Phương Pháp đọc Nhãn Hiệu Bao Bì Nhằm Lựa Chọn đúng Thực Phẩm.

Toàn bộ thông tin về tính chất và đặc điểm của sản phẩm có trên bao bì sản phẩm. Việc  trang bị tốt kỹ năng đọc nhãn hiệu bao bì, các thông tin đầy đủ và chi tiết về sản phẩm trên bao bì sẽ giúp người tiêu dùng rất nhiều trong việc tìm hiểu, phân biệt và chọn lựa những sản phẩm có chất lựơng tốt, an toàn và phù hợp nhất cho sức khoẻ của mình.

  1. Nội dung trên bao bì sản phẩm người tiêu dùng cần quan tâm:

a) Tên và nhãn hiệu của sản phẩm:

Nhãn hiệu sản phẩm do nhà sản xuất đặt tên cho sản phẩm hay một nhóm sản phẩm để người tiêu dùng nhận biết và dễ dàng gọi sản phẩm. Thí dụ: bánh calci AFC, sữa Glucerna, yaourt Vinamilk …

b) Tên và địa chỉ của nhà sản xuất (hoặc nơi đóng gói):

Chi tiết này phải được ghi rõ ràng, cụ thể trên nhãn bao bì. Nhà sản xuất chính là nơi bảo đảm và chịu trách nhiệm về sản phẩm. Những nhà sản xuất nghiêm túc sẽ cho ra đời những sản phẩm nghiêm túc. Những sản phẩm nghiêm túc bao giờ cũng có tên và địa chỉ rõ ràng của nhà sản xuất

c) Giá trị dinh dưỡng của sản phẩm (nutrition facts): Được thể hiện bằng giá trị các chất đa lượng và vi lượng.

  • Các chất đa lượng như: đạm, béo, bột đường, năng lượng.
  • Các chất vi lượng như: vitamin (sinh tố) và khoáng chất.
  • Giá trị dinh dưỡng thường được tính trên 1 đơn vị khối lượng hay thể tích sản phẩm (thường là trên 100g hoặc 1lít, hoặc 100ml sản phẩm) hoặc 1 khẩu phần ăn có trong hướng dẫn (1 serving)

Nên qua đó ngtười tiêu dùng sẽ biết mình có cần sản phẩm này không? Nếu dùng được thì ăn với lượng bao nhiêu trong ngày.

Ví dụ: trên cùng 01 sản phẩm, có thể vừa có tiếng Anh vừa có tiếng Việt:

Ở một số sản phẩm, giá trị dinh dưỡng còn được so với nhu cầu khuyến nghị (RDA hoặc DV)  để người tiêu dùng có thể biết rằng nếu sử dụng một lượng nhất định  nào đó thì có nghĩa cơ thể đã được cung cấp bao nhiêu so với nhu cầu khuyến nghị.

** RDA: Recommended Dietary Allowances hoặc DV: Daily value là lượng các chất dinh dưỡng thiết yếu đã biết dựa trên cơ sở khoa học đáp ứng nhu cầu cho một người bình thường trong một ngày

d) Hướng dẫn sử dụng và hướng dẫn bảo quản: đây là thông tin rất cần thiết để bạn có thể sử dụng sản phẩm một cách hữu hiệu và tốt nhất. Thí dụ sản phẩm cần bảo quản lạnh hoặc bảo quản nơi khô mát, đậy kín…

e) Hạn sử dụng của sản phẩm: chính là khoảng thời gian mà sản phẩm sử dụng tốt nhất nếu đựơc bảo quản đúng như hướng dẫn.

  • Có 02 cách ghi hạn sử dụng:
    • Cách một: ghi ngày sản xuất và thời hạn bảo quản. Ví dụ: ngày sản xuất là 15 01 07: thời hạn bảo quản là 01 năm => thì sẽ hết hạn sử dụng vào ngày 15/01/2008
    • Cách hai: ghi ngày hết hạn sử dụng. Tiếng Việt thường ghi bàng chữ“dùng trước“, “sử dụng tốt nhất trước“,“hạn dùng“,“hạn sử dụng“ … Tiếng Anh có thể ghi như sau: Best before, Use before, Exp. Date.
  • Trước các số chỉ ngày, tháng, năm cần phải có dòng chữ:
    • “Ngày sản xuất“ hoặc viết tắt là “NSX“. Ví dụ: NSX 021099 (sản xuất ngày 2 tháng 10 năm 1999)
    • “Hạn sử dụng“ hoặc viết tắt là “HSD“. Ví dụ: HSD 310700 (hạn sử dụng đến ngày 31 tháng 7 năm 2000).
    • “Hạn bảo quản“ hoặc viết tắt là “HBQ“. Ví dụ: HBQ 251201 (hạn bảo quản đến ngày 25 tháng 12 năm 2001).
    • Giữa số chỉ ngày, tháng, năm có thể ghi liền nhau hoặc có dấu chấm hoặc có dấu gạch chéo để phân định rõ ngày, tháng, năm.

