1 12 Lít Khí A ở điều Kiện Tiêu Chuẩn Có Số Mol Là Bao Nhiêu
Có thể bạn quan tâm
1,12 lít khí etan (C2H6) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là
Nội dung chính Show- 1,12 lít khí etan (C2H6) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là
- Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và ngược lại cực hay, chi tiết
- Bộ 40 bài tập trắc nghiệm: Mol có đáp án và lời giải chi tiết
- Các dạng bài tập về mol Hóa 8
- 1. Số mol là gì?
- 2. Công thức tính số mol
- 3. Bài tập trắc nghiệm tính số mol
- 4. Bài tập tự luận tính số mol
- 5. Bài tập tự luyện tính số mol
- [ Công Thức Tính Số Mol ] Qua Khối Lượng, Qua Thể Tích, Qua Nguyên Tử
- Lý thuyết chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất.
- Video liên quan
Câu 90734 Vận dụng
1,12 lít khí etan (C2H6) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng là
Đáp án đúng: c
Phương pháp giải
Bước 1: Đổi số mol C2H6 theo công thức: n = V/22,4
Bước 2: Tính phân tử khối của C2H6 = 2MC + 6MH
Bước 3: Tính mC2H6 = nC2H6×MC2H6 = ?
Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất --- Xem chi tiết
...Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và ngược lại cực hay, chi tiết
Trang trước Trang sau
Một số lý thuyết cần nắm vững:
Thể tích mol
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
- Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
- Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) (t = 00C, P = 1atm) thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
Ví dụ: Ở đktc, 1 mol khí H2 hoặc 1 mol khí O2 đều có thể tích là 22,4 lít
Công thức:
Tính số mol khí khi biết thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn: n = (mol)
Tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết số mol: V = n.22,4 (lít)
Trong đó:
+ n: số mol khí (mol)
+ V: thể tích khí ở đktc (lít)
Ví dụ 1: Hãy tính thể tích của 8g khí oxi ở đktc?
Hướng dẫn giải:
Khối lượng mol của O2 là: MO2 = 16.2 = 32 g/mol
Số mol phân tử O2 là: nO2 = = 0,25 mol
Thể tích của 8g khí oxi ở đktc là:
VO2 = nO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.
Ví dụ 2: Tính khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc?
Hướng dẫn giải:
Số mol phân tử CO2 là: nCO2 = = 0,4 mol
Khối lượng mol của CO2 là: MCO2 = 12 +16.2 = 44 g/mol
Khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc là:
mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,4.44 = 17,6 gam.
Ví dụ 3: Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2 và 0,15 mol khí CO2
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí X (đktc).
b) Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
Hướng dẫn giải:
a) Thể tích của hỗn hợp khí X (đktc) là:
VX = nX.22,4 = (0,25 + 0,15).22,4 = 8,96 lít
b) MCO2 = 32+2.16 = 64 g/mol
Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.64 = 16g.
MCO2 = 12+2.16 = 44 g/mol
Khối lượng của 0,15 mol khí CO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,15.44 = 6,6g.
Khối lượng của hỗn hợp khí X là: mX = mCO2 + mCO2 = 16 +6,6 = 22,6g.
Câu 1: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất) thì nhận định nào sau luôn đúng?
A. Chúng có cùng số mol chất.
B. Chúng có cùng khối lượng.
C. Chúng có cùng số phân tử.
D. Không thể kết luận được điều gì cả.
Hiển thị đáp án
Đáp án A
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì: Chúng có cùng số mol chất.
Câu 2: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở đktc là:
D. n. V = 22,4 (mol).
Hiển thị đáp án
Đáp án B
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn là: n =
Câu 3: Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?
A. 22,4 lít
B. 11,2 lít
C. 44,8 lít
D. 24 lít.
Hiển thị đáp án
Đáp án B
Thể tích của 0,5 mol khí CO2 (đo ở đktc) là:
VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
Câu 4: Thể tích của 0,4 mol khí NH3 (đktc) là bao nhiêu?
A. 8,96 lít
B. 6,72 lít
C. 4,48 lít
D. 2,24 lít
Hiển thị đáp án
Đáp án A
Thể tích của 0,4 mol khí NH3 (đktc) là:
VNH3 = nNH3.22,4 = 0,4.22,4 = 8,96 lít
Câu 5: Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 4,48 lít
D. 15,68 lít
Hiển thị đáp án
Đáp án D
Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 (đktc) là:
Vhh = nhh. 22,4 = (0,5+0,3).22,4 = 15,68 lít
Câu 6: Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đktc)?
