1. Khi Cho Bột Nhôm Tác Dụng Với Dung Dịch NaOH đun Nóng Thu ...

Lời giải tham khảo:

1) Các phương trình hóa học:

2Al + 2NaOH + 2H2O → NaAlO2 + 3H2 ­

NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 ­+ H2O

NaAlO2 + NH4Cl + H2O → Al(OH)3¯ +NH3 + NaCl

=> Dung dịch X1 chứa NaOH dư và NaAlO2

- Khí X2 là H2.

- Kết tủa X3 là Al(OH)3

- Khí X4 là NH3.

2) a, Cho hỗn hợp qua dd NaOH dư, còn lại O2:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

dung dịch thu được tác dụng với H2SO4 loãng:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2.

b, Hoà tan hỗn hợp trong dd NaOH dư, Al tan theo phản ứng:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2.

- Lọc tách được Fe, Mg, Cu không tan. Thổi CO2 dư vào nước lọc:

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

- Lọc tách kết tủa Al(OH)3, nung đến khối lượng không đổi thu được Al2O3, điện phân nóng chảy thu được Al:

2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

2Al2O3 → 4Al + 3O2

- Hoà tan hỗn hợp 3 kim loại trong dd HCl dư, tách được Cu không tan và dung dịch hai muối:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

- Cho dd NaOH dư vào dung dịch 2 muối :

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

- Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao:

Mg(OH)2 → MgO + H2O

4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O

- Thổi CO dư vào hỗn hợp 2 oxit đã nung ở nhiệt độ cao:

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

MgO + CO → không phản ứng

- Hoà tan hỗn hợp (để nguội) sau khi nung vào H2SO4 đặc nguội dư, MgO tan còn Fe không tan được tách ra:

MgO + H2SO4 (đặc nguội) → MgSO4 + H2O

- Tiến hành các phản ứng với dung dịch còn lại thu được Mg:

MgSO4 +2NaOH dư → Mg(OH)2 + Na2SO4

Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O

MgCl2 → Mg + Cl2

3) - Hoà tan các chất trong nước dư, phân biệt hai nhóm chất:

- Nhóm 1 gồm các chất không tan: CaCO3 , CaSO4.2H2O. Dùng dd HCl nhận được các chất nhóm 1 (Viết PTHH).

- Nhóm 2 gồm các chất tan là BaCl2 , Na2SO4 , Na2CO3 .

- Dùng dd HCl nhận được Na2CO3.

- Dùng Na2CO3 mới tìm ; nhận được BaCl2 . Còn lại Na2SO4.

Na2CO3 +2HCl 2NaCl + CO2 + H2O

Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl

Từ khóa » Bột Nhôm + Naoh