1)Cho Biết Từ Năm 1943-1995 Diện Tích Rừng Nước Ta Giảm ... - Hoc24

HOC24

Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng
  • Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Đóng Đăng nhập Đăng ký

Lớp học

  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1

Môn học

  • Toán
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Ngữ văn
  • Tiếng anh
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Tin học
  • Công nghệ
  • Giáo dục công dân
  • Tiếng anh thí điểm
  • Đạo đức
  • Tự nhiên và xã hội
  • Khoa học
  • Lịch sử và Địa lý
  • Tiếng việt
  • Khoa học tự nhiên
  • Hoạt động trải nghiệm
  • Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật

Chủ đề / Chương

Bài học

HOC24

Khách Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng

Khối lớp

  • Lớp 12
  • Lớp 11
  • Lớp 10
  • Lớp 9
  • Lớp 8
  • Lớp 7
  • Lớp 6
  • Lớp 5
  • Lớp 4
  • Lớp 3
  • Lớp 2
  • Lớp 1
Hãy tham gia nhóm Học sinh Hoc24OLM Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài Chọn lớp: Tất cả Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Chọn môn: Tất cả Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Tiếng anh thí điểm Đạo đức Tự nhiên và xã hội Khoa học Lịch sử và Địa lý Tiếng việt Khoa học tự nhiên Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Giáo dục kinh tế và pháp luật Âm nhạc Mỹ thuật Gửi câu hỏi ẩn danh Tạo câu hỏi Hủy

Câu hỏi

Hủy Xác nhận phù hợp Hiếu Nguyễn
  • Hiếu Nguyễn
16 tháng 1 2022 lúc 19:37

1)Cho biết từ năm 1943-1995 diện tích rừng nước ta giảm bao nhiêu ha?2)Cho biết nguyên nhân tại sao diện tích rừng bị suy giảm-M.n giúp mình với

Lớp 7 Công nghệ 2 1 Khách Gửi Hủy ʚLittle Wolfɞ‏ ʚLittle Wolfɞ‏ 16 tháng 1 2022 lúc 19:40

câu 1 Diện tích rừng nước ta có sự biến động từ năm 1943 đến 2001. + Giai đoạn 1943 đến 1993 diện tích rừng nước ta giảm nhanh từ 14,3 triệu ha xuống 8,6 triệu ha.

câu 2 do chặt gỗ làm nương rãy nhà cửa , đốt rừng .....

Đúng 1 Bình luận (1) Khách Gửi Hủy nguyen le minh nhat nguyen le minh nhat 16 tháng 1 2022 lúc 19:54

câu 1 Diện tích rừng nước ta có sự biến động từ năm 1943 đến 2001. + Giai đoạn 1943 đến 1993 diện tích rừng nước ta giảm nhanh từ 14,3 triệu ha xuống 8,6 triệu ha.

câu 2 do chặt gỗ làm nương rãy nhà cửa , đốt rừng ..

Đúng 0 Bình luận (1) Khách Gửi Hủy Các câu hỏi tương tự Quang Hưng
  • Quang Hưng
16 tháng 3 2022 lúc 15:44

Diện tích rừng bị phá hủy từ năm 1945 đến năm 1995 khoảng3,8 triệu ha 5,3 triệu ha5,8 triệu ha8,3 triệu hagiúp mình với

Xem chi tiết Lớp 7 Công nghệ 4 0 nguyenhoa83 nguyen
  • nguyenhoa83 nguyen
11 tháng 4 2022 lúc 20:23

Vai trò của rừng và trồng rừng . Nguyên nhân rừng bị giảm diện tích

Xem chi tiết Lớp 7 Công nghệ 1 0 NLCD
  • NLCD
31 tháng 7 2021 lúc 14:20 Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:A. Diện tích đang tăng                                            B. Đang bị tàn phá nghiêm trọngC. Diện tích rừng giảm không đáng kể                   D. Không tăng không giảmCâu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng  B. Chỉ được khai thác chọn                                              D. Cả 3 loại khai thácCâu 3: Rừng cần được...Đọc tiếp

Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:

A. Diện tích đang tăng                                            

B. Đang bị tàn phá nghiêm trọng

C. Diện tích rừng giảm không đáng kể                   

D. Không tăng không giảm

Câu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:

  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng

  B. Chỉ được khai thác chọn                                              D. Cả 3 loại khai thác

Câu 3:Rừng cần được bảo vệ vì:

  A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường.

