Skkn Sử Dụng Sơ đồ Tư Duy Và Tổ Chức Trò Chơi Trong Giảng Dạy Tiết ...
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo án - Bài giảng >>
- Mầm non - Mẫu giáo
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.86 KB, 26 trang )
MỤC LỤCPHẦN I:MỞ ĐẦU....................................................................... 3I- LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI................................................................ 3II- MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM......................................................... 4III- ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN NGHIÊN CỨU.............................. 4PHẦN II: NỘI DUNG...................................................................... 5I- CƠ SỞ LÍ LUẬN ......................................................................... 5II- SƠ ĐỒ CẤU TRÚC VÀ MỤC TIÊU CHƯƠNG V.................... 6III- GIÁO ÁN TIẾT 52: BÀI TẬP................................................... 7IV- HIỆU QUẢ SKKN ................................................................ 15V- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................... 20TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 24BẢNG QUY ƯỚC CHỮ VIẾT TẮTKhí lí tưởngKLTGiáo viênGVHọc sinhHSTrắc nghiệm khách quanTNKQSơ đồ tư duySĐTDSáng kiến kinh nghiệmSKKNĐiểmĐPHẦN I: MỞ ĐẦUI- LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀIThực tế hiện nay còn nhiều học sinh học tập còn thụ động, chưa có thóiquen tự lực trong học tập, tiếp thu kiến thức một cách máy móc, không tựtìm tòi kiến thức mà chỉ trông chờ vào giáo viên.Xu hướng dạy học hiện nay là “phát huy tính tích cực, tự giác, chủđộng, tư duy sáng tạo của người học, bồi dưỡng cho người học năng lực tựhọc, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên.Nhiệm vụ của giáo viên: Không những truyền thụ tri thức, mà còn làngười tổ chức, điều khiển quá trình học sinh học hỏi kiến thức, phát hiệnvấn đề và thảo luận để tìm tòi kiến thức.Các tiết dạy bài tập là những tiết khái quát được kiến thức cơ bản, biếtvận dụng được kiến thức để giải thích các hiện tượng, sự vật, giải được cácbài tập theo các mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Và quan trọnghơn nữa là phải hướng dẫn được học sinh tìm mối liên quan của các kiếnthức, biết mối liên hệ kiến thức các môn học đặc biệt là kiến thức về Toánhọc đối với Vật lí, từ đó HS có thể tạo ra các bài tập, đồng thời giải quyếttốt các bài tập tổng hợp, phức tạp.Việc nghiên cứu sử dụng Sơ đồ tư duy và “Tổ chức trò chơi” trongdạy học cũng đã được quan tâm và thực hiện chỉ rõ học sinh sẽ cảm thấythích thú học tập hơn, tích cực, tự lực tìm tòi kiến thức trong quá trình họctập.Mặt khác: Học sinh lớp 10 là lớp đầu cấp THPT - cấp đòi hỏi tính tíchcực và tự lực trong học tập cao hơn so với cấp THCS do yêu cầu về tính chấtvà nội dung phức tạp của kiến thức.Bên cạnh đó, khi giảng dạy chương V: CHẤT KHÍ, theo phân phốichương trình thì chỉ có một tiết bài tập, việc lựa chọn đề tài: Sử dụng:Sơ đồtư duy và “Tổ chức trò chơi”trong giảng dạy các tiết dạy cho học sinh làhết sức cần thiết.II- MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU- Sơ đồ tư duy và “Tổ chức trò chơi”trong dạy học tiết 52: BÀI TẬPchương: CHẤT KHÍ -VẬT LÍ 10 - CƠ BẢN nhằm phát huy tính tích cực, tự lực của học sinh trong quá trìnhdạy học.