#1 Thuốc G5 Duratrix Là Thuốc Gì
Có thể bạn quan tâm
Bạn đang tìm hiểu các thông tin về thuốc G5 duratrix: thuốc g5 duratrix là thuốc gì, thuốc g5 duratrix giá bao nhiêu, thuốc g5 duratrix có tác dụng gì. Hãy cùng DS. Hoàng Thị Mai đi tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Mục lục
- 1. Thuốc G5 duratrix là thuốc gì? Thuốc G5 duratrix có tác dụng gì?
- Tác dụng của thuốc G5 duratrix
- 2. Thuốc G5 Duratrix có giá bao nhiêu?
- 3. Thành phần của thuốc G5 duratrix:
- 4. Đối tượng sử dụng thuốc G5 duratrix:
- 5. Cách dùng và liều dùng thuốc G5 duratrix:
- 6. Đối tượng không nên dùng thuốc G5 duratrix:
- 7. Thận trọng khi sử dụng thuốc G5 duratrix:
- 8. Tác dụng phụ của thuốc G5 duratrix:
- 9. Tương tác thuốc G5 duratrix:
- 10. Dược lực học:
- 11. Dược động học:
- Tóm tắt thông tin thuốc G5 duratrix:
1. Thuốc G5 duratrix là thuốc gì? Thuốc G5 duratrix có tác dụng gì?
Thuốc G5 duratrix thuộc nhóm thuốc tim mạch.
Tác dụng của thuốc G5 duratrix
Thuốc G5 Duratrix có tác dụng dự phòng các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, xơ vữa động mạch và bệnh động mạch ngoại biên,…
2. Thuốc G5 Duratrix có giá bao nhiêu?
Thuốc G5 Duratrix có giá: 120.000đ/hộp.
3. Thành phần của thuốc G5 duratrix:
- Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrelbisulfat)…….75mg
- Tá dược vừa đủ…………………………………….1 viên
(Tá dược: Microcrystallinecellulose, Magnesi stearate, Crospovidone, Copovidone natri starch glycolat, Bột talc, Hydroxy propyl methyl cellulose, Nipagin, Nipasol, Ttitan dioxyd, PEG 6000, Phẩm màu erythrosine, Allura E129)
Dạng bào chế thuốc G5 duratrix: viên nén bao phim
Quy cách đóng gói thuốc G5 duratrix: hộp 3 vỉ x 10 viên.
4. Đối tượng sử dụng thuốc G5 duratrix:
- Dự phòng tắc nghẽn mạch ở bệnh nhân có nguy cơ nhồi máu cơ tim, bệnh lý mạch ngoại biên, đột quỵ.
- Hội chứng mạch vành cấp (cơn đau thắt ngực không ổn định/nhồi máu cơ tim không có sóng Q) bao gồm các bệnh nhân đã hồi phục hoặc bệnh nhân đã được can thiệp động mạch vành (có đặt hoặc không đặt stent).
5. Cách dùng và liều dùng thuốc G5 duratrix:
- Thuốc G5 Duratrix dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Dự phòng tắc nghẽn mạch: 75mg/lần/ngày.
- Bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp: liều 1 liều đơn khởi đầu 300mg, sau đó tiếp tục dùng liều 75mg/lần/ngày.
6. Đối tượng không nên dùng thuốc G5 duratrix:
- Người mẫn cảm với Clopidogrel hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hoá, chảy máu trong não.
7. Thận trọng khi sử dụng thuốc G5 duratrix:
- Thuốc Clopidogrel gây kéo dài thời gian chảy máu.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có nguy cơ chảy máu tăng do chấn thương, phẫu thuật, loét, hoặc các tình trạng bệnh lý khác, nhất là dạ dày ruột hay nội nhãn. Nếu có nghi ngờ chảy máu hoặc rối loạn huyết học, nên tiến hành đếm số lượng tế bào máu và hoặc kiểm tra các xét nghiệm thích hợp. Ngưng dùng Clopidogrel 5 – 7 ngày trước khi phẫu thuật hoặc ghép cầu nối động mạch vành (CABG) nếu tác dụng chống kết tập tiểu cầu là không mong muốn. Các thuốc aspirin, các thuốc NSAID khác có thé gây sang thương tương tự, do đó nên dùng thận trọng ở bệnh nhân dùng Clopidogrel.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở đối tượng bệnh gan nặng, bệnh nhân suy thận nặng.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.
8. Tác dụng phụ của thuốc G5 duratrix:
- Xuất huyết dạ dày – ruột, xuất huyết nội sọ, ban xuất huyết, vết thâm tím, khối tụ máu, chảy máu
- Ngoài ra có thể gặp: đau bụng, khó tiêu, chán ăn, viêm dạ dày, táo bón và các rối loạn về da.