  B. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống.

  C.  Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước.

  D. Cả 3 câu a, b, c.

Câu 4: Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:

  A. Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có.

  B. Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao.

  C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao.

  D. Cả 3 câu a,b,c.

Câu 5. Khai thác rừng có các loại sau:

A. Khai thác trắng và khai thác dần.                          

B. Khai thác dần và khai thác chọn.

C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn.

D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ.

Câu 6. Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:

A. Chọn cây còn non để chặt.                                         

B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.

C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm.                        

D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.

Câu 7. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là:

A. Khai thác rừng phòng hộ.                                        

B. Khai thác rừng ở nơi đất dốc.

C. Khai thác trắng sau đó trồng lại.      

D. Tham gia phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.

Câu 8: Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế gồm:

A. Cung cấp phương tiện di chuyển, sức kéo.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

C. Sản xuất vắc-xin.

D. Tất cả đều đúng

Câu 9: Giống vật nuôi quyết định đến

A.năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi .           

B.lượng thịt.

C. lượng mỡ.                                

D.lượng sữa

Câu 10:  Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi là:

A. Cung cấp thực phẩm cho ngành sản xuất.

B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng trong nước.

D. Cung cấp sức kéo và phân bón.

Câu 11: Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau là cách phân loại nào sau đây:

A. Theo mức độ hoàn thiện của giống .                   B. Theo địa lí.

C. Theo hình thái, ngoại hình.                                   D. Theo hướng sản xuất.

Câu 12: Vật nuôi nào sau đây được phân loại theo đặc điểm ngoại hình?

A. Bò vàng Nghệ An                                                                        B. Bò lang trắng đen                       

C. Lợn Đại Bạch                                                                               D. Lợn Móng Cái

Câu 13: Sự phát triển của vật nuôi có mối liên quan gì với sự sinh trưởng và phát dục?

A. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra cùng một lúc.

B. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ, không liên quan gì nhau.

C. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ, hỗ trợ lẫn nhau.

D. Cả 3 đáp án trên đều sai.

Câu 14:  Sự phát dục của vật nuôi là:

A. Sự tăng lên về khối lượng các bộ phận của cơ thể.

B. Sự phát triển của hợp tử và hệ tiêu hoá.

C. Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.

D. Sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể.

Câu 15:  Sự sinh trưởng của vật nuôi là:

A. Sự tăng lên về khối lượng các bộ phận của cơ thể.

B. Sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể.

C. Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.

D. Sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?

A. Không đồng đều.                                                       B. Theo giai đoạn.

C. Theo thời vụ gieo trồng.                                           D. Theo chu kì.

Câu 17: Gà mái bắt đầu đẻ trứng, quá trình đó được gọi là:

A. Sự sinh trưởng.

B. Sự phát dục.

C. Phát dục sau đó sinh trưởng.

D. Sinh trưởng sau đó phát dục.

Câu 18: Xương ống chân của bê dài thêm 5cm, quá trình đó được gọi là:

A. Sự sinh trưởng.

B. Sự phát dục.

C. Phát dục sau đó sinh trưởng.

D. Sinh trưởng sau đó phát dục.

Câu 19: Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi gồm:

A. Đặc điểm di truyền.

B. Điều kiện môi trường.

C. Sự chăm sóc của con người.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 20: Chọn phát biểu sai:

A. Chọn phối là ghép đôi con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.

B. Chọn phối là nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống.

C. Chất lượng đời sau sẽ đánh giá được chất lượng của đời trước.

D. Chọn phối còn được gọi khác là chọn đôi giao phối.

Xem chi tiết Lớp 7 Công nghệ 1 2 NLCD
  • NLCD
31 tháng 7 2021 lúc 14:48 Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:A. Diện tích đang tăng                                            B. Đang bị tàn phá nghiêm trọngC. Diện tích rừng giảm không đáng kể                   D. Không tăng không giảmCâu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng  B. Chỉ được khai thác chọn                                              D. Cả 3 loại khai thácCâu 3: Rừng cần được...Đọc tiếp

Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:

A. Diện tích đang tăng                                            

B. Đang bị tàn phá nghiêm trọng

C. Diện tích rừng giảm không đáng kể                   

D. Không tăng không giảm

Câu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:

  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng

  B. Chỉ được khai thác chọn                                              D. Cả 3 loại khai thác

Câu 3: Rừng cần được bảo vệ vì:

  A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường.

  B. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống.