- Chỉ rõ cho học sinh cách tạo ra các kiểu bài tập, các dạng câu hỏi, bàitập tự luận, cách làm nhanh các bài tập TNKQ, và những sai lầm hay mắcphải khi trả lời các câu hỏi và làm bài tập về chất khí.III- ĐỐI TƯƠNG, THỜI GIAN NGHIÊN CỨU- Học sinh lớp 10 BAN CƠ BẢN Trường THPT NAM KHOÁI CHÂU- Trong suốt quá trình giảng dạy năm học 2014-2015 và 2015-2016PHẦN II: NỘI DUNGI- CƠ SỞ LÍ LUẬN1. Sơ đồ tư duySơ đồ tư duy là một công cụ tổ chức tư duy, là con đường dễ nhất đểchuyển tải thông tin vào bộ não rồi đưa thông tin ra ngoài bộ não. Đồng thờilà một phương tiện ghi chép đầy sáng tạo và rất hiệu quả theo đúng nghĩacủa nó: “Sắp xếp” ý nghĩ.Sơ đồ tư duy là một hình thức ghi chép có thể sử dụng màu sắc và hìnhảnh, để mở rộng và đào sâu các ý tưởng. Nhờ sự kết nối giữa các nhánh, cácý tưởng được liên kết với nhau khiến sơ đồ tư duy có thể bao quát các ýtưởng trên một phạm vi rộng. Tính hấp dẫn của hình ảnh, âm thanh …gâylên những kích thích rất mạnh lên hệ thống rìa( hệ thống cổ áo) của não giúpcho việc ghi nhớ được lâu bền và tạo ra những thuận lợi để vỏ não phân tích,xử lí, rút ra kết luận hoặc xây dựng mô hình về đối tượng cần nghiên cứu.Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học mang lại hiệu quả cao, phát triển tưduy logic, khả năng phân tích tổng hợp, học sinh hiểu bài, nhớ lâu, thay choghi nhớ dưới dạng thuộc lòng, học vẹt.Phù hợp tâm lí học sinh, đơn giản dễ hiểu thay cho việc ghi nhớ líthuyết bằng ghi nhớ dưới dạng sơ đồ hóa kiến thức.2. Tổ chức trò chơiTổ chức trò chơi là sự kết hợp của các kĩ thuật dạy học: đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác, theo dự án, nhóm.Tổ chức trò chơi khơi dậy niềm đam mê, ganh đua lành mạnh tích cựcphù hợp tâm lí học sinh.II- SƠ ĐỒ CẤU TRÚC VÀ MỤC TIÊU CHƯƠNG V: CHẤT KHÍ- VẬT LÍ 10 - CƠ BẢN1. Sơ đồ cấutrúc:2. Mục tiêu cơ bản- Hiểu được sơ bộ cấu trúc phân tử của chất khí và của vật chất.- Nắm được các định luật về chất khí: Bôi lơ - Ma ri ốt, Sác lơ vàphương trình trạng thái của khí lí tưởng.- Biết vận dụng biểu thức của các định luật, phương trình trạng thái khílí tưởng vào giải các bài tập.3. Liên hệ với kiến thức khi học trung cấp, cao đẳng, đại học- Nắm được: Một lượng khí nhất định có thể biến đổi trạng thái qua cácđẳng quá trình: Quá trình làm nóng, làm lạnh đẳng tích; Quá trình làm nónglàm lạnh đẳng áp; Quá trình nén, giãn nở đẳng nhiệt; quá trình nén, giãn nởđoạn ; Quá trình nén, giãn nở đa biến.- Trong: Chu trình động cơ đốt trong, chu trình tubin khí, chu trìnhđộng cơ phản lực, Chu trình rankine (chu trình nhà máy điện tuabin hơi) Chutrình máy lạnh, bơm nhiệt.III- TIẾN HÀNH : GIÁO ÁN:TIẾT 52: BÀI TẬP1. Mục tiêuKiến thức:- Nhắc lại kiến thức về câu tạo chất và thuyết động học phân tử chấtkhí.- Phương trình trạng thái của khí lí tưởng và các đẳng quá trình.Kỹ năng:- Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến câu tạo chất, đén phương trình trạng thái của khí lítưởng và các đẳng quá trình.