. 521 cmPhương án trả lời : AMức độ vận dụng caoCâu 10: Chuẩn cần đánh giá: Xác định được độ dài trong một số tình huống thực tế..Câu hỏi: Một học sinh khẳng định rằng: “Nếu có chiếc thước có GHĐ là 1m thì chỉcần đo một lần sẽ biết được chiều dài từ nhà đến trường”. Bạn học sinh đó đã làm như thếnào? Cách làm đó có chính xác khơng? Tại sao?Phương án trả lời: Trước hết dùng thước đo độ dài của một bước chân đi bộ. Sauđó vừa đi vừa đếm số bước chân từ nhà đến trường. Lấy số bước chân nhân với chiều dàimột bước chân sẽ được chiều dài từ nhà đến trường. Cách làm này khơng chính xác vìchiều dài các bước chân không đều nhau mà lại chỉ đo một bước. Để giảm sai số nên đochiều dài của nhiều bước chân đi bộ rồi lấy giá trị trung bình chiều dài của một bướcchân.Câu 11: Chuẩn cần đánh giá: Xác định được độ dài trong một số tình huống thực tế..Câu hỏi; Hãy xác định đường kính của một sợi dây đồng mảnh (đường kính nhỏhơn 1mm). Dụng cụ: Một thước thẳng có GHĐ 25 cm và ĐCNN 1mm, một chiếc bút chì.Phương án trả lời: Quấn sợi dây đồng quanh bút chì sao cho thật sát nhau. Đochiều dài lớp dây đồng đã quấn rồi đếm số vòng dây đồng. Lấy chiều dài đo được chiacho số vịng sẽ được đường kính của dây đồng.19

Tài liệu liên quan

  • Đề thi lý 6 HKII đề 1 Đề thi lý 6 HKII đề 1
    • 2
    • 409
    • 0
  • Vat Ly 6  t9 de 1 Vat Ly 6 t9 de 1
    • 3
    • 200
    • 0
  • Tu cho 6 Chu De 1 HKI Tu cho 6 Chu De 1 HKI
    • 8
    • 374
    • 0
  • Vật lý 6 - TRỌNG LỰC _ ĐƠN VỊ LỰC potx Vật lý 6 - TRỌNG LỰC _ ĐƠN VỊ LỰC potx
    • 6
    • 506
    • 0
  • lY THUYET CHU DE 1 : TAP HOP lY THUYET CHU DE 1 : TAP HOP
    • 1
    • 238
    • 0
  • CHUYÊN ĐỀ ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO CHUYÊN ĐỀ ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO
    • 9
    • 694
    • 2
  • Đề thi Lý 6 HKII (đề 1) Đề thi Lý 6 HKII (đề 1)
    • 4
    • 240
    • 0
  • Bài thuyết trình chủ đề 1: Hành vi của doanh nghiệp nhằm mục đích gì? Để đạt được mục đích đó khi tham gia thị trường doanh nghiệp phải giải quyết những vấn đề gì? Cho ví dụ minh họa Bài thuyết trình chủ đề 1: Hành vi của doanh nghiệp nhằm mục đích gì? Để đạt được mục đích đó khi tham gia thị trường doanh nghiệp phải giải quyết những vấn đề gì? Cho ví dụ minh họa
    • 9
    • 935
    • 9
  • Các chuyên đề vật lý 11  Chủ đề 1: Điện tích, tương tác điện (phần 2) Các chuyên đề vật lý 11 Chủ đề 1: Điện tích, tương tác điện (phần 2)
    • 10
    • 1
    • 23
  • Các chuyên đề vật lý 11  Chủ đề 1: Điện tích, tương tác điện Các chuyên đề vật lý 11 Chủ đề 1: Điện tích, tương tác điện
    • 14
    • 721
    • 10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(710.63 KB - 19 trang) - LÝ 6 CHỦ đề 1 đơn vị đo độ dài Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » đơn Vị đo độ Dài Vật Lý 6