  C.  Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước.

  D. Cả 3 câu a, b, c.

Câu 4: Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:

  A. Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có.

  B. Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao.

  C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao.

  D. Cả 3 câu a,b,c.

Câu 5. Khai thác rừng có các loại sau:

A. Khai thác trắng và khai thác dần.                          

B. Khai thác dần và khai thác chọn.

C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn.

D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ.

Câu 6. Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:

A. Chọn cây còn non để chặt.                                         

B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.

C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm.                        

D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.

Câu 7. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là:

A. Khai thác rừng phòng hộ.                                        

B. Khai thác rừng ở nơi đất dốc.

C. Khai thác trắng sau đó trồng lại.      

D. Tham gia phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.

Câu 8: Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế gồm:

A. Cung cấp phương tiện di chuyển, sức kéo.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

C. Sản xuất vắc-xin.

D. Tất cả đều đúng

Câu 9: Giống vật nuôi quyết định đến

A. năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi .           

B.lượng thịt.

C. lượng mỡ.                                

D.lượng sữa

Câu 10:  Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi là:

A. Cung cấp thực phẩm cho ngành sản xuất.

B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng trong nước.

D. Cung cấp sức kéo và phân bón.

Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:

A. Diện tích đang tăng                                            

B. Đang bị tàn phá nghiêm trọng

C. Diện tích rừng giảm không đáng kể                   

D. Không tăng không giảm

Câu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:

  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng

  B. Chỉ được khai thác chọn                                              D. Cả 3 loại khai thác

Câu 3: Rừng cần được bảo vệ vì:

  A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường.

  B. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống.

  C.  Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước.

  D. Cả 3 câu a, b, c.

Câu 4: Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:

  A. Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có.

  B. Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao.

  C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao.

  D. Cả 3 câu a,b,c.

Câu 5. Khai thác rừng có các loại sau:

A. Khai thác trắng và khai thác dần.                          

B. Khai thác dần và khai thác chọn.

C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn.

D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ.

Câu 6. Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:

A. Chọn cây còn non để chặt.                                         

B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.

C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm.                        

D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.

Câu 7. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là:

A. Khai thác rừng phòng hộ.                                        

B. Khai thác rừng ở nơi đất dốc.

C. Khai thác trắng sau đó trồng lại.      

D. Tham gia phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.

Câu 8: Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế gồm:

A. Cung cấp phương tiện di chuyển, sức kéo.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

C. Sản xuất vắc-xin.

D. Tất cả đều đúng

Câu 9: Giống vật nuôi quyết định đến

A. năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi .           

B.lượng thịt.

C. lượng mỡ.                                

D.lượng sữa

Câu 10:  Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi là:

A. Cung cấp thực phẩm cho ngành sản xuất.

B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng trong nước.

D. Cung cấp sức kéo và phân bón.Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:

A. Diện tích đang tăng                                            

B. Đang bị tàn phá nghiêm trọng

C. Diện tích rừng giảm không đáng kể                   

D. Không tăng không giảm

Câu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:

  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng

  B. Chỉ được khai thác chọn                                              D. Cả 3 loại khai thác

Câu 3: Rừng cần được bảo vệ vì:

  A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường.

  B. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống.

  C.  Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước.

  D. Cả 3 câu a, b, c.

Câu 4: Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:

  A. Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có.

  B. Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao.

  C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao.

  D. Cả 3 câu a,b,c.

Câu 5. Khai thác rừng có các loại sau:

A. Khai thác trắng và khai thác dần.                          

B. Khai thác dần và khai thác chọn.

C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn.

D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ.

Câu 6. Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:

A. Chọn cây còn non để chặt.                                         

B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.

C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm.                        

D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.

Câu 7. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là:

A. Khai thác rừng phòng hộ.                                        

B. Khai thác rừng ở nơi đất dốc.

C. Khai thác trắng sau đó trồng lại.      

D. Tham gia phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.

Câu 8: Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế gồm:

A. Cung cấp phương tiện di chuyển, sức kéo.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

C. Sản xuất vắc-xin.

D. Tất cả đều đúng

Câu 9: Giống vật nuôi quyết định đến

A. năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi .           

B.lượng thịt.

C. lượng mỡ.                                

D.lượng sữa

Câu 10:  Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi là:

A. Cung cấp thực phẩm cho ngành sản xuất.

B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng trong nước.