A. 0,3mol
B. 0,5mol
C. 1,2 mol
D. 1,5mol
Hiển thị đáp án
Đáp án A
Số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đktc) là:
nH2 = = 0,3 mol
Câu 7: Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là bao nhiêu?
A. 336 lít
B. 168 lít
C. 224 lít
D. 112 lít
Hiển thị đáp án
Đáp án C
MN2 = 2.14 =28 g/mol
nN2 = = 10 mol
Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là:
VN2 = nN2. 22,4 = 10.22,4 = 224 lít
Câu 8: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2?
A. 11,2 lít
B. 33,6 lít
C. 16,8 lít
D. 22,4 lít
Hiển thị đáp án
Đáp án A
3.1023 phân tử CO2 ứng với số mol là:
nCO2 = = 0,5 mol
Thể tích khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2 là:
VCO2 = nCO2. 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
Câu 9: 0,75 mol phân tử H2S chiếm thể tích bao nhiêu lít (đo ở đktc)?
A. 22,4 lít
B. 24 lít
C. 11,2 lít
D. 16,8 lít
Hiển thị đáp án
Đáp án D
Thể tích của 0,75 mol phân tử H2S đo ở đktc là:
VH2S = nH2S. 22,4 = 0,75.22,4 = 16,8 lít
Câu 10: Cho số mol của khí Nitơ là 0,5 mol. Số mol của khí Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Khối lượng của nitơ là 16 gam.
B. Khối lượng của oxi là 14 gam.
C. Hai khí Nitơ và Oxi có thể tích bằng nhau ở đktc.
D. Hai khí Nitơ và Oxi có khối lượng bằng nhau.
Hiển thị đáp án
Đáp án C
nN2 = 0,5 mol; MN2 = 28g/mol => mN2 = nN2.MN2 = 0,5 . 28 = 14 g => A sai
nO2 = 0,5 mol; MO2 = 32g/mol => mO2 = nO2.MO2 = 0,5 . 32 = 16 g => B sai
=> mN2 < mO2 => D sai
Ta có nN2 = nO2 => ở điều kiện tiêu chuẩn 2 khí có thể tích bằng nhau
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước Trang sau
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm: Mol có đáp án và lời giải chi tiết
Câu 1:0,5 mol khí CO2đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là
A.22,4 lít
B.11,2 lít
C.44,8 lít
D.24 lít.
Lời giải:
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
=> 0,5 mol khí CO2đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là: 0,5.22,4 = 11,2 lít
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:Thể tích của 0,4 mol khí NH3(đktc) là:
A.8,96 (l).
B.6,72 (l).
C.4,48 (l).
D.2,24 (l).
Lời giải:
Thể tích của 0,4 mol NH3(đktc) = 0,4×22,4 = 8,96 (lít)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: 0,35 mol khí SO2ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích bằng bao nhiêu?
A.0,784 lít
B.7,84 lít.
C.78,4 lít.
D.784 lít.
Lời giải:
Thể tích 0,35 mol SO2ở đktc là : VSO2(đktc)= 0,35 × 22,4 = 7,84 (lít)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:1 mol khí cacbonic (CO2) có thể tích là bao nhiêu ở điều kiện tiêu chuẩn?
A.24 lít
B.2,24 lít
C.22,4 lít
D.4,48 lít
Lời giải:
1 mol khí cacbonic (CO2) có thể tích là 22,4 lít
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,2 mol O2ở điều kiện tiêu chuẩn là
A.11, 2 lit
B.22,4 lit
C.4,48 lit
D.15,68 lit
Lời giải:
Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,2 mol O2ở điều kiện tiêu chuẩn là
V = (0,5 +0,2).22,4 =15,68 lít
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2để có 1,5.1023 phân tử CO2?
A.0,20 mol
B.0,25 mol
C.0,30 mol
D.0,35 mol
Lời giải:
6,02.1023phân tử CO2= 1 mol
=> 1,5.1023phân tử CO2=0.25 mol
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:Tính số mol nguyên tử có trong 9. 10²³ nguyên tử oxi?