- Giải được các bài tập liên quan đến phương trình trạng thái của khí lítưởng và các đẳng quá trình.Thái độ: Tích cực hoạt động tư duy, tìm hiểu phương pháp, vận dụng giải bài tập.Các năng lực cần đạt: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, nănglực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán,năng lực sử dụng kiến thức, năng lực về phương pháp.2. Phương pháp: Tổ chức chơi trò chơi: kết hợp phương pháp nhóm,vấn đáp, thuyết trình.3. Chuẩn bị:GV:- Chuẩn bị các bài tập.- Giao bài tập về nhà cho học sinh từ buổi học trước:Câu 1: Dùng sơ đồ tư duy tóm tắt kiến thức chương V: Chất khí.Câu 2: Nêu phương pháp giải chung bài tập chương V.Câu 3: Ôn lại kiến thức toàn chương V.Thông báo thể lệ cuộc thi: Lớp chia làm 3 tổ, mỗi tổ gồm 3 nhóm(khoảng 5 học sinh) trong đó có 1 nhóm trưởng làm nhiệm vụ: Chuẩn bị sơđồ tư duy trên giấy hoặc trên máy tính để có thể trình chiếu, làm bài và xemkết quả làm bài của các bạn trong lớp, điều hành việc thảo luận, đưa ra ýkiến trước lớp và giữ trật tự trong nhómHS: Hoàn thành nhiệm vụ được giao- Ghi chép bài tập về nhà.4. Tiến trình:4.1. Tổ chức(1’): - Ổn định tổ chức, cử 2 HS làm trợ giảng, thư kí.PHIẾU CHẤM ĐIỂM TIẾT 52: BÀI TẬPNỘI DUNGTHANG ĐIỂMNHÓM 1NHÓM 2NHÓM 3NỘI DUNG 1.VẼ ĐÚNG:80ĐTRÌNH BÀYSĐTD CHƯƠNGV: CHẤT KHÍĐẸP: 10ĐTRÌNH BÀYTỐT10ĐNỘI DUNG 2.GIẢI BÀI TẬPCHÍNH XÁC: 80ĐNHANH: 10ĐNX TỐT:10ĐNỘI DUNG 3.CÂU1(10Đ/CÂU)CÂU 2TRẢ LỜINHANHCÂU3CÂU 4CÂU 5CÂU 6CÂU 7CÂU 8CÂU 9TỔNG ĐIỂM4.2. Kiểm tra xen kẽ4.3. Bài mới:Hoạt động 1(18’): PHẦN THI TRÌNH BÀY SƠ ĐỒ TƯ DUYGiáo viên yêu cầu các nhóm lên bốc thăm thứ tự và trình bày ngắn gọnCÁC CÂU HỎI CÓ THỂ DÙNG ĐỂ VẤN ĐÁP HỌC SINH:Câu 1: Tại sao đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ p0T lại là đường conghypebol? Đường đẳng áp trong hệ T0V, đường đẳng tích trong hệ p0T lại làđường thẳng,kéo dài qua gốc tọa độ? Cơ sở toán học của các đồ thị trên?Trả lời: Cơ sở toán: x=a, y=ax, y=a/x với x,y,a >0Câu 2: Về mặt toán học có thể coi biểu thức của các định luật về chấtkhí là trường hợp riêng của phương trình trạng thái của khí lí tưởng không? Vìsao?Trả lời: Có thể. Vì: các định luật ứng với các quá trình: đẳng nhiệt,đẳng tích, đẳng áp.Câu 3:Từ sơ đồ tư duy trên ta thấy ở chương chất khí có những dạngbài tập cơ bản nào?Trả lời- Dùng thuyết động học phân tử giải thích các định luật về chất khí.- Xác định các thông số trạng thái thông qua các đẳng quá trình hoặc phương trình trạng thái KLT.- Xác định các thông số trạng thái thông qua đồ thị biểu diễn các đẳng quá trình- Từ các thông số trạng thái, đi vẽ đồ thị diễn tả sự biến đổi trạng thái.Câu 4: Phương pháp giải chung các bài tập tự luận của chương chấtkhí?Khi giải bài tập cần chú ý điều gì?Trả lời:- Bước 1: Nêu rõ các thông số trạng thái của khí.- Bước 2: Áp dụng phương trình trạng thái của KLT( hoặc các định luậtvề chất khí)- Bước 3: Giải và biện luận.- Chú ý: + m= hằng số ;T= toC+273(0K)+ Khi thay số cần có sự đồng nhất đơn vị (Nhớ cách đổi đơn vị các đạilượng ).