1. Thông Tin Chung Về Chứng Chỉ N3 Tiếng Nhật Là Gì?

1. Thông tin chung về chứng chỉ N3 tiếng Nhật là gì?

Nhật Bản là một nước phát triển cả về văn hóa và kinh tế, nổi tiếng với nền công nghiệp sản xuất ôtô, công nghiệp thực phẩm, các cảnh quan kỳ vĩ, hoa anh đào và lối sống cần cù, chịu khó. 

Chắc các bạn đã từng nghe về một số câu chuyện về sự đoàn kết, thái độ làm việc không biết mệt mỏi của người dân Nhật Bản. Những cơn động đất có thể càn quét tất cả mọi thứ trong một thành phố nhưng chỉ một vài tháng sau lại quay trở lại bình thường, người dân vẫn siêng năng, vẫn phấn đấu như thế. 

Thông tin chung về chứng chỉ N3 tiếng Nhật là gì
Thông tin chung về chứng chỉ N3 tiếng Nhật là gì

Chính vì thế, đây là một quốc gia được nhiều người tại Việt Nam lựa chọn là nơi học tập, làm việc và sinh sống để học hỏi kiến thức, trải nghiệm cuộc sống và tích lũy phẩm chất tốt đẹp từ người dân nơi đây. 

Để có thể làm việc và học tập tại các ngôi trường Đại học ở Nhật Bản thì các bạn sinh viên cần đạt được chứng chỉ N3 tiếng Nhật. Chứng chỉ N3 tiếng Nhật là gì? 

Ở kỳ thi đánh giá năng lực ngôn ngữ tiếng Nhật sẽ được phân ra các cấp trình độ từ N5, N4, N3, N3 và N1. Trong đó, N5 là trình độ dễ nhất và N1 là trình độ khó nhất. Như vậy, chứng chỉ N3 tiếng Nhật là khoảng trình độ trung bình. 

Học chứng chỉ N3 để tham gia học tập tại trường đại học tại Nhật
Học chứng chỉ N3 để tham gia học tập tại trường đại học tại Nhật

2. Trình độ của người sở hữu chứng chỉ N3

Người sở hữu chứng chỉ N3 có thể nghe hiểu và giao tiếp ở một mức nhất định trong cuộc sống hàng ngày. Trong trường học các bạn đi du học Nhật Bản thì các trường sẽ chỉ yêu cầu đạt chứng chỉ N5 thì có thể bắt đầu theo học. Tuy nhiên, bạn sẽ phải dành 2 năm đầu ở Nhật Bản để học tiếng Nhật và thi tới trình độ N3. Sau đó mới có thể tham gia ứng tuyển vào các trường đại học tại Nhật. Điều này nhằm đảm bảo các sinh viên du học đều sẽ hiểu được các kiến thức chuyên ngành tại Nhật Bản.

Với những bạn đã tích lũy được chứng chỉ N3 ngay từ khi ở Việt Nam thì các bạn có thể đăng ký học tập tại các trường đại học tại Nhật bản mà không mất thời gian 2 năm ban đầu để rèn luyện ngôn ngữ. 

Trình độ của người sở hữu chứng chỉ N3
Trình độ của người sở hữu chứng chỉ N3

Với những người tham gia xuất khẩu lao động hay còn gọi là thực tập sinh, khi sở hữu chứng chỉ N3 thì sẽ có cơ hội làm việc ở những vị trí công việc tốt với  mức lương cao hơn. 

3. Kỳ thi chứng chỉ N3 tiếng Nhật

3.1. Đánh giá trình độ N3

Người tham gia kỳ thi cần phải biết cách đọc hiểu những văn bản, nội dung các cuộc hội thoại, báo chí, văn chương trong cuộc sống hàng ngày ở mức hơi khó. Đồng thời, cần đảm bảo được kỹ năng nghe có thể hiểu được những câu chuyện mà các nhân vật nói chuyện trong cuộc sống hàng ngày. 

Để đạt được tới trình độ này, người học sẽ phải học Kanji được 650 chữ, tích lũy được khoảng 3750 từ vựng tiếng Nhật, tương đương với 450 giờ học tiếng Nhật, 50 bài học sơ cấp.

3.2. Khung bài thi

Bài thi chứng chỉ N3 sẽ bao gồm 3 phần: (1) từ vựng và chữ Hán kéo dài trong 30 phút, (2) ngữ pháp và đọc hiểu kéo dài 70 phút, (3) nghe kéo dài 40 phút. Tổng thời gian bài thi là 180 phút cho 3 phần. Mỗi phần đều có 60 điểm. 

Khung bài thi tiếng Nhật bao gồm 3 phần
Khung bài thi tiếng Nhật bao gồm 3 phần

Để thông qua bài thi này, người thi phải đạt được 95/180 điểm. Cùng lúc, điều kiện phụ để được qua bài thi là không được dưới điểm liệt ở bất kỳ phần nào, phải có ít nhất 19 điểm để đạt điểm đó. Dù cho thí sinh có điểm tổng trên 95, nhưng nếu có một trong 3 phần thi bị điểm liệt thì vẫn không thể thông qua bài thi. 