A.1 mol
B.5 mol
C.1,2 mol
D.1,5mol
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:Số mol chứa trong 3.1023phân tử nước là:
A.0,2 mol
B.0,3 mol
C.0,4 mol
D.0,5 mol
Lời giải:
Số mol chứa trong 3.1023phân tử nước là:0,5 mol
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là:
A.20,1.1023
B.25,1.1023
C.30,1.1023
D.35,1.1023
Lời giải:
1 mol nguyên tử sắt nặng 56 gam
=> Số mol nguyên tứ sắt trong 280 gam là
nFe==5 mol
Ta có trong 1 mol nguyên tử có6,02.1023nguyên tử;
=> số nguyên tử sắt là: 5.6,02.1023= 30,1.1023nguyên tử
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:Trong 24g MgO có bao nhiêu phân tử MgO?
A.2,6.1023phân tử
B.3,0.1023phân tử
C.4,2.1023phân tử
D.3,6.1023phân tử
Lời giải:
mMgO= 24 g; MMgO= 40 g/mol => nMgO= 0,6 mol
=> 0,6 mol MgO có chứa 0,6 . 6. 1023phân tử MgO
hay 0,6 mol MgO có chứa 3,6. 1023phân tử MgO
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:Số phân tử H2O có trong một giọt nước (0,05 gam) là:
A.1,777.1023phân tử
B.1,767.1022 phân tử
C.2,777.1021phân tử
D.1,667.1021phân tử
Lời giải:
MH2O=1.2+16=18(g)MH2O=1.2+16=18(g)
Vậy 0,05g nước chứa số mol là:nH2O=
Trong 1 mol H2O chứa 6,02.1023phân tử nước
→→2,77.10-3mol H2O chứa x phân tử nước
Vậy
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:Số mol phân tử N2có trong 280g Nitơ là:
A.12mol
B.11 mol
C.10 mol
D.9 mol
Lời giải:
mN2= 280 g; MN2= 28 g/mol => nN2= 10 mol
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:1 molnước (H2O) chứa số phân tử là:
A.6,02.1023
B.12,04.1023
C.18,06.1023
D.24,08.1023
Lời giải:
1 mol chứa 6,02 . 1023 nguyên tử (phân tử)
=> 1 mol H2O chứa: 1 x 6,02 . 1023= 6,02 . 1023phân tử
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:0,5 mol khí O2có bao nhiêu phân tử O2?
A.3.1023phân tử
B.0,3.1023phân tử
C.0,3.1023nguyên tử.
D.3.1023nguyên tử.
Lời giải:
Số phân tử O2là: 0,5 × 6.1023= 3. 1023phân tử
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử?
A.6,02.1023
B.6,04.1023
C.12,04.1023
D.18,06.1023
Lời giải:
1 mol nước chứa số nguyên tử là: 6,02.1023=> trong 1 mol CO2có 6,02.1023phân tử
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:Số nguyên tử ứng với 0,5 mol Al là:
A.6.1023nguyên tử.
B.3.1023nguyên tử.
C.6.1022nguyên tử.
D.3.1022nguyên tử.
Lời giải:
Số nguyên tử ứng với 0,5 mol Al là: 0,5× 6,023.1023= 3.1023(nguyên tử)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:0,25 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt?
A.56 nguyên tử
B.3.1023nguyên tử
C.12 nguyên tử
D.1,5.1023nguyên tử
Lời giải:
0,25 mol nguyên tử sắt có chứa : 0,25.6.1023= 1,5.1023nguyên tử
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở
A.cùng nhiệt độ
B.cùng áp suất
C.cùng nhiệt độ và khác áp suất
D.cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
Lời giải:
Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
Một mol của bất kì chất khí nào đều chiếm thể tích bằng nhau ở nhiệt độ 00C và 1 atm trong dãy bên dưới là:
A.C, O2, H2, Cl2
B.C, H2, O2, N2
C.C, O2, H2, CH4
D.O2, H2, N2, Cl2
Lời giải:
Chú ý: C là chất ở thể rắn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:Ở điều kiện tiêu chuẩn( nhiệt độ 00C và áp suất là 1atm) thì 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm 1 thể tích là:
A.2,24 lít
B.22, 4 lít
C.2,4 lít
D.24 lít
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21:Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol N2và 1 mol CO2có cùng
A.khối lượng phân tử
B.thể tích
C.khối lượng mol
D.số nguyên tử
Lời giải:
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol N2và 1 mol CO2có cùng thể tích.