D. Cung cấp sức kéo và phân bón.Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:

A. Diện tích đang tăng                                            

B. Đang bị tàn phá nghiêm trọng

C. Diện tích rừng giảm không đáng kể                   

D. Không tăng không giảm

Câu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:

  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng

  B. Chỉ được khai thác chọn                                              D. Cả 3 loại khai thác

Câu 3: Rừng cần được bảo vệ vì:

  A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường.

  B. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống.

  C.  Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước.

  D. Cả 3 câu a, b, c.

Câu 4: Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:

  A. Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có.

  B. Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao.

  C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao.

  D. Cả 3 câu a,b,c.

Câu 5. Khai thác rừng có các loại sau:

A. Khai thác trắng và khai thác dần.                          

B. Khai thác dần và khai thác chọn.

C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn.

D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ.

Câu 6. Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:

A. Chọn cây còn non để chặt.                                         

B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.

C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm.                        

D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.

Câu 7. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là:

A. Khai thác rừng phòng hộ.                                        

B. Khai thác rừng ở nơi đất dốc.

C. Khai thác trắng sau đó trồng lại.      

D. Tham gia phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.

Câu 8: Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế gồm:

A. Cung cấp phương tiện di chuyển, sức kéo.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

C. Sản xuất vắc-xin.

D. Tất cả đều đúng

Câu 9: Giống vật nuôi quyết định đến

A. năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi .           

B.lượng thịt.

C. lượng mỡ.                                

D.lượng sữa

Câu 10:  Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi là:

A. Cung cấp thực phẩm cho ngành sản xuất.

B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng trong nước.

D. Cung cấp sức kéo và phân bón.

Xem chi tiết Lớp 7 Công nghệ 3 0 NLCD
  • NLCD
31 tháng 7 2021 lúc 14:54 Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:A. Diện tích đang tăng                                            B. Đang bị tàn phá nghiêm trọngC. Diện tích rừng giảm không đáng kể                   D. Không tăng không giảmCâu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng  B. Chỉ được khai thác chọn                                              D. Cả 3 loại khai thácCâu 3: Rừng cần được...Đọc tiếp

Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:

A. Diện tích đang tăng                                            

B. Đang bị tàn phá nghiêm trọng

C. Diện tích rừng giảm không đáng kể                   

D. Không tăng không giảm

Câu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:

  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng

  B. Chỉ được khai thác chọn                                              D. Cả 3 loại khai thác

Câu 3: Rừng cần được bảo vệ vì:

  A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường.

  B. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống.

  C.  Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước.

  D. Cả 3 câu a, b, c.

Câu 4: Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:

  A. Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có.

  B. Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao.

  C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao.

  D. Cả 3 câu a,b,c.

Câu 5. Khai thác rừng có các loại sau:

A. Khai thác trắng và khai thác dần.                          

B. Khai thác dần và khai thác chọn.

C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn.

D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ.

Câu 6. Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:

A. Chọn cây còn non để chặt.                                         

B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.

C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm.                        

D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.

Câu 7. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là:

A. Khai thác rừng phòng hộ.                                        

B. Khai thác rừng ở nơi đất dốc.

C. Khai thác trắng sau đó trồng lại.      

D. Tham gia phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.

Câu 8: Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế gồm:

A. Cung cấp phương tiện di chuyển, sức kéo.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

C. Sản xuất vắc-xin.

D. Tất cả đều đúng

Câu 9: Giống vật nuôi quyết định đến

A. năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi .           

B.lượng thịt.

C. lượng mỡ.                                

D.lượng sữa

Câu 10:  Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi là:

A. Cung cấp thực phẩm cho ngành sản xuất.

B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng trong nước.

D. Cung cấp sức kéo và phân bón.

Xem chi tiết Lớp 7 Công nghệ 2 1 Trương Quỳnh Trang
  • Trương Quỳnh Trang
7 tháng 5 2017 lúc 10:20

Diện tích rừng tự nhiên của nước ta năm 1995 là:

A. 14.350.000 ha.

B. 8.253.000 ha.

C. 13.000.000 ha.

D. 5.000.000 ha.

Xem chi tiết Lớp 7 Công nghệ 1 1 Trương Quỳnh Trang
  • Trương Quỳnh Trang
12 tháng 3 2018 lúc 6:47

Diện tích rừng tự nhiên của nước ta năm 1995 là:

