1 MODE 2 + MODE 7 + CALC 100 + MODE 8 - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo án - Bài giảng >>
- Toán học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (908.92 KB, 16 trang )
SỬ DỤNG MODE 2 GIẢI BÀI TOÁN SỐ PHỨC@tracnghiemtoanTHPT1805Lưu ý: Các loại máy tính dòng CASIO fx-570es trở lên hoặc VINACAL 570es trở lên đều có thể sử dụng.Quy ước:+ Khởi động chế độ số phứcMODE 2 thì mới có thể sử dụng được phím ENG+ 1 9i , tức là nhập vào màn hình 1+9i , rút gọn choPhần I: KĨ NĂNG TÍNH TOÁN1 9 ENG (i được gọi bằng phím ENG )1. Tính giá trị biểu thức:Ví dụ 1: Tính nhanh các giá trị A và B sau:A 8 3i 1 9i 6i23 2i 5 4i 5i 6 i 2 4i i 95 8i ; B 2 2i i2i3 3 5i 5 i + Thao tác:Nhập vào màn hình:8 3i 1 9i 6i2 5i 6 i 2 4i i 95 8i , hiện 113-438iVậy A=113-438i3 2i 5 4i 2 2i i2Nhập vào màn hình:Vậy B 13011 595i3i 3 5i , hiện 52525 i 13011 595i5252Ví dụ 2: (D-2013) Cho số phức z thỏa (1 i)(z i) 2z 2i . Tính môđun của số phức w HD: Tìm được z i w 1 3iMôđun của w:z 2z 1z2SHIFT Abs 1 3i , hiện 10 . Vậy w 102. Thử đáp số:Ví dụ: Giải phương trình trên tập số phức: z 2z 2 4iz a bi a,b 2đáp số z 4i3Sau khi đặt thì z a bithay vào phương trình đã cho, biến đổi, giải hệ 2 ẩn a, b ta sẽ được* Thử đáp số:+ Thao tác:22 4i SHIFT STO X : gán z 4i cho biến X33X 2Conjg(X) 2 4i , hiện 0. Tức đáp số đã đúng+ Ý nghĩa thao tác:Conjg(X) là X (cũng tức là z ), Conjg( xuất hiện khi nhấnSHIFT 2 23. Dạng lượng giác của số phức:Kiến thức cần nhớ:Với r>0 là môđun của z, là 1 acgumen của z.+ Dạng lượng giác của số phức z có dạng+ Công thức Moivre:z r cos isin zn rn cosn isinnVí dụ: Viết dạng lượng giác của số phức z1 1 3i; z2 2 2i+ Thao tác:SHIFT MODE 4 : khởi động chế độ Radian@tracnghiemtoanTHPT180511 3i SHIFT 2 3 , hiện 2 3Vậy dạng lượng giác của số phức z1 2 cos isin 33142 2i SHIFT 2 3 , hiện 2 2 Vậy dạng lượng giác của số phức z2 2 2 cos isin 444. Tính nhanh căn bậc 2 của số phức bằng máy tính:Với các dòng máy tính hiện nay, chưa có một chương trình cụ thể để tính trực tiếp căn bậc 2 của số phức. Nhưng vớiviệc vận dụng công thức Moivre thì có thể tính được căn bậc 2 số phức một cách dễ dàng.Ví dụ 1: Tìm căn bậc 2 của số phức z 5 12i+ Thao tác:5 12i Nhập vào màn hình:Ans Arg Ans 2(phímSHIFT Abs AnsSHIFT ( )SHIFT 2 1 Ans )2 )Hiện: 2+3iThật vậy: 2 3i2 22 3i 2.3.i 4 9 2.2.3i 5 12i z2*+ Trình bày vào giấy như sau:Ta có:z 5 12i 4 9 2.2.3i 22 3i 2.3.i 2 3i (viết ngược lại từ (*) là xong)22Vậy z 5 12i có 2 căn bậc hai là 2 3i và 2 3i+ Ý nghĩa:SHIFT 2 1 Arg( là kí hiệu Argumen1Arg Ans Arg(Ans)Arg(Ans) 12 2Ans chính là Ans cos i.sinzrcos isin 22222 Ví dụ 2: Tìm căn bậc hai của số phức z 1 2 6i+ Thao tác:1 2 6i Ans @tracnghiemtoanTHPT1805Arg Ans 2, hiện 1.414213562+1.732050808i+ Khắc phục sự cố số “xấu”:1.4142135622 , hiện 1.999999999, tức 21.7320508082 , hiện 3.000000001, tức 31.414213562 1.732050808i 2 3iKết luận: z 1 2 6i có 2 căn bậc hai là 2 3i và 2 3i* Căn bậc 3, bậc 4, bậc n,... cũng rút từ công thức trên nhé. Nhưng thường ít sửdụng trong chương trình, đa số đều sử dụng căn bậc 2 thôi.Sử dụng công thức Moivre để tính toán:Phương pháp:Sử dụng thành thạo 2 công thức sau đây để rút gọn những biểu thức bậc cao.+zn r cos isin rn cosn isinn , r 0 , n N*n.