+ Nhớ các công thức tính thể tích các hình đặc biệt (hình trụ, hình cầu)Hoạt động 2(20’): PHẦN THI: GIẢI BÀI TẬPYêu cầu học sinh nêu phương pháp chung để giải các bài tập:Bước 1: Nêu rõ các thông số trạng tháiBước 2: Áp dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng (hoặc các định luật về chất khí)Bước 3: Giải và biện luậnCả 3 nhóm đều thực hiện làm 3 bài tập, sau 2 phút các nhóm bốc thăm bài rồi lên trình bàyBài 1:Cho một chất khí ban đầu có thể tích 10 lít, áp suất 10 5Pa,nhiệt độ 300OK. Biến đổi đẳng nhiệt sang trạng tháicó thể tích 5 lít, hỏi áp suất có giá trị bao nhiêu?Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình trên trong hệ tọa độ p0V.Hướng dẫn giải: Trạng thái 1:;Trạng thái 2:Áp dụng định luật Bôi lơ _Ma ri ốt: p2= 2.105Pa.Bài 2: Cho một chất khí ban đầu có thể tích 5 lít, áp suất 2. 10 5Pa, nhiệt độ 300OK. Biến đổi đẳng tích sangtrạng thái có áp suất 4.105 Pa, hỏi nhiệt độ có giá trị bao nhiêu? Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình trên trong hệ tọa độ p0V.Hướng dẫn giải: Trạng thái 1:Áp dụng định luật Sắc lơ: T 2 =600o K;Trạng thái 2:Bài 3:Cho một chất khí ban đầu có thể tích 5 lít, áp suất 4.10 5Pa,nhiệt độ 600OK. Biến đổi đẳng áp sang trạng thái cónhiệt độ 900 o K, hỏi thể tích có giá trị bao nhiêu? Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình trên trong hệ tọa độ p0V.Hướng dẫn giải: Trạng thái 1:;Trạng thái 2:Áp dụng định luật Gay luy xắc: V 2 =7,5 lCÁC CÂU HỎI CÓ THỂ VẤN ĐÁP HỌC SINH:Câu 1: Các điều cần lưu ý khi giải các bài tập trên và các kiểu câu hỏimà đề bài có thể ra?Trả lời: Gạch chân những từ khóa quan trọng. Có thể đề bài không hỏitường minh mà có thể hỏi dạng khác. (GV lấy một số ví dụ về các kiểu bài)Câu 2: Ba bài tập trên có điều gì đặc biệt?Trả lời:- Kết quả của bài 1 là dữ kiện của bài 2.- Ba bài tập đó thuộc 1 bài tập tổng hợp.Câu 3: Có thể chia các dạng bài tập cơ bản chương này theo các đẳngquá trình như thế nào?Trả lời: Dạng 1: Bài tập về quá trình đẳng nhiệt.Dạng 2: Bài tập về quá trình đẳng tíchDạng 3: Bài tập về quá trình đẳng áp.Dạng 4: Bài tập về phương trình trạng thái khí lí tưởng.Câu 4: Về nhà tự tạo cho mình những bài tập.Về nhà xem lại kiến thức toán về: DÃY TỶ SỐ BẰNGNHAU (LỚP7), kết hợp với các dạng bài tập phần này để giải quyết bài tậpmột cách nhanh nhất.Hoạt động 3 (5’): PHẦN THI: AI NHANH HƠNGV sử dụng máy chiếu, HS bốc thăm gói câu hỏi.Mỗi tổ cử ra 3 bạn làm 3 phát ngôn viên trả lời trong vòng 1 phút.GÓI CÂU HỎI 1:1. Nhiệt độ càng cao chuyển động hỗn loạn của các phần tử khí càng lớn. Chuyển động đó gọi là:………………(CHUYỂN ĐỘNG NHIỆT)2. Biểu thức sau là của định luật nào?pV=hằng số(BÔI LƠ- MA RI ỐT)3. Công thức liên hệ của nhiệt độ tuyệt đối và nhiệt độ cen xi út? (T= t+ 273)4. Trong hệ tọa độ V0T đường đẳng áp có dạng là ………(LÀĐƯỜNG THẲNG MÀ KHI KÉO DÀI ĐI QUA GỐC TỌA ĐỘ)5. So sánh V1 và V2 (V1>V2)6. Nhiệt độ nhỏ nhất mà con người thực hiện được là ….(10 -9K)7. Các thông số trạng thái của một lượng khí: (p,T,V)8. Biết rằng khi nhiệt độ tăng thì vận tốc chuyển động nhiệt của cácphần tử tăng. Giải thích định luật Sác lơ bằng thuyết động học phân tử(NHIỆT ĐỘ TĂNG, VẬN TỐC TĂNG, LỰC TÁC DỤNG TĂNG, ÁPSUẤT TĂNG)9. Phương trình Cla pê ron có dạng: (pV/T=hằng số)GÓI CÂU HỎI 21. Quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí mà áp suất không đổi là…(QT ĐẲNG ÁP)?2. Biểu thức của định luật Sac lơ:…..