9. Tương tác thuốc G5 duratrix:
- Thuốc Clopidogrel được chuyển hóa thành chất chuyển hóa hoạt động bởi CYP2C19, sử dụng các loại thuốc ức chế hoạt động của enzyme này sẽ được dự kiến sẽ dẫn đến nồng độ thuốc giảm của chất hoạt hóa của Clopidogrel và giảm hiệu quả điều trị.
- Aspirin: Có nguy cơ tăng chảy máu nếu dùng chung Clopidogrel với aspirin, nhưng dùng liều thấp aspirin với Clopidogrel có thể có lợi.
- Heparin: Không cần thay đổi liều dùng của heparin hoặc thay đổi tác dụng chống đông của heparin và không ảnh hưởng đến sự ngưng tập tiểu cầu do Clopidogrel khi dùng đồng thời.
- Thuốc kháng viêm không Steroid khác: Clopidogrel có thể gây xuất huyết đường tiêu hoá nếu dùng chung với naproxen hay thuốc kháng viêm không Steroid khác.
- Warfarin: Làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Tránh dùng đồng thời Omeprazol hoặc esomeprazol với Clopidogrel.
- Chất chuyển hóa acid carboxylic của Clopidogrel có thể ức chế hoạt tính của Cytochrome P450 Điều này có khả năng làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc như phenytoin và tolbutamide và các thuốc kháng viêm không Steroid loại được chuyển hóa bởi Cytochrome P4502C9. Phenytoin và tolbutamide có thể kết hợp an toàn với Clopidogrel.
10. Dược lực học:
Clopidogrel là một chất ức chế chọn lọc việc gắn của adenosin diphosphat (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu dẫn đến sự hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa, do vậy mà ức chế sự ngưng tập tiểu cầu.
Ngoài ra clopidogrel còn tác động bằng sự biến đổi không hồi phục thụ thể ADP tiểu cầu. Hậu quả là tiểu cầu gắn clopidogrel sẽ tác động lên giai đoạn sau của đời sống tiểu cầu và sự hồi phục của chức năng tiểu cầu bình thường xuất hiện với tỷ lệ không đổi. Clopidogrel ức chế sự kết tập tiểu cầu dẫn đến giảm sự hình thành cục máu đông, nguyên nhân dẫn đến nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
11. Dược động học:
Clopidogrel được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Hấp thu tối thiểu 50 %. Clopidogrel là một tiền chất, chuyển hóa chủ yếu tại gan, và chất chuyển hóa chủ yếu dạng không hoạt động là dẫn xuất acid carboxylic, Được chuyển hóa qua cytochrom P450 isoenzym CYP3A4 và CYP2B6, và một ít bởi CYP1A2, CYP1A1, CYP2C19. Chất chuyển hóa hoạt động là dẫn chất thiol, không tìm thấy trong huyết tương.
Clopidogrel và chất chuyển hóa chính của nó gắn kết cao với protein huyết tương. Clopidogrel và chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua nước tiểu ( khoảng 50 % ) và qua phân ( 46 %).
Tóm tắt thông tin thuốc G5 duratrix:
Tên thuốc: G5 DURATRIX Hoạt chất – hàm lượng: Clopidogrel 75mg. Dạng bào chế: viên nén bao phim. Quy cách đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Bảo quản: Nơi dưới 30° C, tránh ánh sáng. Tiêu chuẩn: TCCS Số đăng ký: VD-21848-14 Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây – Việt Nam Địa chỉ sản xuất: La Khê – Hà Đông – Hà Nội. Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây Địa chỉ: 10A Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội.
Thuốc kháng sinh không đưa ra các lời khuyên, chuẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Từ khóa » G5 Duratrix Thuốc
-
Thuốc G5 Duratrix Trị Bệnh Gì? | Vinmec
-
G5 DURATRIX Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
-
Thuốc G5 Duratrix 75mg Phòng Rối Loạn Do Nghẽn Mạch Huyết Khối
-
[CHÍNH HÃNG] Thuốc G5 Duratrix 75mg: điều Trị Tai Biến Mạch Máu
-
G5 Duratrix - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-21848-14
-
Thuốc G5 Duratrix: Công Dụng, Liều Dùng, Lưu ý Tác Dụng Phụ, Giá Bán
-
Thuốc G5 Duratrix 75mg - Đánh Tan Xơ Vữa động Mạch
-
G5 Duratrix 75mg: Thành Phần Và Công Dụng Của Thuốc
-
Thuốc G5 Duratrix 75mg: Là Thuốc Gì? Có Tác Dụng Gì? Giá Bao Nhiêu?
-
12+ Điều Cần Biết Về Thuốc G5 Duratrix Là Thuốc Gì?
-
G5 Duratrix 75mg ( 50vỉ X 10 Viên/hộp) - Pharmacity
-
G5 Duratrix Là Thuốc Gì? Giá Bao Nhiêu? Mua ở đâu?
-
G5 Duratrix - Thuốc Phòng Ngừa Xơ Vữa động Mạch Của Hataphar
-
Thông Tin Thuốc G5 Duratrix: Tác Dụng, Liều Dùng Và Giá Bán