+ cos isin n cosn isinn .Ví dụ 1: Tính :a) (1 + i)5Lời giải:b) (1 + 3 i)95a) (1 + 55 22i= 2 cos isin ( 2)5 cos isin 4 2 4(1 i) .44 442 2i)5b) Ta tìm dạng lượng giác của 1 3i .r 1 3 21Ta có : cos suy ra r = 2 và = /323sin 2Dạng lượng giác của 1 3i là : 2(cos/3 + isin /3)Vậy: (1 + 3 i)9= 29 (cos9/3 + isin 9/3)=-512212004 1 1 i Ví dụ 2: Tính : ( 3 1) ;6 5 3i 3 1 2i 3 ;Lời giải:6 ( 3 1) 2 cos isin 26[cos( ) isin( )] 26 . 6 6 620042004 1 i 2 1 1 i 2004 1 2200200 11 cos 4 isin 4 21002 (cos isin ) 2100221 5 3i 3 4242 212121 isin2 ( 1 i 3) 2 cos33 1 2i 3 Ví dụ 3: Tìm n ,1 n 10 sao cho số phức z 1 i 3nlà số thựcPhân tích: Để z là số thực tương đương với việc phần ảo bằng 0.Lời giải:nnnn Ta có: z 1 i 3 2n cos isin 2n cos isin 3333 nn0⇔ k (k ) ⇔ n 3k (k )33Mặt khác, n ,1 n 10 nên n 3;6;9Phần II: TỔNG KẾT - BÀI TẬP ÁP DỤNG* Tổng kết:Do đó, z là số thực khi và chỉ khi sin- Môđun: SHIFT Abs- ArgumenSHIFT 2 1 Arg(- Số phức liên hợp của z: z :SHIFT 2 2 Conjg(- Chuyển đổi giữa dạng lượng giác và đại số:r hoặc SHIFT 2 4a biSHIFT MODE 3 2- Mặc định hiển thị dạng lượng giác r :- Mặc định hiển thị dạng đại số a bi :* Bài tập áp dụng:SHIFT 2 3SHIFT MODE 3 14z 3 7i z 2izi2HD: Với điều kiện z i , quy đồng ta được z (3i 4)z 1 7i 02+ Tính nhanh (kĩ năng tính toán): (3i 4) 4(1 7i) 3 4i+ Tính nhanh căn bậc 2 của :Bài 1: (CĐ-2009) Giải phương trình trên tập số phức3 4i Ans Arg Ans 2, được 2 i + Thử lại đáp số (kĩ năng thử đáp số):4X 3 7i X 2i CALC 3 i CALC 1 2i , cả 2 đáp số đều hiện 0. Tức đáp số đã đúngX i3i 4 2 iz 3 i12+ Vậy: @tracnghiemtoanTHPT18053i4(2i)z 1 2i 222Bài 2: (D-2012) Giải phương trình: z 3(1 i)z 5i 0HD: Tương tự bài 1Bài 3: (A-2011) Tính môđun của số phức z, biết 2z 1 1 i z 1 1 i 2 2i . ĐS:Bài 4: (AA1-2012) Cho số phức z thỏaĐS:235(z i) 2 i . Tính môđun của số phức w 1 z z2z 113Bài 5: (AA1-2013) Cho số phức z 1 3i . Viết dạng lượng giác của z. Tìm phần thực và phần ảo của số phứcw (1 i)z5 . ĐS: phần thực 163 1 , phần ảo 16 1 3Bài 6: (AA1-2014) Cho số phức z thỏa z (2 i)z 3 5i . Tìm phần thực và phần ảo của z.ĐS: phần thực 2, phần ảo -311Bài 7: Tính z2014 2014 biết z 1 .zz105(1 i) ( 3 i)Bài 8: Tính: z .( 1 i 3)10z 2i.z 1C. w 2Cho số phức z=1+i. Tính mô đun của số phức w A. w 2B. w 1Chỉ cần 1 thao tác MODE 2:D. w 3Với các bài toán số phức như này đều được giải nhanh chóng nhờ MODE 2.- Tính z1 2 z2 : MODE 2 1 2 ENG 2 ( 3 ENG ) , hiện 7+4i. (phím ENG là i)- Tính mô đun nhanh: SHIFT hyp Ans , hiện65 . Chọn BNghiệm phức trong MODE 5 (EQN) cũng được hiển thị đầy đủThử 3 đáp án B, C, D trước bằng MODE 5 như sau:Đáp án C: MODE 5 1 1 2 4 , hiển thị 1 3i và 1 3i thỏa mãn đề bài.Thì giờ thử đáp án thôi chứ giải lâu hơn…Đặt z x yi x, y . Dùng MODE 2 và SHIFT hyp để thửVới đáp án A: cho x=4 thì y=4-3=1. z=4+i.Với đáp án B: cho x=4 thì y=4+3=7. z=4+7i.Với đáp án C: cho x=4 thì y=-4-3=-7. z=4-7i.Với đáp án D: cho x=4 thì y=4. z=4+4i.Chọn B.Cho số phức z 1 cos isin . z được viết dưới dạng lượng giác là:77A. 2cos4 3 3 cos isin 7 7 7 B. cos4 cos isin 7 14 14 C. 2cos4 cos isin 7 7 7 D. cos4 3 3 cos isin 7 7 7 Cách giải tự luận:2Ta có:z 1 cos sin2 2 1 cos 7778 4 2 1 cos 2cos7 7 3 7 tan Gọi là một acgument của z thì tan 7 1 cos7 