(p/T=hằng số)3. Ken -Vin đã đưa ra một nhiệt giai bắt đầu bằng nhiệt độ…….(0 oK)4. Trong hệ tọa độ p0V đường đẳng nhiệt có dạng là ……(1 ĐƯỜNG HYPE BOL)5. So sánh p1và p2…(p2>p1)6. 27oC=……..K (300)7. Vật chất được chia ở những thể nào? (RẮN, LỎNG, KHÍ,plasma)8. Coi các phân tử khí là những chất điểm chúng chỉ tương tác với nhau khi va chạm. Chất khí như vậy gọilà….. (KHÍ LÝ TƯỞNG)9. ác thông số trạng thái của một mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn:…. (0oC, 1atm, 22,4 lít)GÓI CÂU HỎI 31. So sánh mật độ phân tử của chất rắn, chất lỏng, chất khí: (mật độ pt chất rắn > chất lỏng > chất khí )2. Điền số thích hợp: 2 atm =……105Pa(2,026)3. Giải thích định luật Bôi lơ -Ma ri ốt bằng thuyết động học phân tử ?(THỂTÍCH TĂNG, MẬTĐỘ KHÍ GIẢM, LỰC TƯƠNG TÁC GIẢM, ÁP SUẤT GIẢM)4. Trong hệ tọa độ p0T đường đẳng tích có dạng là….(ĐƯỜNG THẲNG MÀ KHI KÉO DÀI ĐI QUA GỐCTỌA ĐỘ)5. So sánh T1và T2 (T1> T2)6. Tuân theo gần đúng các định luật về chất khí là ……Tuân theo các định luật về chất khí là ……. (KHÍ THỰC, KHÍ LÍ TƯỞNG)7. Phương trình cla pê ron - men đê ép: (pV=nRT)8. 310oK=…….oC(37)9. Một lượng khí xác định có thể tích 0,5 lít, áp suất 10 5Pa. biến đổi đẳng nhiệt sang trạng thái 2 có thể tích 2lít. Hỏi áp suất? (4.105Pa)4. 4. Củng cố1(1’): TỔNG KẾT CUỘC THI4.5 .Hướng dẫn về nhà(1’): Tiết 53: kiểm tra 1 tiết.Giao bài tập về nhàBài 1: Một lượng khí đựng trong xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số của lượng khí: 1,5atm,13,5 lít, 300K. Khi pit tông bị nén, áp suất tăng lên 3,7atm, thể tích giảm còn 10 lít. Xác định nhiệt độ khi nén.(Đs:548,1oK)Bài 2: Người ta bơm khí ôxi ở điều kiện chuẩn vào một bình có thể tích 5000 lít. Sau nửa giờ bình chứa đầy khíở nhiệt độ 240C và áp suất 765mmHg. Xác định khối lượng khí bơm vào sau mỗi giây. Coi quá trình bơm diễn ra 1cách đều đặn.(Đs:3,3.10-3Kg/s)Bài 3 :Một khối khí lý tưởng thực hiện chu trình gồm một quá trình đẳng nhiệt từ trạng thái (1) sang trạng thái(2), sau đó dãn đẳng áp đến trạng thái (3), từ trạng thái (3) làm lạnh đẳng tích trở về trạng thái (1). Biết p 1 = 2.105 Pa,V1 = 4 lít, V2 = 10 lít, Các trạng thái (1) và (2) ở nhiệt độ 400K.a. Xác định các thông số còn lại của khối khí.(Đs: 0,8.105Pa,4l,160oK)b. Vẽ đồ thị trong hệ tọa độ (p, T) và (V, T).Bài 4. 6 gam khí ở trạng thái khí ở trạng thái có p 1=6 atm; có V1=2 lít; T1=270C biến đổi đẳng áp sang trạng thái2 có nhiệt độ T2=6270C sau đó biến đổi đẳng tích sang trạng thái 3 có áp suất p 3=2 atm. Cuối cùng biến đổi đẳng nhiệtsang trạng thái 4 mà khối lượng riêng của khí lúc đó là D=2g/lita) Tìm thể tích của khí sau khi biến đổi đẳng áp.b) Tìm nhiệt độ của khí sau khi biến đổi đẳng tíchc) Tìm áp suất của khí sau khi biến đổi đẳng nhiệtd) Vẽ đường biểu diễn các biến đổi trên trên các hệ tọa độ (p,V); (p,T); (p,T)Đs:a) 6 lítb) 300Kc) 4 atmIV. HIỆU QUẢ CỦA SKKN1. Để thấy rõ hiệu quả của SKKN tôi giảng dạy lớp 10 A5 theo“phương pháp mới”(đã trình bày ở trên) và lớp 10A7 theo giáo ántruyền thống (Mọi GV hay sử dụng ) như sau:Hoạt động 1 (12 phút): Tổ chức, kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học.