A và C sai vì khối lượng mol của N2là 14.2 = 28 gam, khối lượng mol của CO2là: 12 + 16.2 = 44 gam
D sai vì 2 khí cùng số phân tử chứ không cùng số nguyên tử.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:Cho số mol của Nitơ là 0,5 mol. Số mol của Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây là đúng?
A.Khối lượng của nitơ là 16
B.Khối lượng của oxi là 14
C.Nitơ và oxi có thể tích bằng nhau ở đktc
D.Nitơ và oxi có khối lượng bằng nhau.
Lời giải:
nN2= 0,5 mol; MN2= 28g/mol => mN2= nN2. MN2= 0,5 . 28 = 14 g
nO2= 0,5 mol; MO2= 32g/mol => mO2= nO2. MO2= 0,5 . 32 = 16 g
=> mN2 < mO2=> D sai
ta có nN2 = nO2=> ở điều kiện tiêu chuẩn 2 khí có thể tích bằng nhau
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau ( đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
A.Chúng có cùng số mol chất.
B.Chúng có cùng khối lượng.
C.Chúng có cùng số phân tử.
D.Không thể kết luận được điều gì cả.
Lời giải:
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau ( đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì: Chúng có cùng số mol chất.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:Phát biểu nào sau đây đúng và đầy đủ nhất? “Hai chất chỉ có thể tích bằng nhau khi”:
A.Khối lượng bằng nhau
B.Số phân tử bằng nhau
C.Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
D.Cả 3 ý kiến trên
Lời giải:
Hai chất chỉ có thể tích bằng nhau khi Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:Câu nào diễn tả đúng nhất? Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào:
A.Nhiệt độ và áp suất của chất khí
B.Khối lượng mol của chất khí
C.Bản chất của chất khí
D.Nguyên tử khối của chất kh
Lời giải:
1 mol của bất kì khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau => thay đổi nhiệt độ hoặc áp suất thì thể tích khí thay đổi
=> Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất của chất khí.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26:Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất thì:
A.Chúng có cùng khối lượng
B.Chúng có cùng tính chất vật lý
C.Chúng có cùng số mol
D.Chúng có cùng tính chất hóa học
Lời giải:
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất thì chúng có cùng số mol
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27:Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào?
A.Nhiệt độ của chất khí.
B.Áp suất của chất khí.
C.Bản chất của chất khí.
D.A và B
Lời giải:
Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào Nhiệt độ của chất khí, Áp suất của chất khí
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28:1,5 mol nguyên tử nhôm có chứa … Al?
A.6,02.1023nguyên tử.
B.6.1023phân tử.
C.9,03.1023nguyên tử.
D.7,5.1023nguyên tử.
Lời giải:
1 mol nguyên tử nhôm có chứa 6,02.1023nguyên tử Al
=> 1,5 mol nguyên tử nhôm có chứa: 1,5. 6,02.1023= 9,03.1023nguyên tử Al
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29:0,5 mol nguyên tử hyđro có chứa bao nhiêu nguyên tử hyđro?
A.6. 10²³ nguyên tử
B.6. 10²³ phân tử
C.3. 10²³ nguyên tử
D.3. 10²³ phân tử
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30:Một mol nguyên tử Nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm?
A.56 nguyên tử
B.3.1023nguyên tử
C.12 nguyên tử
D.6.1023nguyên tử.
Lời giải:
Một mol nguyên tử Nhôm có chứa 6.1023nguyên tử nhôm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 31:Khối lượng của 1 mol nguyên tử Ag là
A.27 gam.
B.35 gam.
C.100 gam.
D.108 gam.
Lời giải:
- Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.
=> Khối lượng của 1 mol nguyên tử Ag là 108 gam
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32:0,05 mol Na có khối lượng bằng bao nhiêu?
A.11,5 gam.
B.1,15 gam.
C.115 gam.
D.0,115 gam.
Lời giải:
0,05 mol Na có khối lượng là: mNa= 0,05×23 = 1,15 (g)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 33:Số Avogadro có giá trị bằng:
A.6.10-23.
B.6.10-24.
C.6.1023.
D.6.1024.