sinSuy ra 3 k,k Z7@tracnghiemtoanTHPT180577E Vì phần thực 1 cos 0 , phần ảo sin 0 nên ta chọn một acgument là Vậy z 2cos374 3 3 cos isin 7 7 7 Cách giải phi tự luận:Dùng MODE 2 thôi các bạn ạ, rất nhanh, chỉ 1 thao tác+ Nhập z vào màn hình như sau:3MODE 2 SHIFT MODE 4 1 cos( ) i sin( ) SHIFT 2 3 , hiện 0.4450418679 777Nhìn vào đáp án đề cho loại B, C.4Mặt khác thử tiếp được: 0.4450418679 2cos. Chọn A7Đây là cách chuyển từ dang số phức sang dạng lượng giác, và ngược lại. 1 Tính 1 i 2004:A. 1B.122004C.121002D. iCách giải phi tự luận:1 ENG SHIFT 2 3 , hiệnMODE 2 SHIFT MODE 4 12004 1 Theo công thức Moiver: 1 i 22200421 24 11 cos 4 isin 4 21002 (cos isin ) 21002Chọn CVậy là từ nay mấy bạn đừng có lo số phức có số mũ “khủng” nữa nháĐã có Moiver + máy tính và admin page @tracnghiemtoanTHPT1805 giúp sức rồi.Tìm n ,1 n 10 sao cho số phức z 1 i 3A. 1B. 5nnlà số thựcC. 8nD. 9nn Ta có: z 1 i 3 2n cos isin 2n cos isin 3333 Do đó, z là số thực khi và chỉ khi sinn 0 . Thử đáp số thấy n=9 thỏa, Chọn D3Cho số phức z m ni 0 m, n 1có phần thực là:z . Số phứcmm n2mC. 2m n2A.2nm n2nD. 2m n2B. 2Vẫn là tư duy tối giản bài toán phức tạp. Chọn m=3, n=4113 4m333 i . Phần thực 2 . Chọn CTa được: . Chỉ có 222z 3 4i 25 25m n3 42525- CÁCH GIẢI TỔNG QUÁT: Đặt z=X+Yi ( a, b )Bước 1: Từ phương trình đề cho rút được Y theo X.Bước 2: Thay vào cái cần tìm min max để được 1 hàm số 1 ẩn và tìm min max bình thường- CHI TIẾT CÁCH LÀM với câu 48 đề minh họa lần 3:Bước 1: Tìm mối liên hệ:Đặt z=X+Yi ( a, b ). Theo đề:(X 2)2 (Y 1)2 (X 4)2 (Y 7)2 6 2 SHIFT SOLVE 1 2 , hiện X=-2Giải thích: ta tìm mối liên hệ bằng cách thử lần lượt, ở trên cho Y=1 thì X=-2Tiếp tục: SHIFT SOLVE 2 , hiện X=-1. Vậy Y=2 thì X=-1Tiếp tục: SHIFT SOLVE 3 , hiện X=0. Vậy Y=3 thì X=0Tóm lại ta được mối liên hệ Y-X=3 Y=X+3Bước 2: Thay Y=X+3 vào cái cần tìm min max:z 1 i X Yi 1 i ( X 1) (Y 1)i ( X 1) (X 4)i ( X 1) 2 ( X 4) 2 2 X 2 6 X 17MODE 7+ CALC 100 + SHIFT SOLVE GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÀM SỐLưu ý: Các loại máy tính dòng CASIO fx-570es trở lên hoặc VINACAL 570es trở lên đều có thể sửdụng.@tracnghiemtoanTHPT1805Quy ước: X2 5 , tức là nhập vào màn hình X2 5 , rút gọn cho ALPHA ) x2 5Bài toán mở đầu 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử trong 5 phút: x4 10x2 8x 5Học sinh 1: Bỏ cuộc vì không tìm được nghiệm đặc biệt.Học sinh 2: Tìm mọi cách để tạo nhân tử chung và thành công nhưng sau khi nộp bài.Học sinh 3: Dùng máy tính bấm:MODE 7 X 4 10X2 8X 5 5 5 1 , hiện:XF(X)x1 4; 3f( 4).f( 3) 01-469f( 1).f(0) 0x 2 1;0 2-3-28 cónghiệm3-2-35x3 1;2f(1).f(2) 04-1-12x 2;3f(2).f(3) 0 4 50561472-383209413310X 4 10X2 8X 5 SHIFT CALC 4 , hiện X=-3,449489743 ghi ra giấy x1 3,449Tiếp tục: SHIFT CALC 1 , hiện X=-0,414213562 ghi ra giấy x2 0,414Tiếp tục: SHIFT CALC 1 , hiện X=1,449489743 ghi ra giấy x3 1,449Tiếp tục: SHIFT CALC 3 , hiện X=2,414213562 ghi ra giấy x 4 2,414x1 x3 2x x 2+ Nhận thấy và 2 4(do dùng xấp xỉ phía trên)x1 .x3 4.99 5 x2 .x 4 0.98 1+ Viết ra giấy: x4 10x2 8x 5 (x2 2x 5)(x2 2x 1) và nộp bài! Mất chỉ 1 phút 30 giây!Bài toán mở đầu 2: Khai triển đa thức: x 1 x 2 x 3 x2 3x 1 trong 2 phút.Học sinh 1: Nộp bài khi đang còn dang dởHọc sinh 2: Nhân