A. 14 350 000 ha.

B. 8 253 000 ha.

C. 13 000 000 ha.

D. 5 000 000 ha.

Xem chi tiết Lớp 7 Công nghệ 1 1 Tien Long Truong
  • Tien Long Truong
26 tháng 7 2021 lúc 15:42    ĐỀ CƯƠNG CÔNG NGHỆ 7 HỌC KỲ II Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:A. Diện tích đang tăng                                            B. Đang bị tàn phá nghiêm trọngC. Diện tích rừng giảm không đáng kể     D. Không tăng không giảmCâu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng  B. Chỉ được khai thác chọn                                              D. Cả 3 loại khai thác...Đọc tiếp

 

  

ĐỀ CƯƠNG CÔNG NGHỆ 7 HỌC KỲ II

 

Câu 1: Tình hình rừng ở nước ta hiện này là:

A. Diện tích đang tăng                                            

B. Đang bị tàn phá nghiêm trọng

C. Diện tích rừng giảm không đáng kể     

D. Không tăng không giảm

Câu2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam là:

  A. Chỉ được khai thác dần                                                C. Chỉ được khai thác trắng

  B. Chỉ được khai thác chọn                                              D. Cả 3 loại khai thác

Câu 3:Rừng cần được bảo vệ vì:

  A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường.

  B. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống.

  C.  Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước.

  D. Cả 3 câu a, b, c.

Câu 4: Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:

  A. Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có.

  B. Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao.

  C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao.

D. Cả 3 câu a,b,c.

Câu 5.Khai thác rừng có các loại sau:

A. Khai thác trắng và khai thác dần.                          

B. Khai thác dần và khai thác chọn.

C. Khai thác trắng, khai thác dần và khai thác chọn.

D. Khai thác chọn và khai thác toàn bộ.

Câu 6.Khi tiến hành khai thác rừng thì chúng ta phải:

A. Chọn cây còn non để chặt.                                     

B. Khai thác trắng khu vực trồng rừng.

C. Chặt hết toàn bộ cây gỗ quý hiếm.                        

D. Phục hồi rừng sau khi khai thác.

Câu 7. Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là:

A. Khai thác rừng phòng hộ.                                        

B. Khai thác rừng ở nơi đất dốc.

C. Khai thác trắng sau đó trồng lại.     

D. Tham gia phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.

Câu 8: Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế gồm:

A. Cung cấp phương tiện di chuyển, sức kéo.

B. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

C. Sản xuất vắc-xin.

D. Tất cả đều đúng

Câu 9: Giống vật nuôi quyết định đến

A.năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi .  

B.lượng thịt.

C. lượng mỡ.             

D.lượng sữa

Câu 10:  Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi là:

A. Cung cấp thực phẩm cho ngành sản xuất.

B. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng trong nước.

D. Cung cấp sức kéo và phân bón.

Câu 11: Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau là cách phân loại nào sau đây:

A. Theo mức độ hoàn thiện của giống .                B. Theo địa lí.

C. Theo hình thái, ngoại hình.                                   D. Theo hướng sản xuất.

Câu 12: Vật nuôi nào sau đây được phân loại theo đặc điểm ngoại hình?

A. Bò vàng Nghệ An                                                                        B. Bò lang trắng đen                       

C. Lợn Đại Bạch                                                                               D. Lợn Móng Cái

Câu 13: Sự phát triển của vật nuôi có mối liên quan gì với sự sinh trưởng và phát dục?

A. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra cùng một lúc.

B. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ, không liên quan gì nhau.

C. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ, hỗ trợ lẫn nhau.

D. Cả 3 đáp án trên đều sai.

Câu 14:  Sự phát dục của vật nuôi là:

A. Sự tăng lên về khối lượng các bộ phận của cơ thể.

B. Sự phát triển của hợp tử và hệ tiêu hoá.

C. Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.

D. Sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể.

Câu 15:  Sự sinh trưởng của vật nuôi là:

A. Sự tăng lên về khối lượng các bộ phận của cơ thể.

B. Sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể.

C. Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.

D. Sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?

A. Không đồng đều.                                                       B. Theo giai đoạn.

C. Theo thời vụ gieo trồng.                                           D. Theo chu kì.

Câu 17: Gà mái bắt đầu đẻ trứng, quá trình đó được gọi là:

A. Sự sinh trưởng.

B. Sự phát dục.

C. Phát dục sau đó sinh trưởng.

D. Sinh trưởng sau đó phát dục.

Câu 18: Xương ống chân của bê dài thêm 5cm, quá trình đó được gọi là:

A. Sự sinh trưởng.

B. Sự phát dục.

C. Phát dục sau đó sinh trưởng.

D. Sinh trưởng sau đó phát dục.

Câu 19: Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi gồm:

A. Đặc điểm di truyền.

B. Điều kiện môi trường.

C. Sự chăm sóc của con người.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 20: Chọn phát biểu sai:

A. Chọn phối là ghép đôi con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.

B. Chọn phối là nhằm phát huy tác dụng của chọn lọc giống.

C. Chất lượng đời sau sẽ đánh giá được chất lượng của đời trước.

D. Chọn phối còn được gọi khác là chọn đôi giao phối.

Câu 21: Phát biểu nào dưới đây là sai về nhân giống thuần chủng

A.Là phương pháp nhân giống ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống.

B.Là phương pháp nhân giống ghép đôi giao phối con đực với con cái của hai giống khác nhau.

C.Tạo ra được nhiều cá thể của gống đã có.

D.Giữ được và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống đã có

Câu 22: Để giữ vững và hoàn thiện đặc tính tốt của giống đã có, người ta dùng  phương pháp nào?

      A. Nhân giống thuần chủng.

      B. Gây đột biến.

      C. Lai tạo.

      D. Nhập khẩu.

Câu 23:  Mục đích của nhân giống thuần chủng là:

A. Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có.                     

B. Lai tạo ra được nhiều cá thể đực.

C. Tạo ra giống mới.            

D. Tạo ra được nhiều cá thể cái

Câu 24: Muốn có giống vật nuôi lai tạo ta ghép          

A. Lợn Ỉ - Lợn Đại bạch                                                                  

B. Lợn Ỉ - Lợn Ỉ                                

C. Bò Hà lan – Bò Hà lan                                                              

D. Bò Vàng – Bò Vàng  

Câu 25: Phương pháp nào dưới đây là nhân giống thuần chủng:

A. Gà Lơ go x Gà Ri.

B. Lợn Móng Cái x Lợn Lan đơ rát.

C. Lợn Móng Cái x Lơn Ba Xuyên.

D. Lợn Móng Cái x Lợn Móng Cái.

Câu 26: Khi nuôi gà với loại hình sản xuất trứng nên chọn:

A. Gà Tam Hoàng.                                                         

B. Gà có thể hình dài.  

C. Gà Ri.                                                                         

D. Gà có thể hình ngắn.

Câu 27: Chọn loại hình gà như thế nào để sản xuất thịt ?

A. Thể hình dài          

B. Thể hình ngắn             

C. Thể hình tròn         

 D. Thể hình vừa.

Câu 28:Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu

A. Từ thực vật, chất khoáng                                               

B. Từ cám, lúa, rơm

C. Từ thực vật, cám                                                 

D. Từ thực vật, động vật, chất khoáng

Câu 29:Thức ăn nào có nguồn gốc thực vật?

A. Giun, rau, bột sắn.                                B. Thức ăn hỗn hợp, cám, rau.

C. Cám, bột ngô, rau.                                D. Gạo, bột cá, rau xanh.

Câu 30: Trong các loại thức ăn sau, loại nào có nguồn gốc động vật?

A. Cám.

B. Khô dầu đậu tương.

C. Premic vitamin.

D. Bột cá.

Câu 31: Trong các loại thức ăn sau, loại nào chiếm nhiều nước nhất trong thành phần hoá học của chúng?

  A. Rơm lúa                                                              C. Rau muống

  B. Bột cỏ                                                                  D. Khoai lang củ

Câu 32: Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào?

A. Nước và Protein.                                                         B. Nước, Muối khoáng, Vitamin.

C. Protein, Lipit, Gluxit.                                                 D. Nước và chất khô.

Câu 33:Thức ăn của lợn thuộc loại thức ăn

A. Cơm gạo, vitamin                                                C. Bột cá, ngô vàng

B. Thức ăn hỗn hợp                                                  D. Bột sắn, chất khoáng

Câu 34: Ngô vàng dùng làm thức ăn chăn nuôi thuộc nhóm thức ăn nào?

