1. Bảng Chuẩn Chiều Cao Cân Nặng Của Bé Việt Nam Từ 0-10 Tuổi
Có thể bạn quan tâm
Với bảng tiêu chuẩn chiều cao cân nặng của trẻ em Việt Nam được định hướng từ tổ chức y tế thế giới WHO, bố mẹ có thể an tâm biết được con mình đang ở giai đoạn nào của chu kỳ phát triển, đồng thời điều chỉnh chế độ ăn uống, sinh hoạt cho con kịp thời nếu các chỉ số không đạt tiêu chuẩn. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kỹ hơn trong bài viết sau đây.
1. Bảng chuẩn chiều cao cân nặng của bé Việt Nam từ 0-10 tuổi
Bảng chuẩn chiều cao cân nặng của trẻ em Việt Nam từ 0 - 10 tuổi năm 2020 cũng được tham khảo dựa trên số liệu từ bảng chuẩn chung của WHO.
Việc lập bảng chiều cao cân nặng của trẻ theo từng quãng thời gian phát triển và so sánh với bảng chuẩn của WHO là cách đơn giản nhất để đánh giá sơ bộ sự phát triển của trẻ. Sau đây chính là bảng chiều cao cân nặng của trẻ dưới 10 tuổi của cả nam và nữ tại Việt Nam, các bậc phụ huynh hãy cùng tham khảo nhé.
Bảng chuẩn chiều cao và cân nặng của bé gái Việt Nam:
Tháng tuổi | Cân nặng (kg) | Chiều cao (cm) | ||||
-2SD | TB | +2SD | -2SD | TB | +2SD | |
Sơ sinh | 2.4 | 3.2 | 4.2 | 45.4 | 49.1 | 52.9 |
1 tháng | 3.2 | 4.2 | 5.5 | 49.8 | 53.7 | 57.6 |
2 tháng | 3.9 | 5.1 | 6.6 | 53 | 57.1 | 61.1 |
3 tháng | 4.5 | 5.8 | 7.5 | 55.6 | 59.8 | 64 |
4 tháng | 5.0 | 6.4 | 8.2 | 57.8 | 62.1 | 66.4 |
5 tháng | 5.4 | 6.9 | 8.8 | 59.6 | 64 | 68.5 |
6 tháng | 5.7 | 7.3 | 9.3 | 61.2 | 65.7 | 70.3 |
7 tháng | 6.0 | 7.6 | 9.8 | 62.7 | 67.3 | 71.9 |
8 tháng | 6.3 | 7.9 | 10.2 | 64 | 68.7 | 73.5 |
9 tháng | 6.5 | 8.2 | 10.5 | 65.3 | 70.1 | 75 |
10 tháng | 6.7 | 8.5 | 10.9 | 66.5 | 71.5 | 76.4 |
11 tháng | 6.9 | 8.7 | 11.2 | 67.7 | 72.8 | 77.8 |
1 tuổi | 7.0 | 8.9 | 11.5 | 68.9 | 74.7 | 79.2 |
15 tháng | 7.6 | 9.6 | 12.4 | 72.0 | 77.5 | 83 |
18 tháng | 8.1 | 10.2 | 13.2 | 74.9 | 80.7 | 86.5 |
21 tháng | 8.6 | 10.9 | 14.0 | 77.5 | 83.7 | 89.8 |
2 tuổi | 9.0 | 11.5 | 14.8 | 80 | 86.4 | 92.9 |
2,5 tuổi | 10.0 | 12.7 | 16.5 | 83.6 | 90.7 | 97.7 |
3 tuổi | 10.8 | 13.9 | 18.1 | 87.4 | 95.1 | 102.7 |
3,5 tuổi | 11.6 | 15.0 | 19.8 | 90.4 | 99 | 107.2 |
4 tuổi | 12.3 | 16.1 | 21.5 | 94.1 | 102.7 | 111.3 |
4,5 tuổi | 13.0 | 17.2 | 23.2 | 97.1 | 106.2 | 115.2 |
5 tuổi | 13.7 | 18.2 | 24.9 | 99.9 | 109.4 | 118.9 |
5,5 tuổi | 14.6 | 19.1 | 26.2 | 102.3 | 112.2 | 122 |
6 tuổi | 15.3 | 20.2 | 27.8 | 104.9 | 115.1 | 125.4 |
6,5 tuổi | 16 | 21.2 | 29.6 | 107.4 | 118 | 128.6 |
7 tuổi | 16.8 | 22.4 | 31.4 | 109.9 | 120.8 | 131.7 |
7,5 tuổi | 17.6 | 23.6 | 33.5 | 112.4 | 123.7 | 134.9 |