xong nhưng sai đáp sốHọc sinh 3: Dùng máy tính bấm: X 1 X 2 X 3 X2 3X 1 CALC 100 , hiện: 9502187706+ Ghi ra giấy: 95 02 18 77 06 06 (77 100)x (18 1)x2 2x3 (95 100)x 4 (0 1)x5+ Ghi đáp số:và mất chỉ 30 giây! 6 23x 19x2 2x3 5x 4 x5Phân tích đa thức thành nhân tử và nhân đa thức là kiến thức rất cơ bản với các bạn họctoán, nhưng không phải lúc nào chúng ta cũng có thể phân tích và nhân một cách nhanh nhất, chínhxác nhất, lúc nhanh thì không chính xác, còn lúc chính xác thì lại rất lâu. Bài viết này sẽ giúp bạntrong vấn đề đó.Phần I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN1. Nghiệm của phương trình:- Một phương trình bậc n có không quá n nghiệm n 1,n - Phương trình bậc 2 ax2 bx c 0 a 0 có 2 nghiệm x1 ;x2 thì: ax2 bx c a x x1 x x2 Nếu nghiệm kép x 0 thì ax2 bx c a x x0 2x x S 2- 1 2S 4P x1 ;x2 là nghiệm của phương trình X2 SX P 0x1 .x2 P- f a .f b 0 Phương trình f(x)=0 có nghiệm trong khoảng a,b (định lí Lagrange)- f(x) luôn tăng hoặc luôn giảm trên a;b , mà f(c) 0, c a;b , thì c là nghiệm duy nhất củaphương trình f(x)=02. Cách tìm nghiệm bằng máy tính.Lưu ý: Nên reset lại máy bằng thao tác SHIFT 9 3 (quay về giá trị mặc định)2.1: Dùng chương trình cài sẵn trong máy (đối với những phương trình bậc nhỏ (bậc 3 trở xuống)và ở dạng chính tắc)Ví dụ 1: Giải phương trình trên : x2 2x 3 0Thao tác: MODE 5 3 1 2 3 , hiện X1 1 2.i, X2 1 2.iĐây là nghiệm phức (có chữ “i” ở cuối), tức là phương trình trên vô nghiệm trênVí dụ 2: Giải phương trình trên : x3 2x 3 0Thao tác: MODE 5 4 1 0 2 3 , hiện:11X1 1, X2 1.658312395.i, X2 1.658312395.i22Kết luận: Nghiệm x=1. (2 nghiệm kia là nghiệm phức nên loại)2.2: Dùng CALC giải phương trình bậc cao và mọi phương trình khác.Ví dụ 1: Mời bạn đọc xem lại bài toán mở đầu 1.+ Ý nghĩa thao tác:- MODE 7 X 4 10X2 8X 5 5 5 1 : Chọn chế độ Table. Cho x chạy lần lượt từ -5 đến 5với bước nhảy là 1, và máy sẽ tính giúp ta tính f(x), việc của ta đơn giản là tìm khoảng chứa nghiệm.- Việc lặp lại nhiều lần thao tác SHIFT CALC X (với X là một giá trị bất kì thuộc khoảng cónghiệm) sẽ giúp tìm nhiều nghiệm hơn.Ví dụ 2: Giải phương trình: (B-2011) 3 2 x 6 2 x 4 4 x2 10 3x x + Thao tác:+ Tìm khoảng chứa nghiệm: MODE 7 3 2 x 6 2 x 4 4 x2 10 3x 3 3 0.5 ,hiện:Dựa vào bảng trên, ta có thể suy ra các điều sau:XF(X)1-3 ERROR + Hàm f(x) trên không xác định ; 2 và 2; (dùng tìm điều kiện)2 -2.5 ERROR+ Hàm f(x) trên đồng biến trên 2;2 (nếu phải xét hàm số)3-2-284 -1.5 -18.31 Do f(x) đồng biến trên 2;2 và f(1).f(1.5) 0 chỉ có 1 nghiệm x 1;1.55-1 -13.46 (Phần này chỉ là nhận định ban đầu, không phải là lời giải)6 -0.5 -9.566270 -6.242 + 3 2 x 6 2 x 4 4 x 10 3x SHIFT CALC 1 , hiện X 1.280.5 -3.359 + Vậy khi giải xong, ta biết phương trình chỉ có nghiệm x=1,2910111213141 -0.8751.5 1.1613222.5 ERROR3 ERROR 2;2 (xét đạo hàm)Lưu ý: Trên đây chỉ là ví dụ hướng dẫn cách tìm nghiệm, không phải lời giảicho một bài toán. Nhưng từ nhận định trên ta có cách giải khác với đáp áncủa Bộ như sau:Các bước giải:+ Điều kiện: D 2;2+ Chứng minh f(x) 3 2 x 6 2 x 4 4 x2 10 3x đồng biến trên+ f(1,2)=0Kết luận: Nghiệm duy nhất x=1,2+ Ý nghĩa thao tác:MODE 7 3 2 x 6 2 x 4 4 x2 10 3x 3 3 0.5 : Chọn chế độ Table. Cho x chạylần lượt từ -3 