   A. Thức ăn giàu protein                                            C. Thức ăn giàu gluxit

   B. Thức ăn thô.                                                         D. Thức ăn giàu vitamin.

Câu 35: Nhóm thức ăn nào có nguồn gốc từ động vật

A. Giun , rau , bột sắn                                                    B.Cá , bột sắn , ngô

C. Tép , vỏ sò , bột cá                                                    D.Bột sắn, giun, bột cá.

Câu 36: Thức ăn giàu gluxit nhất là

A. rau muống                                                                                  B.khoai lang củ

C. rơm lúa                                                                            D. ngô bắp hạt

Câu 37:  Hãy cho biết thành phần dinh dưỡng nào sau đây được hấp thụ thẳng qua ruột vào máu

   A. Nước, protein                                                    C. Vitamin, gluxit

   B. Nước, vitamin                                                   D. Glixerin và axit béo

Câu 38: Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các

A. ion khoáng.          B. axit amin.

C. đường đơn.           D. glyxerin và axit béo.

Câu 39 : Phương pháp cắt ngắn dùng cho loại thức ăn nào?

A. Thức ăn giàu tinh bột.                                               B. Thức ăn hạt.

C. Thức ăn thô xanh.                                                      D. Thức ăn nhiều sơ.

Câu 40: Kiềm hóa với thức ăn có nhiều:

A. Protein                          B. Gluxit                

C. Xơ                                                   D. Lipit

Câu 41: Đối với thức ăn hạt người ta dùng phương pháp chế biến nào sau đây

A. Cắt ngắn                                                                                                    B. Kiềm hóa             

C. Xử lí nhiệt                                                                                                 D. Nghiền nhỏ   

Câu 42: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào không phải là phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein.

A. Nuôi giun đất                                                       B. Nhập khẩu ngô, bột

C. Chế biến sản phẩm nghề cá                               D. Trồng xen canh cây họ đậu

Câu 43: Thức ăn giàu gluxit có hàm lượng gluxit trong thức ăn là:

A. >14%                            B. >30%                                   

C. >50%                            D. <50%

Câu 44: Thức ăn giàu protein có hàm lượng protein trong thức ăn là:

A. >14%                            B. >30%                                   

C. >50%                            D. <50%

Câu 45: Thức ăn thô có hàm lượng xơ trong thức ăn là:

A. >14%                            B. >30%                                   

C. >50%                            D. <50%

Câu 46:Trồng nhiều ngô, khoai, sắn... thuộc phương pháp sản xuất thức ăn gì?

A. Phương pháp sản xuất thức ăn thô.                

B. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein.             

C. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Lipit. 

D. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu  Gluxit.

Câu 47:Nhóm thức ăn nào thuộc loại thức ăn giàu protein?

A. Cây họ đậu, giun đất, bột cá.                 B. Bột cá, cây bèo, cỏ.

C. Lúa, ngô, khoai, sắn.                               D. Rơm lúa, cỏ, các loại rau.

Câu 48: Phương pháp vật lý chế biến thức ăn như

A. cắt ngắn, nghiền nhỏ.                                          B. ủ men, đường hóa.

C. cắt ngắn, ủ men.                                                   D. đường hóa ,nghiền nhỏ.

Câu 49: Thức ăn vật nuôi có chất độc hại, khó tiêu được chế biến bằng phương pháp

A.  nghiền nhỏ.         B.  xử lý nhiệt.                C.  đường hóa.     D.  cắt ngắn.

Câu 50: Thức ăn ủ men tốt, có mùi như thế nào?

A. Có mùi thơm.                                                             B. Có mùi thơm rượu nếp.

C. Không thơm.                                                              D. Có mùi mật ong. 

Câu 51: Để xây dựng một chuồng nuôi chúng ta nên xây dựng theo hướng nào?

    A. Hướng nam hoặc đông - nam.                            B. Hướng bắc hoặc đông - bắc.

    C. Hướng nam hoặc tây -  nam .                               D. Hướng đông hoặc đông - bắc.

Câu 52: Để xây dựng chuồng nuôi hợp vệ sinh, phải đáp ứng  về:

   A. Độ sáng thích hợp với từng loại vật nuôi.                       B  Độ ẩm từ 60-75%

   C. Độ thông thoáng tốt, không khí ít độc.                            D. Cả 3 câu a,b,c.

Câu 53:  Mục đích chính của vệ sinh chăn nuôi?

