Phản Xạ Không điều Kiện Và Phản Xạ Có điều Kiện

Trang chủ Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN pdf Số trang PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN 11 Cỡ tệp PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN 229 KB Lượt tải PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN 0 Lượt đọc PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN 43 Đánh giá PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN 4 ( 13 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Chuẩn bị Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Đang xem trước 10 trên tổng 11 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan giáo án sinh học 11 tài liệu sinh 11 sinh học lớp 11 tài liệu sinh THPT tài liệu giáo án sinh 11

Nội dung

PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện về khái niệm, tính chất, ý nghĩa. -Nêu được ý nghĩa của các phản xạ này đối với đời sống sinh vật nói chung và con người nói riêng. 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng quan sát và phân tích. -Kĩ năng tư duy so sánh, liên hệ thực tế. - Các KNS cơ bản được giáo dục: +Thu thập và xử lí thông tin. +Hợp tác lắng nghe tích cực. +Tự tin phát biểu ý kiến trước nhóm, lớp. 3.Thái độ: -GD ý thức học tập nghiên túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: bảng phụ ghi nội dung bảng 52-2. III.PHƯƠNG PHÁP: -Hoạt động nhóm, vấn đáp - tìm tòi. IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút) +Trình bày cấu tạo của tai và chức năng của các bộ phận? 2.Khởi động (1 phút) -Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu về PXCĐK và PXKĐK - Cách tiến hành : GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phản xạ  Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại phản xạ. 3. Các hoạt động dạy học (35 phút) Hoạt động của Hoạt động của HS Nội dung giáo viên Hoạt động 1 (12 phút) Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện -Mục tiêu: HS phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - CTH: I - Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản -GV yêu cầu HS -HS đọc nội dung làm bài tập mục SGK/166.  bảng 52-1 thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bài tập. -Đại diện các nhóm xạ điều kiện không -GV ghi đáp án của báo cáo kết quả. các nhóm lên bảng chưa cần chữa bài. -GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/166 từ đó -HS tự thu nhận thông tin, ghi nhớ chữa bài tập. kiến thức. -HS đối chiếu với -GV chốt đáp án đúng: +Phản chữa bổ sung. xạ KĐK: 3,5,6. -PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có không cần học tập. 1,2,4. +Phản kết quả bài tập, sửa xạ CĐK: -PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. -GV yêu cầu HS lấy - HS lấy ví dụ. 2 ví dụ cho mỗi loại phản xạ. Hoạt động 2 (10 phút) Tìm hiểu sự hình thành phản xạ có điều kiện -Mục tiêu: Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ. II- Sự hình thành phản xạ có điều kiện -GV yêu cầu HS -HS quan sát hình quan sát hình 52-1, nghe và ghi nhớ 5-2, 52-3 SGK. -GV trình bày thí nghiệm thành lập phản xạ tiết nước bọt khi có ánh sáng kiến thức. 1.Hình thành phản xạ có điều kiện đèn. -HS thảo luận nhóm -GV yêu cầu: thống nhất câu trả +Dựa vào thí lời. nghiệm của Paplôp kết hợp với hiểu biết của bản thân hãy trình bày quá trình thành lập phản xạ cá bơi đến khi cớ tiếng kẻng? -Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung. -HS trả lời. -GV nhận xét và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: +Để thành lập phản xạ có điều kiện cần -Điều kiện để thành lập phản xạ CĐK: +Phải có sự kết hợp có những điều kiện giữa kích thích có gì? điều kiện với kích +Thực chất của thích không điều việc thành lập phản kiện. xạ có điều kiện? +Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần. -Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện là sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau. 2. Ức chế phản xạ -HS trả lời: có điều kiện +Chó sẽ không tiết -GV nêu câu hỏi: +Trong thí nghiệm nước bọt khi có ánh đèn nữa. trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho -Khi phản xạ CĐK chó ăn nhiều lần thì không được củng cố hiện tượng gì sẽ xảy phản xạ sẽ mất dần ra? -GV đi. thông báo: Người ta gọi đó là hiện tượng ức chế phản xạ có điều kiện. -GV hỏi: -HS trả lời. -Ý nghĩa: +Đảm bảo sự thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi. +Ý nghĩa của sự hình thành và ức +Hình thành các thói quen tập quán chế của phản xạ tốt CĐK đối với đời người. đối với con sống? Hoạt động 3 (13 phút) So sánh các tính chất của PXKĐK với PXCĐK -Mục tiêu: HS thấy được sự khác nhau giữa tính chất của PXKĐK và PXCĐK và mối quan hệ giữa chúng. -Đồ dùng: : bảng phụ ghi nội dung bảng 52-2. -CTH: III- So sánh các tính -GV yêu cầu HS -HS dựa vào kiến hoàn thành 52-2 SGK/168. bảng thức của mục I và II thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. -Đại diện nhóm lên chất PXKĐK PXCĐK của với bảng làm trên bảng phụ, lớp nhận xét -GV nhận xét chốt bổ sung. lại đáp án đúng. *Tính dung chất: bảng nội 52-2 SGK/168. *Mối quan hệ: -Phản xạ KĐK là cơ sở để thành lập PXCĐK. -Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện. This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Tìm kiếm

Tìm kiếm

Chủ đề

Đề thi mẫu TOEIC Trắc nghiệm Sinh 12 Giải phẫu sinh lý Hóa học 11 Atlat Địa lí Việt Nam Bài tiểu luận mẫu Đơn xin việc Tài chính hành vi Đồ án tốt nghiệp Mẫu sơ yếu lý lịch Lý thuyết Dow Thực hành Excel adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?

Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.

Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web này

Từ khóa » Ví Dụ Phản Xạ Không điều Kiện Và Phản Xạ Có điều Kiện