2. Trình tự các bước đọc bảng giá trị dinh dưỡng (Nutrition Facts) trên bao bì:

Trình tự đa phần đều giống nhau, tuân thủ theo nguyên tắc quốc tế:

1. Kiểm tra số suất ăn (serving size)

2. Kiểm tra tổng năng lượng trong 01 suất ăn (serving per container/package)

3. Kiểm soát các chất dinh dưỡng cần quan tâm:

a) Chất béo toàn phần (total fat):

  • Chất béo no (Saturated Fat)
  • Đồng phân dạng trans (Trans Fat)

b) Cholesterol

c) Muối (Sodium)

d) Chất bột đường (Carbohydrate/CHO/Carb/Glucid)

  • Chất xơ
  • Đường

e) Đạm (Protein)

4. Các chất cần nhận đủ

5. Phần ghi chú

*Serving size: Còn được gọi là “Suất ăn” hay “phần ăn” chứa trong bao bì sản phẩm

  • Một sản phẩm đóng gói có thể có 01 cho đến nhiều serving
  • Cần chú ý đến có bao nhiêu suât ăn trong 01 sản phẩm (1/2 serving,1 serving hay nhiều hơn)
  • Số lượng serving (suất ăn) ta tiêu thụ quyết định năng lượng thực tế ăn vào. Do đó, nếu ăn nhiều serving kéo dài không cần thiết sẽ dư cân, béo phì, bệnh lý tim mạch …
  • Trong ví dụ trên, một suất ăn “Mỳ ống Ý” có 31 g CHO. Biết rằng, 01 chén cơm 60g gạo có chứa 45 g CHO. Suy ra rằng, ăn 01 suất ăn “Mỳ ống ý”, tương đương 2/3 chén cơm

3. Những điểm bệnh nhân tiểu đường đặc biệt lưu ý khi đọc thông tin bao bì để lựa chọn sản phẩm cho phù hợp:

a) Người đái tháo đường:

  • Nên mua những sản phẩm có ghi: “Không bổ sung đường”, “Sugar Free”, “Low Sugar” hoặc “No Added Sugar”
  • Tránh mua những sản phẩm có chưá đường cát mà trong bảng giá trị dinh dưỡng hoặc thành phần dinh dưỡng có ghi “Sucrose” hoặc “Saccharose”

b) Người không muốn tăng cân, người dư cân, béo phì, người có cholesterol máu cao:

  • Nên mua những sản phẩm dành cho người ăn kiêng, có ghi “năng lượng thấp”, “Low Calories”. Thực phẩm ít chất béo “Low Fat”
  • Nên lựa chọn thực phẩm giàu chất xơ thường được ghi là “High Fiber” hoặc “Rich Fiber”
  • Tránh mua thực phẩm giàu năng lượng, thường được ghi “Giàu năng lượng”, “High Calories” hoặc “High Energy”
  • Tránh sử dụng sản phẩm có chưá nhiều chất béo no (chất béo bão hoà) được ghi là “Saturated Fat” hoặc “Cholesterol” có hàm lượng cao trong bảng giá trị dinh dưỡng

c) Người cao huyết áp, bệnh tim mạch:

  • Hạn chế lượng muối ăn vào dưới 6 gam muối 1 ngày (tức dưới 2,4g Natri (Na+))
  • Hạn chế cholesterol, hạn chế chất béo no, tăng cường nhiều chất xơ.
  • Tránh mua sản phẩm có lượng Na+ cao thường được ghi là Natri, Na+, Sodium (cứ 400g Na tương đương 01 gam muối)

d) Người bị suy thận:

  • Nên mua thực phẩm chứa ít đạm (Protid), ít muối
  • Tránh thực phẩm có ghi “Giàu đạm”, “Đạm cao”, ”High Protein”, “Rich Protein”

e) Người có nhu cầu canxi cao: thường là các đối tượng đang lớn, người cao tuổi, phụ nữ giai đoạn mãn kinh, nên chọn các sản phẩm có ghi “Giàu canxi”, “Bổ sung canxi”, “High Calcium”, “Rich Calcium” …

4. Một số thuật ngữ Anh – Việt cần quan tâm:

Hiện nay trên bước đường hội nhập kinh tế, thông tin dinh dưỡng ghi trên bao bì sản phẩm không chỉ viết bằng tiếng Việt hoặc song ngữ (Việt – Anh) mà đa phần chỉ viết bằng 01 ngôn ngữ tiếng Anh duy nhất. Do đó, việc hiểu biết các thuật ngữ tiếng Anh ghi trên bao bì sản phẩm là điều cực kỳ cần thiết cho người tiêu dùng nói chung và những bệnh nhân mắc các bệnh lý mạn tính (đái tháo đường, cao huyết áp, béo phì …) nói riêng để có thể có được sự lựa chọn thực phẩm tốt nhất.

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Nutrition Facts Bảng giá trị dinh dưỡng
Serving Suất ăn, phần ăn
Carbohydrate

(hoặc CHO; Glucid; Gluxid; Carbohydrate)

Chất bột đường

(chất đường bột)

Total fat Chất béo toàn phần
Saturated fat Chất béo no (mỡ động vật)
Trans fat Chất béo đồng phân dạng Trans

(tương tự mỡ động vật)

Unsaturated fat Chất béo không no (dầu thực vật)
Sugar Đường
Sodium

(hoặc Salt; Natri; Na+; Sodium)

Muối
ThS BS Dương Công Minh Khoa Dinh dưỡng tiết chế Bệnh viện Nhi đồng Thành phố

Từ khóa » Cách Tính Bảng Nutrition Fact