8 tuổi | 18.6 | 25 | 35.8 | 115 | 126.6 | 138.2 |
8,5 tuổi | 19.6 | 26.6 | 38.3 | 117.6 | 129.5 | 141.4 |
9 tuổi | 20.8 | 28.2 | 41 | 120.3 | 132.5 | 144.7 |
9,5 tuổi | 20 | 30 | 43.8 | 123 | 135.5 | 148.1 |
10 tuổi | 23.3 | 31.9 | 46.9 | 125.8 | 138.6 | 151.4 |
Bảng chuẩn chiều cao và cân nặng của bé trai Việt Nam:
Tháng tuổi | Cân nặng (kg) | Chiều cao (cm) | ||||
-2SD | TB | +2SD | -2SD | TB | +2SD | |
Sơ sinh | 2.5 | 3.3 | 4.4 | 46.1 | 49.9 | 53.7 |
1 tháng | 3.4 | 4.5 | 5.8 | 50.8 | 54.7 | 58.6 |
2 tháng | 4.3 | 5.6 | 7.1 | 54.4 | 58.4 | 62.4 |
3 tháng | 5 | 6.4 | 8 | 57.3 | 61.4 | 65.5 |
4 tháng | 5.6 | 7.0 | 8.7 | 59.7 | 63.9 | 68 |
5 tháng | 6.0 | 7.5 | 9.3 | 61.7 | 65.9 | 70.1 |
6 tháng | 6.4 | 7.9 | 9.8 | 63.3 | 67.6 | 71.9 |
7 tháng | 6.7 | 8.3 | 10.3 | 64.8 | 69.2 | 73.5 |
8 tháng | 6.9 | 8.6 | 10.7 | 66.2 | 70.6 | 75 |
9 tháng | 7.1 | 8.9 | 11 | 67.5 | 72.0 | 76.5 |
10 tháng | 7.4 | 9.2 | 11.4 | 68.7 | 73.3 | 77.9 |
11 tháng | 7.6 | 9.4 | 11.7 | 69.9 | 74.5 | 79.2 |
1 tuổi | 7.7 | 9.6 | 12.0 | 71.0 | 75.7 | 80.5 |
15 tháng | 8.3 | 10.3 | 12.8 | 74.1 | 79.1 | 84.2 |
18 tháng | 8.8 | 10.9 | 13.7 | 76.9 | 82.3 | 87.7 |
21 tháng | 9.2 | 11.5 | 14.5 | 79.4 | 85.1 | 90.9 |
2 tuổi | 9.7 | 12.2 | 15.3 | 81.0 | 87.1 | 93.2 |
2,5 tuổi | 10.5 | 13.3 | 16.9 | 85.1 | 91.9 | 98.7 |
3 tuổi | 11.3 | 14.3 | 18.3 | 88.7 | 96.1 | 103.5 |
3,5 tuổi | 12 | 15.3 | 19.7 | 91.9 | 99.9 | 107.8 |
4 tuổi | 12.7 | 16.3 | 21.2 | 94.9 | 103.3 | 111.7 |
4,5 tuổi | 13.4 | 17.3 | 22.7 | 97.8 | 106.7 | 115.5 |
5 tuổi | 14.1 | 18.3 | 24.2 | 100.7 | 110.0 | 119.2 |
5,5 tuổi | 15 | 19.4 | 25.5 | 103.4 | 112.9 | 122.4 |
6 tuổi | 15.9 | 20.5 | 27.1 | 106.1 | 110.0 | 125.8 |
6,5 tuổi | 16.8 | 21.7 | 28.9 | 108.7 | 118.9 | 129.1 |
7 tuổi | 17.7 | 22.9 | 30.7 | 111.2 | 121.7 | 132.3 |
7,5 tuổi | 18.6 | 24.1 | 32.6 | 113.6 | 124.5 | 135.5 |
8 tuổi | 19.5 | 25.4 | 34.7 | 116 | 127.3 | 138.6 |
8,5 tuổi | 20.4 | 26.7 | 37 | 118.3 | 129.9 | 141.6 |
9 tuổi | 21.3 | 28.1 | 39.4 | 120.3 | 132.6 | 144.6 |
9,5 tuổi | 22.2 | 29.6 | 42.1 | 122.8 | 135.2 | 147.6 |
10 tuổi | 23.2 | 31.2 | 45.0 | 125 | 137.8 | 150.5 |
Chú thích:
- -2SD: Bệnh suy dinh dưỡng, thiếu cân và còi xương
- TB: Mức trung bình
- +2SD: Tình trạng thừa cân, béo phì, vượt mức cho phép
Từ hai bảng chuẩn chiều cao cân nặng của trẻ em Việt Nam trên, có thể thấy bé từ lúc mới sinh đến khi 1 tuổi có tốc độ phát triển nhanh nhất và sau đó dần chững lại qua các năm. Đây cũng là giai đoạn trẻ có nhiều thay đổi theo từng ngày và bạn cần cân đo mỗi tháng 1 lần.