đến 3 với bước nhảy là 0.5, và máy sẽ tính giúp ta tính f(x)3 2 x 6 2 x 4 4 x2 10 3x SHIFT CALC 1 , 1 là giá trị bất kì thuộc khoảng có nghiệm.Phần II: KHAI TRIỂN ĐA THỨC, PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ1. Quy luật chung của các đa thức và áp dụng với đa thức 1 biến:Giả sử với f(x) 3x2 5x 6 .f(100) 3.1002 5.100 6 2 95 06+ Ta sẽ có: f(1000) 3.10002 5.1000 6 2 995 006f(10000) 3.100002 5.10000 6 2 9995 0006Chú ý: Nếu x=100 thì tách đáp số thành cặp 2 số từ phải qua trái (như trên) (x=1000 thì cặp 3 sốtừ phải qua trái)+ Thường dùng x=100.@tracnghiemtoanTHPT1805+ Cách suy ra hệ số: (dùng x=100, cặp 2 số)Có 3 trường hợp quy ước: Khi đi từ phải qua trái:- Nếu cặp 2 số đó nhỏ hơn 100/2=50 thì giữ nguyên- Nếu cặp 2 số đó (gọi là a) lớn hơn hoặc bằng 100/2=50 thì chuyển thành (a-100)- Nếu trước đó chuyển thành (a-100) thì cặp số tiếp theo (gọi là b) phải “nhớ 1” tức là (b+1)Thực hành: Với bài trên thì:- 2 số cuối là bậc 0, tức là 06.x0 06- 2 số tiếp theo là bậc 1, do 95>50 nên (95 100).x1 5x- Số 2 là bậc 2 và phải “nhớ 1” vì trước đó đã có (95-100) nên (2 1)x2 3x2Vậy: 2 95 06 3x2 5x 6Ví dụ 1: Xem lại bài mở đầu 2:Chú ý: Sau khi đã 95 02 18 77 06 6 23x 19x2 2x3 5x 4 x5 , ta cần thêm một bước thử lạiđể thực sự chắc chắn về đáp số như sau:Với x=4 (một số bất kì):6 23x 19x2 2x3 5x 4 x5 CALC 4 , hiện 90 X 1 X 2 X 3 X2 3X 1 CALCVậy ta đã phân tích đúng!Ví dụ 2: Xem lại bài mở đầu 1:+ Ý nghĩa thao tác:4 , hiện 90x x 2- Do 1 3nên sẽ có nhân tử x2 2x 5 (kiến thức cơ bản phần I.1)x1 .x3 4.99 5- Tương tự với nhân tử (x2 2x 1)Ví dụ 3: Phân tích đa thức thành nhân tử: 2x4 3x3 3x 2+ Tìm được nghiệm đặc biệt x=2 (có 2 cách đã đề cập ở I.2), nên sẽ chứa nhân tử (x-2)+ Ta có thể dùng Hooc-ne để giải tiếp nhưng ở đây đề cập đến cách khác như sau:+ Thao tác:2X 4 3X3 3X 2CALC 100 , hiện 2010201X 22 01 02 01 1 2x x2 2x31MODE 5 4 2 1 2 1 , hiện X ,X i,X i , nên sẽ chứa nhân tử21x 21 2X X2 2X3CALC 100 , hiện 200021X22 00 02 2x2 2 2 x2 1Thử lại: Với x=6 (số bất kì)2X 4 3X3 3X 2 CALC 6 , hiện 192412(X2 1) X (X 2) CALC 6 , hiện 19242@tracnghiemtoanTHPT18051Cuối cùng: 2x 4 3x3 3x 2 2(x2 1) x (x 2)22. Áp dụng CALC 100 cho đa thức 2 biến :Nguyên tắc: Bậc của x cao hơn thì ưu tiên cố định x=100 và ngược lạiVí dụ 1: Phân tích đa thức thành nhân tử: x3y x2y x2 2xy2 2y2 3y xy 1- Bậc của x cao hơn. Thế x=100, ta được: 198y 2 990097y 10001- Phân tích: 198y 2 990097y 10001 10001 2y 99y 11 00 01 1 x2- 10001 2y 99y 1 1 x2 2y x 1 y 199 x 1- Thử lại: X3Y X2Y X2 2XY2 2Y2 3Y XY 1 CALC 2 3 , hiện -41 x2 2y x 1 y 1 CALC 2 3 , hiện -4- Kết luận: x3y x2y x2 2xy 2 2y 2 3y xy 1 1 x2 2y xy y 1Ví dụ 2: Phân tích thành nhân tử:xy3 2x2y 2 2x2y 5xy 2 11xy 3y 3 3y 2 6xy 11x 4x2 3y 3- Bậc của y cao hơn, cho y=100, được: 20196x2 1050489x 2969703333 - Phân tích nhân tử: 20196x2 1050489x 2969703 20196 x 3 x 68 3333 - Chuẩn hóa (ảo hóa): 20196 x 3 x x 3 99204x 999968 99 y 1- 204 2y 4 x 3 99204x 9999 x 3 y 1 2y 4 x y 2 19999 y 2 1- Thử lại: X 3 Y 1 2Y 4 X Y2 1 CALC 2 3 , hiện 280XY3 2X2Y2 2X2Y 5XY2 11XY 3Y3 3Y2 6XY 11X 4X2 3Y 3 CALC 2 3 , hiện 280- Vậy:xy 3 2x2y 2 2x2y 5xy 2 11xy 3y 3 3y 2 6xy 11x 4x2 3y 3 x 3 y 1 y 2 2xy 4x 1Lưu ý: Đa thức 2 biến nên dùng phối hợp CALC 100 , CALC 1000 tùy trường hợp hệ số và bậc caohay thấp để tăng tính chính xác.