#1 Lỗi đi Ngược Chiều Phạt Bao Nhiêu đối Với Xe Máy, ô Tô?
Có thể bạn quan tâm
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Giao thông
Nhằm giải đáp mức xử phạt khi vi phạm quy định giao thông cũng như các vấn đề liên quan đến giấy phép lưu hành giao thông, Luật Quang Huy triển khai đường dây nóng tư vấn luật giao thông. Nếu bạn có nhu cầu tư vấn về vấn đề này, hãy liên hệ ngay cho Luật sư chúng tôi qua Tổng đài 19006588.
Tổng số người đã liên hệ hotline: 1.068
Với sự phát triển hạ tầng ngày càng nhanh chóng ở nước ta hiện nay, đường xá đi lại càng ngày càng được nâng cấp và đổi mới. Việc xây dựng càng nhiều tuyến đường một chiều và vạch phân cách giúp cho việc lưu thông phương tiện được ổn định hơn. Tuy nhiên, dù đã cắm nhiều biển báo cấm đi ngược chiều hay biển báo đường 1 chiều nhưng vẫn có rất nhiều người bất chấp vi phạm. Việc nhiều người mắc lỗi đi ngược chiều như trên thường dẫn tới những thắc mắc như đi ngược chiều phạt bao nhiêu?
Trong bài viết này, Luật Quang Huy xin cung cấp tới bạn thông tin về mức phạt đi ngược chiều khi xe ô tô và xe máy mắc lỗi đi ngược chiều để bạn nắm rõ hơn về vấn đề này:
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
2. Mức phạt lỗi đi ngược chiều xe máy
Lỗi xe máy đi ngược chiều là một trường hợp rất hay bắt gặp khi các phương tiện tham gia giao thông đường bộ. Đối với trường hợp này, Khoản 5 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định như sau:
Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 6 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.
Như vậy, khi người điều khiển xe máy mắc phải lỗi vi phạm đi ngược chiều thì sẽ bị phạt tiền từ 1000.000 đồng đến 2000.000 đồng. Trường hợp này người điều khiển phương tiện còn bị áp dụng hình phạt bổ sung là tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng theo quy định tại điều b khoản 10 điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP:
10. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm e, điểm i khoản 3; điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
lỗi đi ngược chiều
3. Mức phạt lỗi đi ngược chiều ô tô
Ô tô mắc lỗi đi xe ngược chiều cũng là trường hợp rất thường được bắt gặp. Với trường hợp này, điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;
Ngoài việc phạt tiền, người điều khiển còn bị áp dụng thêm hình phạt bổ sung được quy định tại điểm b và điểm b, điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP đó là:
11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 2; điểm h, điểm i khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm h, điểm i khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1; điểm b, điểm d, điểm g khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm m, điểm n, điểm r, điểm s khoản 3; điểm a, điểm c, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm h khoản 5 Điều này;
Lỗi đi ngược chiều
Như vậy, người điều khiển phương tiện là ô tô nếu đi ngược chiều thì sẽ bị phạt tiền từ 3000.000 đến 5000.000 đồng. Ngoài việc phạt tiền, người điều khiển xe còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng; trường hợp gây ra tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.
Trên đây là toàn bộ thông tin mà chúng tôi cung cấp đến bạn về vấn đề lỗi đi ngược chiều theo quy định của pháp luật hiện hành. Để được tư vấn cụ thể hơn bạn vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn luật giao thông qua hotline 19006588 của Luật Quang Huy.
Trân trọng ./.
5/5 - (1 bình chọn) Đội ngũ tác giả Công ty Luật Quang Huy Với phương châm "Luật sư của mọi nhà", Luật Quang Huy đang nỗ lực không ngừng để tạo nên một hành lang pháp lý vững chắc, an toàn cho Quý khách hàng!Xem thêm các bài viết
Điều hướng bài viết « Bài trướcBài tiếp theo » Theo dõi Thông báo của bình luận theo dõi mới trả lời mới cho bình luận của tôi Label Tên (Công khai)* Email (Sẽ được ẩn)* Số điện thoại (Sẽ được ẩn)* Label Tên (Công khai)* Email (Sẽ được ẩn)* Số điện thoại (Sẽ được ẩn)* 0 Góp ý Phản hồi nội tuyến Xem tất cả bình luậnTác giả bài viết
Đội ngũ tác giả Công ty Luật Quang Huy Với phương châm "Luật sư của mọi nhà", Luật Quang Huy đang nỗ lực không ngừng để tạo nên một hành lang pháp lý vững chắc, an toàn cho Quý khách hàng!Bài viết liên quan
-
Quy định mới nhất về giấy khai đăng ký xe và cách điền
-
Quy định mới nhất về giấy vận tải và mức xử phạt lỗi không có giấy vận tải
-
Quy định về tạm giữ phương tiện giao thông và thời hạn tạm giữ
-
Thông tin về đăng kiểm xe ô tô của pháp luật mà các lái xe cần biết
-
Phù hiệu xe tải là gì? Các quy định của pháp luật về phù hiệu xe tải
-
Bảo hiểm xe máy là gì? Không có bảo hiểm xe máy phạt bao nhiêu?