Với những số liệu cụ thể, bạn có thể so sánh và đánh giá con mình đang nằm ở mức vào. Liệu có thiếu hay dư thừa những hoạt chất cần thiết hay không? Từ đó, mẹ có thể thay đổi thực đơn hoặc các hoạt động thường ngày để giúp bé phát triển cân nặng và chiều cao đúng tiêu chuẩn.
Chi tiết:
- Bảng chuẩn chiều cao cân nặng bé gái
- Bảng chuẩn chiều cao cân nặng bé trai
2. Cách đo chiều cao cân nặng của trẻ chính xác
2.1. Mẹo đo chiều cao chính xác
Đối với con nhỏ dưới 2 tuổi, các mẹ thường lúng túng trong việc đo chiều cao vì lúc này bé chưa nhận thức và thường quấy khóc khi bị ép đo chiều cao. Lúc này, bạn có thể sử dụng phương pháp đo nằm hoặc vạch các mức đo bằng thước trên sàn nhà.
Cụ thể việc đo nằm như sau, đặt trẻ nằm trên vạch và giữ phần đầu và chân bé thẳng một cách nhẹ nhàng. Chân bé chạm vạch không và phần đỉnh đầu là đỉnh chính xác chiều cao của bé.
Đo chiều cao cho trẻ dưới 2 tuổi bằng phương pháp đo nằmĐối với các bé lớn hơn có thể tự đứng được thì phần việc này diễn ra dễ dàng hơn với việc đo chiều cao bằng thước đứng. Bé chỉ cần đứng sát vách tường, chân chạm đất và vuông góc với sàn nhà. Đỉnh đầu chạm với tường phía trên là điểm đo chiều cao chính xác của bé.
2.2. Mẹo đo cân nặng chính xác
Tương tự như đo chiều cao, việc đo cân nặng bé để so sánh với bảng chuẩn chiều cao cân nặng của trẻ em Việt Nam ở từng thời điểm khác nhau cũng khác nhau về phương pháp và loại cân sử dụng. Theo như bảng cân nặng nói trên, chỉ số có độ sai lệch với số lẻ nên bạn được khuyến khích dùng cân điện tử để đo chính xác.
Với trẻ sơ sinh bạn có thể sử dụng cân chuyên dụng và đặt bé nằm yên trên bàn cân. Với bé lớn tuổi hơn thì bố mẹ nên chuẩn bị sẵn một chiếc cân riêng.
4. Chiều cao cân nặng không đạt chuẩn phải làm sao?
Nếu cân nặng và chiều cao của bé không đạt chuẩn chiều cao cân nặng của trẻ em Việt Nam, bố mẹ hãy thực hiện các biện pháp sau đây:
-
Cân đối chế độ dinh dưỡng: Thực đơn dinh dưỡng được đánh giá là yếu tố quan trọng hàng đầu góp phần hình thành một cơ thể khỏe mạnh. Mẹ cần lên thực đơn có đủ 4 nhóm chất:
- Chất đạm: Thịt, cá, trứng, tôm, các loại đậu...
- Chất bột đường: Khoai lang, khoai môn, gạo, bánh mì, bắp...
- Chất béo: Dầu oliu, dầu mè...