- Nhược điểm trong phần 2 biến này là ở phần chuẩn hóa, vì 9999 chia 3 bằng 3333 (9996:3=3332,9993:3=3331) nên luyện tập nhiều để có thể nhạy bén hơn.Nhược điểm của CALC 100 : Khi hệ số quá lớn (>100) và bậc của x lớn ( x 6 ) thì x=100 sẽ khôngphát huy được tác dụng, lúc ấy ta phải chuyển qua x=1000, thậm chí x=10000, nhưng nhiều khi sẽxuất hiện sự cố tràn màn hình.34 5x x 210466Ta thấy 1 bộ có 2 đáp số:(466>100, nên phải dùng x=1000)2466 xKhắc phục tràn màn hình:Cách 1:X 4 5X3 3X 6 CALC 1000 , hiện 1.005000003x1012 để biết 2 số cuối ta làm như sau:Ans 1.005000 x10x 12 , hiện 3006, vậy 2 số cuối là 06.Lưu ý: Máy CASIO fx-570es ,VINACAL 570es có thể tìm tối đa 4 số cuối, máy đời mới hơn CASIO570vn plus, VINACAL 570ES PLUS II có thể tìm tối đa 7 số cuối. Nếu tràn hơn số tối đa trên thì cácsố ở sau sẽ được máy mặc định về 0Cách 2:X 4 5X3 3X 6 CALC 1000 , hiện 1.005000003x1012 , tức số hạng bậc cao nhất là x 4 (do có 4cặp 3 số). Trừ đi số lớn nhất là x 4 , ta sẽ giảm được sự tràn màn hình.X 4 5X3 3X 6 X 4 CALC 1000 , hiện 5000003006Nhận xét: Trong chương trình toán sơ cấp, phần lớn các bài tập cũng không có hệ số hay số mũ quácao, vì thế cách này tương đối khả thi. Chỉ cần nhớ bỏ ra 20s để Thử lại sau khi đã phân tích.3. Sơ lược về Số phức và áp dụng cho đa thức chứa tham số:Số phức: là số có dạng a bi, a,b với i2 1 , a gọi là phần thực, b gọi là phần ảo.Ví dụ 1: Khai triển x mx 1 x 1 :@tracnghiemtoanTHPT18052+ Thao tác: Vì làm việc với số phức nên chọn MODE 2+ x2 ix 1 x 1 CALC 100 (thay m=i, phím ENG ) , hiện 990099-9900i+ Tương tự phần trên ta sẽ có:2399 00 99 1 x x x:990099 9900i 1 x x2 x3 m x x2299 00 x x+ Sắp xếp lại ta được: x2 mx 1 x 1 1 (m 1)x (m 1)x2 x3+ Thử lại: Cho x=3, m=4 (bất kì) để xét 2 giá trị:x2 mx 1 x 1 CALC 3 4 , hiện -41 (m 1)x (m 1)x2 x3 CALC 3 4 , hiện -4Vậy ta đã phân tích đúng.Ví dụ 2: Phân tích thành nhân tử: x3 2x2 (m 1)x m+ Nghiệm đặc biệt x=1, nên chứa nhân tử x 1+ Thao tác: MODE 2X3 2X2 (i 1)X iCALC 100 , hiện 9900-iX 19900 i x x2 m+ Thử lại: ĐúngVậy x3 2x2 (m 1)x m x 1 x x2 mNhược điểm: Chỉ nên dùng cách này với tham số m, nếu m2 thì áp dụng sẽ sai tại vì i2 1 .- Cũng có thể thay tham số m là biến y rồi làm như phần II.2.Nhận xét:+ Với một số bạn chưa làm quen với máy tính thì việc thao tác sẽ chậm hơn những bạn khác, nênlồng ghép việc tập luyện trong mỗi bài tập toán (dù đơn giản nhất) ngay từ hôm nay.+ Không chỉ gói gọn trong việc phân tích ra và nhân vào, khi áp dụng thành thạo những kiến thứctrên, bạn hoàn toàn có thể nghĩ ra cách giải một bài toán (phần I mục 2.2 đã làm điều đó), tìm ramột quy luật (phần II, mục 1), thậm chí sẽ là nghĩ ra hướng giải quyết cho một loạt các bài toánphức tạp…+ Mở rộng phạm vi áp dụng: (đối với đề thi đại học)- Vẽ đồ thị hàm số, khảo sát đồ thị (dùng MODE 7 )- Phương trình lượng giác- Những bài toán về sự tương giao trong khảo sát hàm số,..