+ Cấu tạo chất và thuyết động học phân tử khí.+ Phương trình trạng thái:+ Các đẳng quá trình:Đẳng nhiệt: T1 = T2 → p1V1 = p2V2Đẳng tích: V1 = V2 →Đẳng áp: p1 = p2 →+ Trình bày các dạng đồ thị (đường đẳng nhiệt trong hệ pOV, đẳng tích trong hệ pOT, đẳng áp trong hệ VOT).Hoạt động 2 (20 phút): Giải các bài tập.Hoạt động của GVHoạt động của HSNội dung cơ bảnBài 8 trang 159Yêu cầu học sinh viết Viết phương trình đẳng Vì nhiệt độ của khối khí khôngphương trình đẳng nhiệt từ nhiệt từ đó suy ra và tính áp đổi nên ta có:đó suy ra và tính áp suất suất lúc sau.p1V1 = p2V2lúc sau.=> p2 == 3.105 (Pa)Bài 8 trang 162Yêu cầu học sinh viếtViếtphươngtrìnhđẳngtíchphương trình đẳng tích từVì thể tích của khối khí khôngđó suy ra và tính áp suất từ đó suy ra và tính áp suấtđổinên ta có:lúc sau.lúc sau.Yêu cầu học sinh tính ápsuất trên đỉnh núi.=> p2 =(bar)=5,42Bài 8 trang 166Tính áp suất khí trên đỉnhÁp suất không khí trên đỉnhYêu cầu học sinh viết núi.phươngtrìnhtrạng Viết phương trình trạngnúi là: p1 = po - 314 = 760 - 314thái.Hướng dẫn để học thái.Viết viểu thức tính thể= 446 (mmHg)sinh tìm biểu thức tính thể tích theo khối lượng và khốitích theo khối lượng và lượng riêng. Thay vào Theo phương trình trạng thái:khối lượng riêng. Yêu cầu phương trình trạng thái, suyhọc sinh thay vào, suy ra ra và tính khối lượng riêngvà tính khối lượng riêng của không khí trên đỉnh núi.của không khí trên đỉnhnúi.Thay Vo =Ta có:;V==> ρ1 ===0,7(kg/m3)Hoạt động 3: Củng cố (12’):Bài 1: Nén 10 lít khí ở nhiệt độ 270C để cho thể tích của nó chỉ là 4 lít, vì nén nhanh khí bị nóng lên đến 60 0C. Hỏi ápsuất của khí tăng lên bao nhiêu lần?Hướng dẫn giải:lầnBài 2: Một quả bóng có thể tích 200 lít ở nhiệt độ 28 0C trên mặt đất. Bóng được thả bay lên đến độ cao mà ở đóáp suất khí quyển chỉ còn 0,55 lần áp suất khí quyển ở mặt đất và có nhiệt độ 5 0C. Tính thể tích của quả bóng ở độ caođó (bỏ qua áp suất phụ gây ra bởi vỏ bóng).Hướng dẫn giải:lítBài 3: Tính khối lượng riêng của KK ở 80 0C và áp suất 2,5.10 5Pa. Biết khối lượng riêng của KK ở 0 0C là1,29kg/m3, và áp suất 1,01.105Pa.Hướng dẫn giải:Bài 4- Một xy-lanh chứa 150cm 3 khí ở áp suất 2.10 5Pa. Pít tông nén khí trong xy-lanh xuống còn100cm Tính áp suất khí trong xy-lanh lúc này, coi nhiệt độ của khí không đổi.ĐS: 3.105Pa3.Hoạt động 4(1’): Hướng dẫn về nhà:Tiết sau kiểm tra 1 tiếtSau đó cho 2 lớp tiến hành Kiểm tra:15’Xét 0,1 mol khí trong điều kiện chuẩn: áp suất 1 atm, nhiệt độ 0 oC (1 molkhí có thể tích 22,4 l).a. Tính thể tích Vo của khí. Vẽ trên đồ thị p-V điểm A biểu diễn trạng tháinói trên.b. Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi. Khi thể tích của khí là V 1=0,5Vothìáp suất p1 của khí là bao nhiêu? Vẽ trên cùng đồ thị điểm B biểu diễn trạng tháinày. Sau đó, khí biến đổi đẳng tích tới áp suất 3 atm. Vẽ trên cùng đồ thị điểmC biểu diễn trạng thái trên.c. Vẽ đường biểu diễn sự biến đổi trạng thái trên. Đường biểu diễn có dạnggì?