- Vitamin và khoáng chất: Vitamin A, B, Canxi, Sắt, Kẽm, Iot… có trong hoa quả, các loại rau xanh đậm, thủy hải sản…
-
Thay đổi chế độ nghỉ ngơi sinh hoạt: Nghỉ ngơi và vận động phù hợp với độ tuổi sẽ thúc đẩy các cơ quan bên trong cơ thể nhận được dinh dưỡng, năng lượng để phát triển tối ưu. Mẹ nên tập cho bé ngủ và thức dậy đúng giờ. Không thỏa hiệp khi bé mè nheo hay làm nũng.
-
Luyện tập thể dục tăng chiều cao: Ở mỗi độ tuổi, trẻ sẽ có những bài tập riêng để tăng chiều cao và tăng cường sức khỏe. Ví dụ như trẻ sơ sinh thường tập động tác đạp xe, trẻ trên 2 tuổi tập đi lại và thư giãn nhẹ nhàng. Những trẻ lớn hơn có thể tham gia các bài tập yoga, tập gym, đi bộ, bơi lội, đạp xe...
Phụ huynh nên cho bé nhà mình tập luyện những môn thể thao yêu thích để trẻ phát triển chiều cao tốt nhất -
3 dưỡng chất quan trọng không thể bỏ qua: Canxi nano, Vitamin D3 và Vitamin K2 (MK7), đây là các dưỡng chất quan trọng trong việc hình thành hệ xương khớp dẻo dai và đẩy lùi bệnh còi xương ở trẻ.
- Canxi nano: Là dạng Canxi có kích thước siêu nhỏ, được cơ thể hấp thu dễ dàng hơn, nhiều gấp 200 lần so với Canxi thông thường. Nhờ đó, Canxi được hấp thu tối đa từ ruột vào máu, không còn dư thừa trong ruột nên không thể gây táo bón, hay sỏi thận.
- Vitamin D3: Là một dạng tiền Vitamin D, có vai trò làm cầu nối đưa Canxi từ thành ruột vào máu.
- MK7: Là loại Vitamin K2 duy nhất có nguồn gốc thiên nhiên, có vai trò đưa toàn bộ Canxi trong máu đến tận mô xương, đồng thời tăng lượng Collagen cho xương chắc khỏe.
Bộ ba Canxi nano, Vitamin D3, MK7 chính là giải pháp hữu hiệu giúp hệ xương nhận được tối đa Canxi để chắc khỏe và phát triển, phòng ngừa loãng xương, còi xương.
Có thể nói để nắm được tình trạng sức khỏe của bé nhà mình một cách chính xác nhất ba mẹ hãy nên đánh giá dựa vào những số liệu trong bảng chuẩn chiều cao cân nặng của trẻ em Việt Nam. Bên cạnh đó thì việc cân đo đúng cách cũng là một yếu tố quan trọng góp phần đánh giá đúng cách tình trạng sức khỏe của bé.
Có thể bạn quan tâm:Cách tăng chiều cao hiệu quả cho trẻ4.8 (96%)/6 votes
Từ khóa » Bảng Chiều Cao Cân Nặng Chuẩn Của Trẻ Việt Nam
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng Của Trẻ Từ 0 đến 10 Tuổi Chuẩn WHO
-
Bảng Chiều Cao Và Cân Nặng Chuẩn Của Trẻ Từ 0-18 Tuổi ... - Doppelherz
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng Chuẩn Của Trẻ Từ 0-18 Tuổi Theo WHO, Việt ...
-
Bảng đo Chiều Cao Cân Nặng Của Trẻ Việt Nam Chuẩn Nhất [2021]
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng Của Trẻ Theo độ Tuổi - Hello Bacsi
-
BẢNG CHIỀU CAO & CÂN NẶNG TIÊU CHUẨN CHO BÉ TỪ 0 ĐẾN ...
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng Chuẩn Của Bé | Vinmec
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng Của Trẻ 0-10 Tuổi Chuẩn Nhất (2022)
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng Chuẩn Từ 1-20 Tuổi - NuBest Tall
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng Của Trẻ Em Theo Chuẩn WHO Từ 0-20 Tuổi
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng Của Trẻ Từ 0 -18 Tuổi Theo WHO - Fitobimbi
-
Bảng Chiều Cao Và Cân Nặng Chuẩn Của Trẻ Từ 0-18 Tuổi Từ WHO
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng Của Trẻ Em Việt Nam Mới Nhất Năm 2020