- Giải phương trình, hệ phương trình- Giải bất phương trình, hệ bất phương trình- Hình học giải tích Oxy, Oxyz (giải phương trình tọa độ với các điều kiện)- Bài tập nhị thức Niutơn, tổ hợp,… (dùng CALC )- Số phức (dùng CALC để thử đáp số (chế độ Rad))Sau đây là các bài tập áp dụng để hiểu rõ hơn về tính ưu việt của bài viết:Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:1. x2 2 2x 1 31232. x2 x 1 133. x5 x4 x3 2x2 2x 2@tracnghiemtoanTHPT1805HD: 1,2: Tìm nghiệm đặc biệt rồi chia luôn, không cần phân tích thành đa thức riêng lẽ trước.3: Một đa thức bậc 2 nhân với một đa thức bậc 3 (dùng Viet tương tự bài mở đầu 1)Bài 2: Khai triển:21. xy y 2 2x y 1 xy x 12. x 11 y y 2 x2 xy 1Bài 3: Luyện tập về ứng dụng của MODE 7 , CALC , SHIFT CALC2x 1x 1HD: Dùng MODE 7 có thể nhận định khoảng đơn điệu và các giá trị đặc biệt để vẽ đồ thị2. (B-2011): Giải phương trình: sin2xcosx sinxcosx cos2x sinx cosxHD: Dùng CALC để thử lại đáp số sau khi giải bằng tay (chế độ Rad)1. (B-2010): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số y 3. (A-2012): Cho n là số nguyên dương thỏa mãn 5Cnn1 C3n . Tìm số hạng chứa x5 trong khai triểnn nx2 1 ,x 0nhị thức Niu-tơn của 14xHD: Dùng MODE 7 để tìm n (cũng có thể dùng CALC , không nên dùng SHIFT CALC vì mất thờigian)4. (D-2012): Giải phương trình z2 3(1 i)z 5i 0 trên tập số phứcHD: Tìm z bằng tay sau đó thử lại bằng CALC để chắc chắn đáp số (chế độ MODE 2 (CMPLX))x 2 y 1 z 55. (B-2011): Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng :và hai132điểm A(2;1;1), B(3; 1;2) . Tìm tọa độ điểm M thuộc sao cho tam giác MAB có diện tích 3 5HD: M(2 t;1 3t; 5 2t) , tìm được phương trình sau: (t 12)2 (t 6)2 t 2 180 , áp dụngCALC 100 để phân tích nhanh thành t 2 12t 0SỬ DỤNG MODE 8 GIẢI BÀI TOÁN HÌNH HỌC GIẢI TÍCH (Oxy, Oxyz)Lưu ý: Các loại máy tính dòng CASIO fx-570es trở lên hoặc VINACAL 570es trở lên đều có thể sửdụng.Phần I. HÌNH HỌC GIẢI TÍCH Oxy:Ví dụ: Cho a (1;3) và b (6;2) . Tính:1. Tích vô hướng của 2 vectơ a.b : a(x,y),b(x',y') a.b xx' yy'2. Độ dài của vectơ a , b : a(x,y) a x2 y 2 13. Diện tích tam giác tạo bởi 2 vectơ a , b : S a;b 2+ Thao tác:1. MODE 8 1 2 1 3 SHIFT STO B 6 2 AC SHIFT 5 3 SHIFT 5 7 SHIFT 5 4 Hiện: 0. Vậy tức a.b 0 , cũng tức là a b22. SHIFT Abs SHIFT 5 3 , hiện 3.1622776610 (vì Ans 10 ). Vậy a 10Tương tự SHIFT Abs SHIFT 5 4 , hiện 6.3245553240 (vì Ans 40 ). Vậy b 4023. SHIFT Abs SHIFT 5 3 SHIFT 5 4 2 , hiện 10, tức diện tích tam giác tạo bởi 2 vectơ a , blà 10.+ Ý nghĩa thao tác:MODE 8 : bật chế độ VECTOR1 2 1 3 : Gọi VctA và gán cho nó giá trị của aSHIFT STO B 6 2 : Gọi VctB và gán cho nó giá trị của bSHIFT 5 3 , SHIFT 5 4 : Gọi VctA, VctB để tính toánSHIFT 5 7 : dấu tượng trưng cho tích vô hướngSHIFT Abs : Môđun – độ dài của vectơQuy ước: VctA , tức là nhập vào giá trị vectơ A, rút gọn cho SHIFT 5 3Tương tự: VctB tức là SHIFT 5 4 , VctC tức là SHIFT 5 5 , VctAns tức là SHIFT 5 6VctA VctB rút gọn cho SHIFT 5 3 SHIFT 5 7 SHIFT 5 4VctAVctB rút gọn cho SHIFT 5 3 SHIFT 5 4Phần II. HÌNH HỌC GIẢI TÍCH Oxyz:Ví dụ: Cho a (2;0;4) , b (1;9;6) và c (5;8;4) . Tính:1. Tích vô hướng a.b : a(x,y,z),b(x',y',z') a.b xx' yy' zz'2. Độ dài của vectơ a : a(x,y,z) a x2 y 2 z2 y z z x x y 3. Tích có hướng a;b ; b;c : a;b ;;y'z'z'x'x' y' 14. Thể tích khối hộp tạo ra từ 3 vectơ trên: V a;b .c 6+ Thao tác: @tracnghiemtoanTHPT18051.MODE 8 1 1 2 0 4 SHIFT STO B 1 9 6 SHIFT STO C 5 8 4 AC VctA VctB Vậy a.b 