Lời giải:
Số Avogadro có giá trị bằng: 6.1023
Đáp án cần chọn là: C
Câu 34:Chọn đáp án đúng trong các khẳng định sau:
A.Mol là lượng chất có chứa 6.1023nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
B.Mol là khối lượng của 6.1023nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
C.Mol là nguyên tử khối của 6.1023nguyên tử hoặc phân tử của chất đó
D.Mol là đại lượng có giá trị bằng 6.1023
Lời giải:
Mol là lượng chất có chứa 6.1023nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 35:Số mol nguyên tử tương ứng với 10,0 gam kim loại Ca là
A.0,5 (mol).
B.10,0 (mol).
C.0,01 (mol).
D.0,25 (mol).
Lời giải:
Ca có phân tử khối = 40 (g/mol)
Số mol của nguyên tử Ca là:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 36:0,25 mol phân tử Al₂O₃ có khối lượng là bao nhiêu?
A.10,2g
B.24,5g
C.52,5g
D.25,5g
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 37:Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H₂(đo ở đktc)?
A.0,3mol
B.0,5mol
C.1,2 mol
D.1,5mol
Lời giải:
1 mol phân tử H2(đo ở đktc) chiếm thể tích 22,4 lít
X mol phân tử H2(đo ở đktc) chiếm thể tích 6,72 lít
→x==0,3mol
Đáp án cần chọn là: A
Câu 38:Tính khối lượng khí H2 có trong 6,72 lít khí H₂(đo ở đktc)?
A.0,6g
B.24,5g
C.52,5g
D.25,5g
Lời giải:
1 mol phân tử H2(đo ở đktc) chiếm thể tích 22,4 lít
X mol phân tử H2(đo ở đktc) chiếm thể tích 6,72 lít
→x==0,3mol
MH2=2.1=2g/mol
1 mol phân tử H2có khối lượng là 2 gam
0,3 mol phân tử H2có khối lượng là x gam
→x==0,6 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 39:Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là:
A.11,2 lít
B.22,4 lít
C.24,2 lít
D.42,4 lít.
Lời giải:
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là: 22,4 lít
Đáp án cần chọn là: B
Câu 40:Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí có giá trị là:
A.2,24 lít
B.22,4 lít
C.0,224 lít
D.24 lít.
Lời giải:
Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí có giá trị là: 22,4 lít
Đáp án cần chọn là: B
►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 40 bài tập trắc nghiệm về Molcó đáp án và lời giải chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí.
Các dạng bài tập về mol Hóa 8
- 1. Số mol là gì?
- 2. Công thức tính số mol
- 3. Bài tập trắc nghiệm tính số mol
- 4. Bài tập tự luận tính số mol
- 5. Bài tập tự luyện tính số mol
1. Số mol là gì?
Trước tiên chúng ta sẽ tìm hiểu Mol là gì? Đây là tên gọi của một đơn vị đo lường trong hóa học. Các em sẽ được làm quen hóa học lớp 8 với khối lượng mol, số mol, nồng độ mol, … Khi làm bài tập hóa học, tính số mol mà các em có thể tính được nhiều đại lượng quan trọng của chất như: khối lượng chất, khối lượng mol chất, thể tích, áp suất, ...
2. Công thức tính số mol
Công thức | Kí hiệu | Chú thích | Đơn vị |
n = m/M | M, m, n | n : số mol chấtm: khối lượng chấtM: Khối lượng mol chất | MolGamGam |
n = V/22,4 | V, n | n: số mol chất khí ở dktcV: thể tích khí | MolLít |
n = C.V | V, C, n | n: số mol chấtC: nồng độ molV: thể tích | MolMol/ lítLít |
n= A/N | N, A, n | A: số nguyên tử hoặc phân tửN: số Avogadron: số mol | Nguyên tử hoặc phân tử6.10^-23Mol |
n= (P.V)/(R.T) | V, R, T, P, n | n: số mol khíP: Áp suấtV: thể tích khíR: hằng sốT: nhiệt độ | MolAtmLít0.082273 + t |
3. Bài tập trắc nghiệm tính số mol
Câu 1. Tính số mol phân tử có trong 9,4 lít khí H2S (đktc)?
A. 0,3 mol
B. 0,5 mol
C. 1,2 mol
D. 1,5 mol
Câu 2. Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M.
