1 Phương Pháp Phân Tích 1. 1 Xác định Hàm Lượng Tanin [5] - 123doc

  1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Khoa học tự nhiên >
1 Phương pháp phân tích 1. 1 Xác định hàm lượng tanin [5]

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.32 KB, 24 trang )

Chương 2:

Phương pháp nghiên cứu2. 1 Phương pháp phân tích 2. 1. 1 Xác định hàm lượng tanin [5]Phương pháp Pemanganat. Phương pháp dựa vào tính chất tanin dễ tan trong nước nóng và có tính khử nên cóthể dùng nước nóng để chiết tanin ra khỏi trái Điều, rồi dùng Kali pemanganat chuẩn độ tanin với sự có mặt của chất chỉ thị Indigocacmin.Cân 20g thịt trái Điều cho vào cối sứ nghiền kỹ nhiều lần với nước cất đun sơi, lọc lấy nước cho vào bình định mức dung tích 250ml, thêm nước cất đến vạch định mức,lắc kỹ. Dùng pipet hút 25 ml dung dịch trong bình định mức cho vào bát sứ, thêm vào750ml nước cất và 10ml Indigocacmin dung dịch 0,1 v à 10 ml acid H2SO414. Chuẩn độ hỗn hợp bằng dung dịch Kali pemanganat 0,1 cần khuấy mạnh bằngđũa thuỷ tinh và chuẩn độ với tốc độ 1 giọt 1 giây đến khi dd chuyển màu đột ngột từ tím sang vàng xanh. Làm 2-3 mẫu song song rồi lấy kết quả trung bình.Chuẩn độ một mẫu trắng với lượng thuốc thử như trên nhưng thay 10 ml dung dịch nước điều bằng 10 ml nước cất.Tính kết quả : Hàm lượng tanin tính bằng cơng thức:a-bV0,00478100X = V1GTrong đó: a : Thể tích KMnO40,1N chuẩn mẫu thử ml. b : Thể tích KMnO40,1N chuẩn mẫu trắng ml. V: Dung tích bình định mức ml.V1: thể tích dung dịch mẫu lấy để chuẩn độ ml.uyh 0,00478: Lượng tanin ứng với 1ml KMnO40,1N g. G: Lượng cân mẫu Điều g.Từ kết quả này, theo độ ẩm tính ra theo chất khô tuyệt đối . 2. 1. 2 Xác định độ rượu [12]Cho chính xác 200 ml rượu mẫu vào bình cầu dung tích 500ml, cho thêm đúng 100 ml nước cất rồi lắp vào ống sinh hàn đặt lên bếp cất. Chú ý không nên cho sôi quámà rượu sôi nhẹ đều, muốn vậy không nên đặt bình trực tiếp mà đặt cao lên một chút hoặc trên một lớp đệm amian, nếu bếp có độ điều chỉnh nhiệt thì tốt. Ở dưới ốngsinh hàn hứng rượu ra bằng một bình có dung tích 250 ml, cho vào đấy một ít nước cất trước, mục đích là để rượu cất ra sẽ bay hơi vì bao giờ đợt đầu bốc ra sẽ cao độ.Lấy ra 190 ml và thêm nước cho đủ 200 ml, lắc đều dùng thước đo cồn và nhiệt kế để đo rồi dùng bảng tra đọc kết quả.Đồ án chuyên môn - 5 - SVTH: Hồ Thị Hiên2. 1. 3 Xác định hàm lượng acid toàn phần [12] Chuẩn độ bằng NaOH 0,1N. Độ acid trong dịch lên men được xác định thông qua sốml NaOH 0,1N với chất chỉ thị Phenolphtateinpp, đến khi xuất hiện màu hồng. Kết quả: Hàm lượng acid tồn phần :KV11000 Y=1000 mgl VTrong đó: V1: Thể tích dd NaOH 0,1N đã dùng ml. V : Thể tích rượu đem dung ml.K : Hệ số tương ứng với acid.2. 1. 4 Xác định hàm lượng đường tổng số [12] Lấy chính xác 10ml rượu thử cho vào bình tam giác 250 ml, thêm 30ml nước cất,đun trên bếp điện 10 phút để cho bay hết hơi rượu. Cho thêm 8 ml HCl 5, lắc đều rồi đặt vào nồi đun cách thuỷ 80oC trong 5 phút. Làm nguội bình tam giác đến nhiệt độ phòng, thêm 4-5 giọt pp, dùng NaOH 20 đểtrung hồ acid đến khi gần chuyển màu thì dùng NaOH 0,1N chuẩn cho đến khi dd chuyển màu phớt hồng thì dừng. Chuyển tồn bộ dd sang bình định mức dung tích250 ml, dùng nước cất tráng bình tam giác rồi chuyển sang bình định mức 2-3 lần. Thêm nước cất đến vạch định mức. Tiến hành xác định đường khử trong bình địnhmức bằng pp Bertrand hoặc pp Metylen xanh. Kết quả: Hàm lượng đường có trong mẫu thử :Đ = VKMnO46,36 mg Hàm lượng đường tính bằng gl rượu mẫu theo cơng thức:a2501000 X =0,95 gl.5100010Trong đó: 6,36: Số mg đường tương ứng với 1ml dd KMnO40,1N. a : Số mg đường được tra bảng theo pp Bertrand250 : Dung tích bình định mức ml. 1000: Chuyển ra lít0,95 : Hệ số chuyển đổi ra đường Saccharose.5 : Dung tích mẫu hút xác định bằng pp Bertrand ml. 1000: Chuyển ra gam.100 : Dung tích rượu lấy ban đầu ml.2. 