262. SHIFT Abs VctA , hiện 4.472135955, hiện 2620 (vì Ans 20 ). Vậy a 202VctBVctC , hiện 36 8 18 , vậy a;b 36; 8;18 12 26 37 , vậy b;c 12;26; 37 186864.. Vậy V=SHIFT Abs VctAVctB VctC , hiện336+ Ý nghĩa thao tác:MODE 8 1 1 : Gọi chế độ VECTOR nhưng là vectơ trong không gian (khác với MODE 8 1 2 phầnI) VctAVctB VctC , tức là a;b .c (xem lại phần quy ước để hiểu cách nhập)3. VctAVctB , hiệnPhần III. ỨNG DỤNGNếu đã thành thạo kĩ năng tính thì việc giải quyết các ý nhỏ trong một bài toán lớn sẽ trở nên dễdàng hơn, hạn chế tối đa sơ suất có thể xảy ra khi tính nhẩm, tính tay… Sau đây là một số bài tập ápdụng:Bài 1: (A-2004): Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hìnhthoi, Ac cắt BD tại gốc tọa độ O. Biết A 2;0;0 , B0;1;0 , S 0;0;2 2 . Gọi M trung điểm SC.a. Tính góc và khoảng cách giữa 2 đường thẳng SA, BMb. Giả sử (ABM) cắt SD tại N. Tính thể tích khối chóp S.ABMNSA.BMAbs VctA VctB3HD: cos . Nếu gán SA cho VctA , SB cho VctB thì: cos 2Abs(VctA) Abs(VctB)SA . BMSA;BM AB2 611Tương tự cho: d(SA,BM) ; V SA;SM .SB SA;SM .SN 2366SA;BMBài 2: (A-2006) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ vớiA 0;0;0 , B1;0;0 , D0;1;0 ,A'0;0;1 . Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB và CD. Tính khoảng cáchgiữa A’C và MN.2HD:4Bài 3: (A-2014) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho (P): 2x+y-2z-1=0 và đường thẳngx 2 y z 3. Tìm tọa độ giao điểm của (P) và d. Viết phương trình mặt phẳng chứa d vàd:123vuông góc với (P)HD: Vận dụng tính nhanh tích có hướng của 2 vectơ. (ĐS: x+8y+5z+13=0)@tracnghiemtoanTHPT1805
Tài liệu liên quan
- bai 1 tiet 2 lop 7
- 22
- 839
- 0
- bai 1 tiet 2 lop 7 (2009-2010)
- 22
- 496
- 0
- Thiết kế bài giảng toán 1 tập 2 part 7 pps
- 24
- 286
- 1
- Thiết kế bài giảng tiếng việt 1 tập 2 part 7 ppsx
- 39
- 385
- 1
- bài giảng toán 1 chương 2 bài 7 phép cộng trong phạm vi 6
- 12
- 425
- 0
- ôn tập lần 1 kỳ 2 lớp 7
- 3
- 203
- 1
- Bài giảng Toán 1 chương 2 bài 7: Phép cộng trong phạm vi 6
- 15
- 366
- 0
- Bài giảng Toán 1 chương 2 bài 7: Phép cộng trong phạm vi 6
- 17
- 350
- 0
- Bài giảng Toán 1 chương 2 bài 7: Phép cộng trong phạm vi 6
- 16
- 325
- 4
- Bài giảng Toán 1 chương 2 bài 7: Phép cộng trong phạm vi 6
- 13
- 341
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(908.92 KB - 16 trang) - 1 MODE 2 + MODE 7 + CALC 100 + MODE 8 Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Bấm Mode 7
-
Teen 2k4: Giải Toán Trắc Nghiệm – Giải Nhanh Toán Trên Casio Trong ...
-
Hướng Dẫn Sử Dụng MODE 7 / Fx 570 Vn Plus - YouTube
-
Cách Tìm Step Trong MODE 7 - Là Gì ở đâu ?
-
Cách Bấm MODE 7 Lớp 12 - Hàng Hiệu
-
Thầy Nguyễn Tiến Đạt - BÍ MẬT CASIO MODE 7 HACK VD-VDC
-
Kỹ Thuật Dùng Tính Năng MODE 7 CASIO [chủ đề 1 -2-3] - Toán Cấp 3
-
Cách Sử Dụng Mode 7 0 - Cách Bấm Table Trên Casio 570
-
Mách Bạn Những Kỹ Năng Dùng Máy Tính để đạt được điểm Cao Nhất
-
Cách Bấm TABLE Trên Casio 570 - Xây Nhà
-
Cách Sử Dụng Mode 7
-
Những Kỹ Thuật Tìm Số Và Chạy Bằng MODE 7 TABLE Rất Hay
-
Chức Năng Table Trên Casio Fx-570vn Plus Và Những điều Cần Biết
-
Cách Bấm Máy Tính để Giải Bài Toán Số Phức Nhanh Chóng, Chính Xác
-
Thủ Thuật Casio để Tìm Giá Trị Nhỏ Nhất, Giá Trị Lớn Nhất (min, Max)