1. Bảng Lương Cấp Bậc Quân Hàm
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- Quy định về phụ cấp thâm niên trong quân đội
- Cách tính lương sĩ quan quân đội
- Lương quân nhân chuyên nghiệp
Tiền lương trong quân đội là một khoản tiền mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định chi trả cho các quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan, hạ sĩ quan binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng mà đang học và làm tại quân đội. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đề cập về cách tính lương sĩ quan quân đội và các vấn đề liên quan như cách tính thâm niên trong quân đội, lương của quân nhân chuyên nghiệp.
Mời quý vị cùng tham khảo nội dung bài viết dưới đây từ luathoangphi.vn để có thể nắm rõ các quy định áp dụng cho năm 2024.
Quy định về phụ cấp thâm niên trong quân đội
Các quy định liên quan về phụ cấp thâm niên được quy định tại Thông tư 224/2017/TT-BQP.
– Trước khi đi vào nội dung cách tính thâm niên trong quân đội, quý vị có thể tham khảo nội dung về đối tượng được hưởng thâm niên ở trong quân đội là:
+ Quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan, công nhân hoặc quốc phòng mà đang công tác , làm việc ở các đơn vị, cơ quan
+ Các đơn vị, cơ quan, cá nhân mà có liên quan
– Điều kiện để được hưởng: Phải có thời gian phục vụ ở trong lực lượng thường trực trong quân đội nhân dân với thời gian từ đủ 5 năm (cụ thể là 60 tháng)
– Mức hưởng phụ cấp
Mức hưởng là cộng thêm 5% với mức hiện hưởng đối với chức vụ lãnh đạo cộng với phụ cấp thâm niên mà vượt khung, nếu mà có thời gian phục vụ ở trong lực lượng thường trực trong quân đội nhân dân với thời gian từ năm thứ 6 trở đi thì cứ 1 năm được tính thêm 1%
– Thời gian sau không được tính hưởng phụ cấp thâm niên:
+ Thời gian nghỉ việc riêng mà không hưởng lương từ 1 tháng liên tục trở đi
+ Th gian nghỉ thai sản hoặc nghỉ ốm đau mà vượt quá thời gian theo quy định được hưởng
+ Thời gian mà bị tạm đình chỉ về công tác; bị tạm giam, tạm giữ với mục đích để điểu tra, xét xử, truy tố; Thời gian đào ngũ; thời gian mà chấp hành hình phạt từ giam.
Cách tính lương sĩ quan quân đội
Đối với cách tính lương sĩ quan quân đội chúng ta cần xác định hệ số lương của đối tượng đó và mức lương cơ sở tại thời điểm tính lương
Lương sĩ quan quân đội = Hệ số lương sĩ quan quân đội x mức lương cơ sở
Trong đó:
Mức lương cơ sở hiện nay đang áp dụng là 1 800 000 đồng
Hệ số lương sĩ quan quân đội sẽ tùy thuộc vào cấp bậc về quân hàm, cụ thể như sau:
1. Bảng lương cấp bậc quân hàm
Đơn vị tính: 1.000đồng
Số TT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương |
1 | Đại tướng | 10.40 | 18 720 000 |
2 | Thượng tướng | 9.80 | 17 640 000 |
3 | Trung tướng | 9.20 | 16 560 000 |
4 | Thiếu tướng | 8.60 | 15 480 000 |
5 | Đại tá | 8.00 | 14 400 000 |
6 | Thượng tá | 7.30 | 13 140 000 |
7 | Trung tá | 6.60 | 11 880 000 |
8 | Thiếu tá | 6.00 | 10 800 000 |
9 | Đại uý | 5.40 | 9 720 000 |
10 | Thượng uý | 5.00 | 9 000 000 |
11 | Trung uý | 4.60 | 8 280 000 |
12 | Thiếu uý | 4.20 | 7 560 000 |
13 | Thượng sĩ | 3.80 | 6 840 000 |
14 | Trung sĩ | 3.50 | 6 300 000 |
15 | Hạ sĩ | 3.20 | 5 760 000 |
Lưu ý: Các mức lương trên đây được áp dụng trước ngày 1/7/2024.
Dự kiến sẽ thực hiện chế độ tiền lương mới từ ngày 01/7/2024. Trong đó, nội dung nổi bật của Nghị quyết 27 là bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
Xác định mức tiền lương thấp nhất của công chức, viên chức trong khu vực công là mức tiền lương của người làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp (bậc 1) không thấp hơn mức tiền lương thấp nhất của lao động qua đào tạo trong khu vực doanh nghiệp.
Hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang phù hợp với quy định của bảng lương mới.
2. Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân và sĩ quan công an nhân dân
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Cấp bậc quân hàm | Nâng lương lần 1 | Nâng lương lần 2 |
1 | Đại tá | ||
Hệ số lương | 8.40 | 8.60 | |
Mức lương 2023 | 12 516 | 12.814 | |
2 | Thượng tá | ||
Hệ số lương | 7.70 | 8.10 | |
Mức lương 2023 | 11 473 | 12 069 | |
3 | Trung tá | ||
Hệ số lương | 7.00 | 7.40 | |
Mức lương 2023 | 10 430 | 11 026 | |
4 | Thiếu tá | ||
Hệ số lương | 6.40 | 6.80 | |
Mức lương 2023 | 9 536 | 10 132 | |
5 | Đại uý | ||
Hệ số lương | 5.80 | 6.20 | |
Mức lương 2023 | 8.642 | 9 238 | |
6 | Thượng uý | ||
Hệ số lương | 5.35 | 5.70 | |
Mức lương 2023 | 7 971 5 | 8 493 |
Tại khoản 4 điều 1 Nghị định số 17/2013/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 204/2004/NĐ-CP
– Đại tướng: hệ số nâng lương: 11,00
– Thượng tướng: Hệ số nâng lương 10,40
– Trung tướng: hệ số nâng lương 9,80
– Thiếu tướng: hệ số nâng lương 9,20
Như vậy, dựa vào hai chỉ số là hệ số lương và mức lương cơ sở chúng ta có thể tính được mức lương cụ thể
Ví dụ:
Đối với chức vụ Đại tướng – thuộc cấp bậc quân hàm cao nhất hiện nay đối với sĩ quan quân đội có hệ số lương là 10.40
Theo đó, mức lương được tính:
Mức lương = 10.40 x 1 800 000 = 18 720 000 đồng
Lương quân nhân chuyên nghiệp
Lương quân nhân chuyên nghiệp được áp dụng trong quân đội nhân dân và cả chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.
– Mức lương của quân nhân chuyên nghiệp sẽ được tính theo công thức là:
Lương quân nhân chuyên nghiệp = Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp x mức lương cơ sở
Trong đó:
Mức lương cơ sở hiện nay đang áp dụng là 1 800 000 đồng
Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp được tính như theo nội dung chúng tôi liệt kê.
– Hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp
Đối với quân nhân chuyên nghiệp hệ cao cấp
+ Nhóm 1: Hệ số lương
Bậc 1: 3.85
Bậc 2:4.20
Bậc 3:4.55
Bậc 4:4.90
Bậc 5:5.25
Bậc 6:5.60
Bậc 7:5.95
Bậc 8:6.30
Bậc 9:6.65
Bậc 10:7.00
Bậc 11:7.35
Bậc 12:7.70
+ Nhóm 2:
Bậc 1:3.65
Bậc 2:4.00
Bậc 3:4.35
Bậc 4:4.70
Bậc 5:5.05
Bậc 6:5.40
Bậc 7:5.75
Bậc 8:6.10
Bậc 9:6.45
Bậc 10:6.80
Bậc 11:7.15
Bậc 12:7.50
Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp
+ Nhóm 1:
Bậc 1:3.50
Bậc 2:3.80
Bậc 3:4.10
Bậc 4:4.40
Bậc 5:4.70
Bậc 6:5.00
Bậc 7:5.30
Bậc 8:5.60
Bậc 9:5.90
Bậc 10: 6.20
+ Nhóm 2:
Bậc 1:3.20
Bậc 2:3.50
Bậc 3:3.80
Bậc 4:4.10
Bậc 5:4.40
Bậc 6:4.70
Bậc 7:5.00
Bậc 8:5.30
Bậc 9:5.60
Bậc 10:5.90
Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp
+ Nhóm 1:
Bậc 1:3.20
Bậc 2:3.45
Bậc 3:3.70
Bậc 4:3.95
Bậc 5:4.20
Bậc 6:4.45
Bậc 7:4.70
Bậc 8:4.95
Bậc 9:5.20
Bậc 10:5.45
+ Nhóm 2:
Bậc 1:2.95
Bậc 2:3.20
Bậc 3:3.45
Bậc 4:3.70
Bậc 5:3.95
Bậc 6:4.20
Bậc 7:4.45
Bậc 8:4.70
Bậc 9:4.95
Bậc 10:5.20
Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến cách tính lương sĩ quan quân đội, quy định về phụ cấp thâm niên, lương của quân nhân chuyên nghiệp.
Từ khóa » Hệ Số Lương Quân đội 2021
-
Bảng Lương Quân đội 2022 Mới Nhất - Luật Hoàng Phi
-
Bảng Lương Quân đội, Công An Năm 2022 Như Thế Nào? - LuatVietnam
-
Bảng Lương Quân Nhân Chuyên Nghiệp Quân đội Năm 2022
-
Mức Lương Và Phụ Cấp Của Sĩ Quan Quân đội Năm 2022 Như Thế Nào?
-
Hệ Số Lương Thiếu Tá Hiện Nay - Luật Sư X
-
Bảng Lương Quân đội, Công An Năm 2021 - DanLuat
-
Bảng Lương Quân đội 2022
-
Bảng Lương Và Phụ Cấp Trong Quân đội, Công An Năm 2022
-
Bảng Lương Của Quân đội Công An Theo Quy định Mới Nhất
-
Bảng Lương Của Quân đội, Công An, Cảnh Sát Mới Nhất Năm 2022
-
Bảng Lương Của Quân đội, Công An Theo Quy định Mới Nhất
-
Từ Tháng 3/2021, Một Số Chính Sách Tiền Lương Của Quân đội, Giáo ...
-
Bảng Lương Quân đội Công An 2021 Mới Nhất