1. 5 Xác định độ cồn [12] Bằng phương pháp chưng cất hiệu suất đo cồn bằng cồn kế, và tra bảng quy vềnhiệt độ chuẩn. Dùng cồn kế:Đồ án chuyên môn - 6 - SVTH: Hồ Thị HiênRót rượu vào ống đang đặt thẳng đứng, ống đong sạch khơ, phải tráng qua dung dịch đó. Nhiệt độ khi đo cần làm lạnh hoặc gia nhiệt đến xấp xỉ 20oC , từ từ nhúm cồn kế vào, buông tay để cồn kế nổi tự do rồi đọc kết quả. Làm 2-3 lần lấy kết quảtrung bình. Khi đọc phải đặt mắt ngang tầm mức chất lỏng, không đọc ở phần lồi hoặc phần lõm.2. 1. 6 Xác định PH Xác định PH của dung dịch Điều bằng máy đo bút PH. Cho dung dịch vào cốc thuỷtinh 100 ml, nhúng bút đo PH vào đọc kết quả hiển thị trên máy, sau đó rửa bút bằng nước cất rồi trung hoà bằng dung dịch KCl tiếp tục cho vào cốc để đo thực hiện 2-3lần lấy kết quả chính xác nhất. Hoặc đo bằng máy đo PH cầm tay nhỏ 1-2 giọt vào đầu bút sau đó ấn nút on đọc kết quả hiển thị ở bút.2. 1. 7 Xác định nồng độ chất khơ hồ tan Nồng độ chất khơ hồ tan được đo bằng chiết quang kế cầm tay và quy về nhiệt độtiêu chuẩn. 2. 1. 8 Xác định hàm lượng nước trong nguyên liệu [12]Xác định bằng cách sấy nguyên liệu đến khối lượng không đổi. Tiến hành:- Chén sấy khô ở 105oC đến trọng lượng khơng đổi. Để nguội trong bình hút ẩm rồi đem cân chén trên cân phân tích chính xác đến 0,001g .- Cân chính xác 2- 10g mẫu trong chén sấy, cho chén sấy đựng mẫu đó vào tủ sấy, sấy ở nhiệt độ 105- 110oC, trong 2 giờ. - Lấy chén sấy ra cho vào bình hút ẩm và đem cân. Tiếp tục sấy chén trong tủsấy tiếp 30 phút, lấy ra để nguội ở bình hút ẩm và đem cân, làm như vậy cho đến khi kết quả của 2 lần giống nhau, lấy kết quả khơng đổi đó.Kết quả : Độ ẩm của mẫu tính bằng theo cơng thức: G1-G2W = 100 .G1-G Trong đó:G1: Trọng lượng của chén và mẫu trước khi sấy g G2: Trọng lượng của chén và mẫu sau khi sấyg G : Trọng lượng của chén sấy g.2. 1. 9 Xác định hàm lượng Vitamin C acid ascorbic[5] Vitamin C có thể khử dung dịch iot, dựa vào lượng iot bị khử bởi Vitamin C cótrong mẫu, suy ra hàm lượng Vitamin C. Lấy chính xác 10 ml dịch mẫu cho vào bình tam giác 250ml, cho thêm 5 ml dungdịch H2SO4và cho thêm một vài giọt tinh bột, lắc đều rồi chuẩn độ bằng dung dịch I20,01N cho đến khi xuất hiện màu xanh nâu bền trong 10- 20 giây. Tính kết quả: Lượng Vitamin Cmgl được tính theo công thức:Đồ án chuyên môn - 7 - SVTH: Hồ Thị Hiênn 0,08 1000 X =mgl. VTrong đó : n : Số ml I20,01N tiêu tốn khi chuẩn độ. 0,08: Số mg Vitamin C tương ứng với 1 ml I20,01N V : Số ml dịch mẫu lấy để phân tích.

2. 2 Phương pháp vi sinh

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • Nghiên cứu sản xuất rượu vang từ thịt quả ĐiềuNghiên cứu sản xuất rượu vang từ thịt quả Điều
    • 24
    • 1,779
    • 3
Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(645.5 KB) - Nghiên cứu sản xuất rượu vang từ thịt quả Điều-24 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » định Lượng Tanin Bằng Kmno4