Bài viết mới
- Chi cục thi hành án dân sự huyện Quản Bạ – tỉnh Hà Giang
- Chi cục thi hành án dân sự thành phố Yên Bái – tỉnh Yên Bái
- Chi cục thi hành án dân sự thị xã Nghĩa Lộ – tỉnh Yên Bái
- Chi cục thi hành án dân sự huyện Lục Yên – tỉnh Yên Bái
- Chi cục thi hành án dân sự huyện Mù Cang Chải – tỉnh Yên Bái
- Chi cục thi hành án dân sự huyện Trạm Tấu – tỉnh Yên Bái
Nhiều lượt quan tâm nhất
- Hướng dẫn thủ tục ly hôn chi tiết từ A – Z
- Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ cho con
- Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thủ tục sang tên sổ đỏ chỉ #6 bước
- Mẫu đơn ly hôn thuận tình
- Hướng dẫn đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Bình luận gần đây
- Phương trong Lệ phí chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở
- Thịnh trong Thủ tục tặng cho riêng quyền sử dụng đất?
- Đông trong Bảo hiểm xã hội Thị xã Quế Võ – tỉnh Bắc Ninh
- Đông trong Bảo hiểm xã hội Thị xã Quế Võ – tỉnh Bắc Ninh
- Phạm Bính Ngọ trong Các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng
- Kim Ngọc trong Công An Xã Bình Chánh – Huyện Bình Chánh
Danh mục
- Địa chỉ bảo hiểm thất nghiệp (767)
- Địa chỉ bảo hiểm xã hội (764)
- Địa chỉ công an (2.249)
- Địa chỉ cục thuế (765)
- Địa chỉ sở tư pháp (63)
- Địa chỉ thi hành án dân sự (765)
- Địa chỉ tòa án (764)
- Địa chỉ trung tâm hành chính công (63)
- Địa chỉ ủy ban nhân dân (766)
- Địa chỉ viện kiểm sát (63)
- Giới thiệu (3)
- Hệ thống văn phòng (3)
- Hoạt động (52)
- Tư vấn pháp luật (3.092)
- Chấm dứt hoạt động kinh doanh (20)
- Chế độ hưu trí (38)
- Chế độ ốm đau (31)
- Chế độ thai sản (82)
- Chế độ tử tuất (19)
- Đăng ký kinh doanh (156)
- Giấy phép cho người nước ngoài (51)
- Giấy phép con (135)
- Luật Bảo hiểm thất nghiệp (127)
- Luật Bảo hiểm xã hội (86)
- Luật Bảo hiểm y tế (104)
- Luật Dân sự (73)
- Luật Doanh nghiệp (126)
- Luật Đất đai (485)
- Luật Đầu tư (10)
- Luật Giao thông (113)
- Luật Hành chính (8)
- Luật Hình sự (358)
- Luật Hộ tịch (66)
- Luật Hôn nhân gia đình (47)
- Luật Hợp đồng (137)
- Luật Kết hôn (99)
- Luật Lao động (37)
- Luật lệ phí trước bạ (11)
- Luật Ly hôn (161)
- Luật Sở hữu trí tuệ (110)
- Luật Thừa kế (58)
- Luật thuế bảo vệ môi trường (6)
- Luật Thuế đất (19)
- Luật Thuế giá trị gia tăng (44)
- Luật thuế môn bài (16)
- Luật Thuế Phí (49)
- Luật thuế tài nguyên (5)
- Luật Thuế thu nhập cá nhân (95)
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (25)
- Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (10)
- Luật Thuế xuất nhập khẩu (41)
- Mua bán hợp nhất và sáp nhập doanh nghiệp (9)
- Rút bảo hiểm xã hội 1 lần (21)
- Tạm ngừng hoạt động kinh doanh (1)
- Thay đổi đăng ký kinh doanh (3)
- Tuyển dụng (1)
Quảng cáo
GỌI HOTLINE 1900.6706
GỌI HOTLINE 1900.6588
Insert Lên đầu trangTừ khóa » Phạt ô Tô đi Ngược Chiều
-
Mức Phạt Lỗi đi Ngược Chiều Với ô Tô, Xe Máy Năm 2022
-
Mức Xử Phạt Lỗi đi Ngược Chiều | | Cục Cảnh Sát Giao Thông
-
Phạt đến 18 Triệu đồng Khi Lái Xe Vi Phạm Lỗi đi Ngược Chiều
-
Ô Tô đi Ngược Chiều Bị Phạt Bao Nhiêu Tiền? Có Bị Tước Quyền Sử ...
-
Thế Nào Là Lỗi đi Ngược Chiều? Mức Phạt Lỗi đi Ngược Chiều
-
Xe ô Tô đi Ngược Chiều Phạt Bao Nhiêu Tiền Theo QĐ? - Luật Sư X
-
Lỗi đi Ngược Chiều ô Tô, Xe Máy Phạt Bao Nhiêu Tiền 2022?
-
Từ Năm 2021, Lỗi đi Vào đường Cấm Phạt Bao Nhiêu?
-
Ô TÔ, XE MÁY ĐI NGƯỢC CHIỀU BỊ XỬ PHẠT NHƯ THẾ NÀO?
-
Quy định Và Mức Phạt Hành Chính Với Lỗi đi Xe Máy Ngược Chiều Mới ...
-
Lỗi đi Ngược Chiều Xe Máy Phạt Bao Nhiêu Tiền? - Luật Sư 247
-
Xe đi Ngược Chiều 2022 Bị Phạt Bao Nhiêu Tiền?
-
Lỗi đi Ngược Chiều Sẽ Bị Xử Phạt Dưới Những Hình Thức Nào?
-
Mức Xử Phạt đối Với Lỗi Tránh Xe đi Ngược Chiều Trái Quy định