A. 17,36 gam
B. 17,1 gam
C. 20,5 gam
D. 9,74 gam
Câu 3. Tính số mol NaOH có trong 100 gam dung dịch NaOH 15%
A. 0,375 mol.
B. 0,315 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,45 mol.
Câu 4. Số mol phân tử N2 có trong 140 gam khí nitơ là:
A. 9 mol
B. 5 mol
C. 6 mol
D. 12 mol
Câu 5. Tính số mol nguyên tử có trong 9.1023 nguyên tử oxi?
A. 1 mol
B. 5 mol
C. 1,2 mol
D. 1,5 mol
Câu 6. Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?
A. 22,4 lít
B. 11,2 lít
C. 44,8 lít
D. 24 lít.
Câu 7. Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 (đktc)?
A. 0,3 mol
B. 0,5 mol
C. 1,2 mol
D. 1,5 mol
Câu 8. 1,5 mol phân tử H2S chiếm thể tích bao nhiêu lít (đo ở đktc)?
A. 22,4 lít
B. 24 lít
C. 11,2 lít
D. 16,8 lít
Câu 9. Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 6,1023 phân tử CO2?
A. 11,2 lít
B. 33,6 lít
C. 16,8 lít
D. 22,4 lít
4. Bài tập tự luận tính số mol
Bài 1: Tính số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử trong các lượng chất sau:
a) 1,44.1023 phân tử H2O
b) 24.1023 nguyên tử K
Gợi ý trả lời
a) Số mol phân tử H2O bằng:
phân tử H2O
c) Số mol nguyên tử K bằng:
nguyên tử K
Bài 2. Tính số mol của những lượng chất sau:
a) 3,9 gam K; 5,6 gam KOH; 24,5 gam H3PO4
b) 3,36 lít SO2, 6,72 lít khí CO2. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Gợi ý trả lời
a) Áp dụng công thức:
Số mol của 2,3 gam Na bằng:
Số mol của 5,6 gam KOH bằng:
Số mol của 24,5 gam H3PO4 bằng:
b) Áp dụng công thức:
Số mol của 3,36 lít SO2 bằng:
Số mol của 6,72 lít khí CO2 bằng:
Bài 3. Hãy tính số mol các chất tan có trong các dung dịch sau:
a) 1 lít dung dịch HNO3 0,2 M
b) 80 gam dug dịch KCl 20%
c) 500 ml dung dịch NaOH 1,2M
Gợi ý trả lời
a) Số mol của 1 lít dung dịch HNO3 0,2 M bằng:
b) Số mol của 80 gam dug dịch KCl 20% bằng:
c) Đổi 500 ml = 0,5 lít
Số mol của 0.5 l dung dịch NaOH 1,2M bằng:
5. Bài tập tự luyện tính số mol
Câu 1. Tính số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử trong các lượng chất sau:
a) 1,44.1023 phân tử H2O
b) 24.1023 nguyên tử K
Câu 2. Tính khối lượng của những chất sau:
a) 0,03 mol nguyên tử N; 0,03 mol phân tử N2
b) 1,5 mol phân tử H2SO4, 0,25 mol phân tử Fe
c) 0,5 mol mỗi chất sau: KMnO4, KClO3, NaHCO3
Câu 3. Tính thể tích của các chất khí sau (Đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
a) 0,03 mol SO2, 0,15 mol HCl
b) 0,125 mol CO2, 1,2 mol H2SO4
Câu 4. Tính số mol của những lượng chất sau
a) 2,3 gam Na, 5,6 gam KOH, 11,76 gam H3PO4; 32,5 gam FeCl3
b) 3,36 lít CH4, 6,72 lít khí CO2, 13,44 lít khí H2, các thể tích được đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Câu 5.
a) Phải lấy bao nhiêu gam KOH để được số phân tử bằng số nguyên tử có trong 2,4 gam magie?
b) Phải lấy bao nhiêu gam NaCl để có số phân tử bằng số phân tử có trong 8,96 lít khí CO2 (đktc)
[ Công Thức Tính Số Mol ] Qua Khối Lượng, Qua Thể Tích, Qua Nguyên Tử
admin.ta 29 Tháng Sáu, 2021
0
Công thức tính số mol là phần kiến thức thường sử dụng trong hầu hết những bài toán tính trong hóa học. Thế nhưng nó có rất nhiều kiểu tính khác nhau
Mỗi bài, mỗi kiểu dữ kiện sẽ là những kiểu tính khác nhau đòi hỏi học sinh cần nắm bắt toàn bộ các công thức đó để vận dụng và làm bài tập hóa của mình.