A. Dập tắt dịch bệnh nhanh.                                   B. Khống chế dịch bệnh.                

C. Phòng bệnh, bảo vệ sức khỏe vật nuôi.                       D. Ngăn chặn dịch bệnh.

Câu 54: Cung cấp dinh dưỡng cho vật nuôi cái sinh sản ở giai đoạn mang thai có tác dụng:

A. Tạo sữa nuôi con

B. Chuẩn bị sinh sản kì sau.

C. Nuôi thai.

D. Hồi phục cơ thể sau đẻ.

Câu 55: Khi vật nuôi còn non thì sự phát triển của cơ thể vật nuôi có những đặc điểm

    A. Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh.

    B. Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh.

    C. Chức năng miễn dịch chưa tốt.

    D. Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh; Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh; Chức năng miễn dịch chưa tốt

Câu 56: Tác dụng phòng bệnh của vắc xin :

A. Tiêu diệt mầm bệnh.                                    

B. Trung hòa yếu tố gây bệnh.

C. Kích thích cơ thể sản sinh kháng thể chống lại mầm bệnh.

D. Làm cho mầm bệnh không vào được cơ thể.

 

Câu 57:Nếu thấy vật nuôi có hiện tượng bị dị ứng ( phản ứng thuốc) khi tiêm vắc xin  thì phải :

A. Tiêm vắc xin trị bệnh cho vật nuôi.

B. Tiếp tục theo dõi.

C. Dùng thuốc chống dị ứng hoặc báo cho cán bộ thú y đến giải quyết kịp thời.

D. Cho vật nuôi vận động để tạo ra khả năng miễn dịch.

Câu 58:Bệnh tụ huyết trùng ở lợn thuộc loại bệnh gì?

A. Bệnh truyền nhiễm.          B. Bệnh không truyền nhiễm.

C. Bệnh kí sinh trùng.           D. Bệnh di truyền.

Câu 59:Trong các loại vắc xin sau, loại vắc xin nào là vắc xin chết?

A. Vắc xin tụ huyết trùng trâu bò.

B. Vắc xin dịch tả vịt.

C. Vắc xin đậu gà.

D. Tất cả đều sai.

Câu 60: Trong các loại vắc xin sau, loại vắc xin nào là vắc xin nhược độc?

A. Vắc xin Newcastle.

B. Tụ huyết trùng lợn.

C. Tụ huyết trùng trâu bò.

D. Tất cả đều đúng.

 

 

  Xem chi tiết Lớp 7 Công nghệ 0 0 Trương Quỳnh Trang
  • Trương Quỳnh Trang
7 tháng 5 2017 lúc 9:58

Tình hình rừng nước ta từ năm 1943 đến 1995 là:

A. Tăng diện tích rừng tự nhiên.

B. Giảm độ che phủ của rừng.

C. Giảm diện tích đồi trọc.

D. Tất cả các ý đều sai.

Xem chi tiết Lớp 7 Công nghệ 1 0

Khoá học trên OLM (olm.vn)

  • Toán lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Toán lớp 7 (Cánh Diều)
  • Toán lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
  • Ngữ văn lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Ngữ văn lớp 7 (Cánh Diều)
  • Ngữ văn lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
  • Tiếng Anh lớp 7 (i-Learn Smart World)
  • Tiếng Anh lớp 7 (Global Success)
  • Khoa học tự nhiên lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Khoa học tự nhiên lớp 7 (Cánh diều)
  • Khoa học tự nhiên lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
  • Lịch sử và địa lý lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Lịch sử và địa lý lớp 7 (Cánh diều)
  • Lịch sử và địa lý lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
  • Giáo dục công dân lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Giáo dục công dân lớp 7 (Cánh diều)
  • Giáo dục công dân lớp 7 (Chân trời sáng tạo)

Khoá học trên OLM (olm.vn)

  • Toán lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Toán lớp 7 (Cánh Diều)
  • Toán lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
  • Ngữ văn lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Ngữ văn lớp 7 (Cánh Diều)
  • Ngữ văn lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
  • Tiếng Anh lớp 7 (i-Learn Smart World)
  • Tiếng Anh lớp 7 (Global Success)
  • Khoa học tự nhiên lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Khoa học tự nhiên lớp 7 (Cánh diều)
  • Khoa học tự nhiên lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
  • Lịch sử và địa lý lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Lịch sử và địa lý lớp 7 (Cánh diều)
  • Lịch sử và địa lý lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
  • Giáo dục công dân lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
  • Giáo dục công dân lớp 7 (Cánh diều)
  • Giáo dục công dân lớp 7 (Chân trời sáng tạo)

Từ khóa » Tổng Diện Tích Rừng Nước Ta Năm 1943 Là Bao Nhiêu Triệu Hecta