3.3. Các dạng bài

3.3.1. Từ vựng và chữ Hán

Bài 1: Đề bài sẽ cho chữ Kanji trong một câu, thí sinh sẽ phải tìm ra cách đọc hiragana tương ứng cho từ đó. 

Bài 2: Đề bài sẽ cho cách đọc hiragana, thí sinh phải tìm ra chữ Hán tương ứng với cách đọc đó. Đây là dạng bài ngược lại của bài 1. Để làm được bài thi này thì thí sinh cần phải nắm vững được cách đọc của chữ Hán.

Bài 3: Đề bài sẽ cho một từ vựng và các đáp án về nghĩa của từ vựng đó, thí sinh cần phải đọc hiểu từ vựng và các đáp án để chọn ra đáp án phù hợp nhất. Với bài này, thí sinh có thể làm phương án loại trừ nếu không nắm vững được nghĩa của hết tất cả các đáp án. 

Bài 4: Đề bài sẽ cho một cụm từ và yêu cầu thí sinh phải tìm ra cụm từ đồng nghĩa của từ đó trong các đáp án. Như vậy, thí sinh buộc phải nắm vững các kiến thức về từ vựng, có vốn từ rộng thì mới có thể hoàn thành được bài thi số 3 và số 4. 

Các dạng bài từ vựng trong bài thi tiếng Nhật N3
Các dạng bài từ vựng trong bài thi tiếng Nhật N3

Bài 5: Đề bài yêu cầu thí sinh phải tìm ra cách sử dụng của từ trong các hoàn cảnh. Đâu là cách sử dụng phù hợp. 

3.3.2. Ngữ pháp và đọc hiểu

Bài 1: Đề bài yêu cầu cần phải lựa chọn động từ phù hợp với câu hoặc câu hội thoại. Ở bài này cần phải chú ý đến ngữ cảnh để đưa ra lựa chọn phù hợp. 

Bài 2: Đề bài bao gồm 4 ô trống, các bạn sẽ cần phải lựa chọn các từ cho sẵn để điền vào các ô trống để hoàn thành câu văn. 

Bài 3: Đề bài là 1 bài văn có các chỗ trống. Thí sinh cần phải lấy các đáp án cho sẵn để điền vào các chỗ trống để các đoạn văn có ý nghĩa. Ở dạng bài này phụ thuộc rất nhiều vào khả năng đọc hiểu của các bạn. 

Bài 4: Đề bài sẽ cho một bài đọc hoàn chỉnh có dung lượng ngắn và có 1 câu hỏi tương ứng với nội dung trong đoạn văn. Câu trả lời sẽ bao gồm 4 đáp án, các bạn cần đọc và đưa ra đáp án phù hợp nhất. 

Các dạng bài thi ngữ pháp và đọc hiểu trong bài thi chứng chỉ tiếng Nhật N3
Các dạng bài thi ngữ pháp và đọc hiểu trong bài thi chứng chỉ tiếng Nhật N3

Bài 5: Đề bài sẽ cho một bài đọc hoàn chỉnh có dung lượng dài hơn bài 4 và có nhiều câu hỏi trong cùng một bài đọc. Câu hỏi có thể gặp là nội dung bao quát của đoạn văn đó. Các câu hỏi cũng sẽ lần lượt theo trình tự nội dung của đoạn văn. Các bạn có thể theo dõi tương ứng để tìm ra đáp án phù hợp cho câu hỏi. 

Trong bài số 6 này, mọi người cần áp dụng khả năng đọc hiểu của mình để tìm thông tin theo yêu cầu của đề bài. Các thí sinh thì thường nghĩ đây là câu hỏi khó và đánh đố ở cuối đề thi nên thường làm hời hợt và không cố gắng. Tuy nhiên, đây là nội dung khá dễ kiếm điểm trong đề thi, các bạn cần cố gắng tới câu cuối cùng để không bỏ lỡ cơ hội của mình. 

3.3.3. Phần thi nghe

Bài 1: Nghe thông tin câu hỏi và lựa chọn câu trả lời. 

Bài 2: Nghe không tranh. 

Có lẽ đây là phần thi khiến cho nhiều người “sợ” nhất vì không thể bắt kịp ngôn ngữ. Các bạn cần tập trung lắng nghe câu hỏi và tìm ra từ khóa trong phần ghi âm để có lựa chọn chính xác nhất.

Để phục vụ nhu cầu học từ vựng tiếng Nhật, hiện nay đã có rất nhiều những ứng dụng phiên dịch tiếng Nhật được ra đời với các tính năng ưu việt như dịch văn bản, dịch tài liệu, dịch qua âm thanh và dịch qua hình ảnh. Các bạn đang có ý định học và thi chứng chỉ N3 có thể tham khảo các phần mềm này để nâng cao hiệu quả học tập và vốn từ vựng của mình. 

Trên đây là toàn bộ thông tin về chứng chỉ N3 tiếng Nhật là gì. Chúc các bạn sớm đạt được trình độ N3, nâng cao khả năng ngoại ngữ của bản thân.

Từ khóa » Chứng Chỉ Trong Tiếng Nhật Là Gì