Đơn giản thôi, hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi, Đồng Hành Cho Cuộc Sống Tốt Đẹp đã tổng hợp lại những câu thức đó rồi đây. Hãy cùng theo dõi nhé !
Lý thuyết chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất.
Quảng cáo
1. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất
Ví dụ:Tính khối lượng của 0,25 mol CO2? Biết khối lượng mol của CO2là 44 g/mol
Hướng dẫn:
Khối lượng của 0,25 mol CO2là : ${{m}_{C{{O}_{2}}}}=0,25.44=11\,gam$
Ta biết: 1 mol phân tử CO2có khối lượng 44 gam
=> 0,25 mol phân tử CO2có khối lượng x gam
=> x = 0,25.44 = 11 gam hay ${{m}_{C{{O}_{2}}}}=11\,gam$
* Công thức:m = n.M (gam)
Trong đó: n là số mol chất (mol)
M là khối lượng mol chất (g/mol)
m là khối lượng chất (gam)
Ta có 2 công thức liên quan sau: $n=\frac{m}{M}\,(mol)$ và $M=\frac{m}{n}\,(g/mol)$
2. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí
Ví dụ:0,25 mol khí CO2ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít?
Hướng dẫn:
1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm 22,4 lít
=> 0,25 mol ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm: 0,25.22,4 = 5,6 lít
* Công thức:V = n.22,4 (lít)
Trong đó: n là số mol chất (mol)
V : Thể tích chất ở điều kiện tiêu chuẩn (lít)
Ta có công thức liên quan: $n=\frac{V}{22,4}\,(mol)$
Sơ đồ tư duy: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất.
Bài tiếp theo
- Bài 1 trang 67 SGK Hóa học 8
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau
- Bài 2 trang 67 SGK Hóa học 8
Thế tích mol của chất khí phụ thuộc vào...
- Bài 3 trang 67 SGK Hóa học 8
Giải bài 3 trang 67 SGK Hóa học 8. Em hãy tính số mol, thể tích khí, thể tích của hỗn hợp khí ở đktc.
- Bài 4 trang 67 SGK Hóa học 8
Giải bài 4 trang 67 SGK Hóa học 8. Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:
- Bài 5 trang 67 SGK Hóa học 8
Giải bài 5 trang 67 SGK Hóa học 8. Cho 100 g khí oxi và 100 g khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều ở 200C và 1 atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24 l.
- Bài 6 trang 94 SGK Hóa học 8
- Bài 7 trang 99 SGK Hóa học 8
- Bài 8 trang 101 SGK Hóa học 8
- Báo cáo thực hành 4
Quảng cáo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 8 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý
Từ khóa » Tính Số Mol Của 1 12 Lít Khí A ở đktc
-
Tính Số Mol, Khối Lượng, Số Phân Tử Chất Khí Sau ( đktc): 1,12 Lít O2
-
Bài 1, Tính Số Mol, Khối Lượng, Số Phân Tử Của Các Chất Khí Sau
-
Bài Tập 2: Tính Số Mọl Của 1,12 Lít Khí Hiđro H, (đktc) Ciải
-
Tính Khối Lượng Của 1,12 L Khí A - Thanh Nguyên - HOC247
-
Hãy Tính Số Phân Tử CO2 Có Trong 1,12 Lít Khí CO2 ở đktc
-
Cách Tính Số Mol: Công Thức Tính Và Bài Tập Minh Họa - LabVIETCHEM
-
Tính Số Nguyên Tử Của Mỗi Nguyên Tố Trong 1,12 Lit Khí A (ở đktc) - Lazi
-
Tính Số Mol Của - Giải Bài Tập Hóa Học Lớp 8
-
Tính Số Mol, Khối Lượng, Số Phân Tử Chất Khí Sau ( đktc): 1,12 Lít O2 ...
-
Tính Số Mol, Khối Lượng, Số Phân Tử Của Các Chất Khí Sau(đktc):a) 1 ...
-
Công Thức, Cách Tính Số Mol Khi Biết Thể Tích Khí ở đktc Và Ngược Lại ...
-
[ Công Thức Tính Số Mol ] Qua Khối Lượng, Qua Thể Tích, Qua ...
-
1,12 Lít Khí Etan (C2H6) ở điều Kiện Tiêu Chuẩn Có Khối Lượng Là
-
Công Thức Tính Số Mol