ĐÁP ÁNĐáp ánThang điểma.3đ4đĐiểm A cób. Theo định luật Bôi-lơ-Ma-riốt:3đĐiểm B có:; Điểm C có:c. Theo định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt:pV=hằng số=Theo định luật Sác lơ: V2=V1=1,12lĐường biểu diễn AB là một cung hyperbol, đường biểu diễnBC là một đoạn thẳng kéo dài vuông góc với trục OV.2 Kết quả có được khi khảo sát tại 2 lớp :10A5 VÀ 10A7(Sĩ số, học lực 2 lớp tương đương nhau)CÁCH SOẠN GIẢNGCÁCH SOẠN GIẢNG MỚITRUYỀN THỐNG(LỚP 10A5-sĩ số 35)(LỚP 10A7 -sĩ số 34)(sử dụng SĐTD và tổ chức trò chơi)+ Phần ôn lại kiến thức cũ:HS+ Phần ôn lại kiến thức cũ: HS cần rà soát lạichỉ cần học thuộc lòng(đôi khi học kiến thức và bài tập toàn chương, phải tạo ravẹt)một sợi dây nối kiến thức của từng phần (giúpHS nhớ kiến thức một cách lôgic)+ Phần giải bài tập: Từ sơ đồ tư duy, kết hợp+ Phần giải bài tập: HS chỉ cần với những câu hỏi vấn đáp của GV, HS có thểcoi một bài toán Vật lí như một khái quát được các dạng bài tập có thể xuất hiệnbài toán của môn Toán, áp dụngcủa cả chương.phương trình trạng thái khí líHS có thể thấy được mối liên quan mật thiếttưởng là giải bình thường.giữa kiến thức Toán và Vật lí, đồng thời HS cóthể tự tạo ra các bài tập, các câu hỏi TNKQ. HScó thể làm tốt các bài tập liên quan tới phươngtrình trạng thái, vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổitrạng thái của lượng khí.+ Thái độ: Ngoan, chú ý nghegiảng, tích cực làm bài tập.+ Số điểm: < 5đ: 5%5đ-6đ: 30%;7đ-8đ: 60%9đ-10đ:5%+ Thái độ: Sôi nổi, nhiệt tình, tích cực làm bàitập, trong lớp học có một không khí cạnh tranhlành mạnh..+Số điểm: < 5đ: 0%5đ-6đ: 10%; 7đ-8đ:70%9đ-10đ:20%V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ1. Kết luận:Việc đổi mới phương pháp giảng dạy kết hợp với việc sử dụng sơ đồ tưduy, các phương tiện dạy học hiện đại sẽ đem lại hướng thú, phát huy tínhtích cực và tự lực của học sinh. Rèn cho học sinh khả năng đọc SGKHọc sinh thảo luận để trao đổi quan điểm của các em với nhau rồi trình bày trước lớp, làm cho việc học của cácem thấy thoải mái và kiến thức thu được sẽ nhớ rất lâu. Học sinh cảm thấy thích thú khi tự mình có thể thiết kế bài tập,CHTNKQ từ đó sẽ giúp các em thấy tự tin hơn khi làm bài kiểm tra có bài tập tự luận và trắc nghiệm.2. Kiến nghị: Qua quá trình nghiên cứu đề tài, tôi có đề xuất:+ Sử dụng SĐTD và: “tổ chức trò chơi” trên có thể sử dụng ở tất cả các tiết bài tập trong chương trình Vật líphổ thông.VÍ DỤ:PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ 10 -CƠ BẢN:CHƯƠNG 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM16Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng chất điểm17+ 18Ba định luật Niu Tơn19.Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn.20Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc.21Lực ma sát22Lực hướng tâm23Bài tập24Bài toán về chuyển động ném ngang.25+26Thực hành: đo hệ số ma sátSƠ ĐỒ TƯ DUY TÓM TẮT KIẾN THỨC Ở TIẾT 23: BÀI TẬPPHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ 10-CƠ BẢNCHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN37+38Động lượng. Định luật bảo toàn động lượng.39+40Công và công suất.41Bài tập42Động năng43+44Thế năng45Cơ năng46Bài tậpSƠ ĐỒ TƯ DUY CHO TIẾT 46: BÀI TẬP3. Lời cam đoan:Tôi xin cam đoan đây là sáng kiến kinh nghiệm của riêng tôi, khôngsao chép từ các nguồn tài liệu khác. Kinh nghiệm trên tôi có được trong qúatrình giảng dạy không thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ýkiến của các thầy cô để đề tài ngày càng hoàn chỉnh, đóng góp vào kho“soạn giảng, giải bài tập Vật lí” những phương pháp hay và có hiệu quả.Tôi xin chân thành cảm ơn!Hưng Yên, ngày 10 tháng 3 năm 2016Người viếtNguyễn Thị HuyềnTÀI LIỆU THAM KHẢO1)2)3)4)5)Sách giáo khoa Vật lí 10 - Cơ bản.Sách giáo khoa Vật lí 10 - Nâng cao.Sách giáo viên - Vật lí 10.Chuẩn kiến thức kĩ năng - Vật lí 10.Dạy và học tích cực - một số phương pháp và kĩ thuật dạy học-dựánViệt-Bỉ6) Wedside:Bài giảng.edu.vnThư viện vật lý. comXÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌCTRƯỜNG THPT NAM KHOÁI CHÂUTổng điểm:.................................... Xếp loại:....................................TM/ HỘI ĐỒNG KHOA HỌCTHỦ TRƯỞNG - HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu liên quan
- SKKN sử dụng sơ đồ tư duy và công nghệ thông tin trong dạy học địa lí 10 phần địa lí dân cư
- 21
- 702
- 1
- skkn sử DỤNG sơ đồ tư DUY và PHẦN mềm CROCODILE ICT hỗ TRỢ GIẢNG dạy bài 4 bài TOÁN và THUẬT TOÁN
- 36
- 1
- 2
- SKKN sử DỤNG sơ đồ tư DUY TRONG dạy học SINH học
- 37
- 762
- 1
- Sáng Kiến Kinh Nghiệm Sử Dụng Sơ Đồ Tư Duy Và Sơ Đồ Phân Tích Đi Lên Trong Tiết Học Ôn Tập, Gải Bài Tập Chứng Minh Hình Học 9
- 26
- 887
- 0
- Skkn sử dụng sơ đồ tư duy và tổ chức trò chơi trong giảng dạy tiết 32 bài tập chương v chất khí vật lý 10 ban cơ bản
- 26
- 911
- 0
- Skkn sử dụng sơ đồ tư duy trong phần i bài 6 (SGK GDQP AN 10) giúp học sinh lớp 10 hứng thú và dễ nhớ
- 41
- 1
- 1
- skkn sử dụng sơ đồ tư duy kết hợp với phương tiện trực quan và hoạt động nhóm nâng cao hiệu quả giảng dạy bài 35,36,37 chương II “ nguyên nhân và cơ chế tiến hóa” sinh học 12 nâng cao
- 31
- 645
- 0
- Sử dụng sơ đồ tư duy và bài tập hoá học trong dạy học phần hidrocacbon hoá học 11 nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh THPT
- 162
- 470
- 1
- SKKN sử dụng sơ đồ tư duy dạy học theo chủ đề cacbohiđrat
- 23
- 892
- 0
- skkn sử dụng sơ đồ tư duy củng cố lí thuyết và rèn luyện kỉ năng giải bài tập chuyên đề nhận biết, tách và tinh chế một số chất vô cơ và hữu cơ
- 16
- 265
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(221.5 KB - 26 trang) - Skkn sử dụng sơ đồ tư duy và tổ chức trò chơi trong giảng dạy tiết 32 bài tập chương v chất khí vật lý 10 ban cơ bản Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Sơ đồ Tư Duy áp Suất Khí Quyển
-
Mọi Người ơi Làm Giúp Mình Sơ đồ Tư Duy áp Suất Khí Quyển Với ạ ...
-
Vẽ Sơ đồ Tư Duy Bài Áp Suất ( Cả áp Suất Chất Lỏng, áp Suất Khí Quyển ...
-
Sơ đồ Tư Duy Vật Lý 8 Chương Cơ Học Ngắn Gọn, Dễ Hiểu - TopLoigiai
-
Lý Thuyết. Áp Suất Khí Quyển | SGK Vật Lí Lớp 8
-
Vật Lí Lớp 8 Bài 9: Áp Suất Khí Quyển
-
Làm Giúp Mình Sơ đồ Tư Duy Về áp Suất áp Suất Chất Lỏng Bình ...
-
Áp Suất Khí Quyển Là Gì? Công Thức Tính áp Suất Khí Quyển | Vật Lý Lớp 8
-
Vẽ Sơ đồ Tư Duy áp Suất ( áp Suất Chất Rắn, áp Suất Chất Lỏng ... - Olm
-
Sơ đồ Tư Duy Vật Lý 8 Chương 1 - Đại Học Đông Đô Hà Nội
-
Bản đồ Tư Duy Bài Áp Suất Chất Lỏng - Vật Lý 8 - Nguyễn Huỳnh Thái
-
Giải Vật Lí 8 Bài 9: Áp Suất Khí Quyển
-
Sơ đồ Tư Duy Vật Lý 8 Bài 12 - TopList #Tag - Mua Trâu