(1) Trong Dung Dịch, Glyxin Tồn Tại Chủ Yếu ở Dạng Ion Lưỡng Cực. (2 ...

Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
user-avatar trinhvankhai61 5 năm trước

Cho các phát biểu sau: (1) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. (2) Các este đơn chức, no bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (3) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. (4) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, đun nóng), thu được tripanmitin. (5) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng. (6) Xenlulozơ trinitrat được dùng là thuốc súng không khói. Số phát biểu đúng là:

A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.

Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 1717 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ user-avatar nhi2007

(1) Đúng

(2) Sai, các este vòng chỉ tạo 1 muối tạp chức.

(3) Sai, saccarozơ không tráng bạc.

(4) Sai, thu được tristearin.

(5), (6) Đúng

Vote (0) Phản hồi (0) 5 năm trước user-avatar Xem hướng dẫn giải user-avatar

Các câu hỏi liên quan

Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NH4Cl bão hòa tác dụng với dung dịch NaNO2 bão hòa đun nóng. (2) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, đun nóng. (3) Nung tinh thể KClO3 có xúc tác MnO2. (4) Cho Ba vào dung dịch CuSO4. (5) Hòa tan SiO2 trong dung dịch HF. (6) Dẫn khí CO đến dư qua MgO, nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

A. 5 B. 4 C. 6 D. 3

Cho các nhận xét sau: (1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước. (2) Để rửa lọ đựng dung dịch anilin người ta dùng dung dịch NaOH loãng. (3) Các amin thơm đều là chất lỏng hoặc rắn và dễ bị oxi hóa. (4) Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ. (5) Cây thuốc lá chứa amin rất độc là nicotin. (6) Aminoaxit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (bị phân hủy khi nóng chảy) (7) Đưa đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch HCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2 đặc thấy khói trắng bốc lên. Trong số các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:

A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.

Hòa tan hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp gồm Al; Al2O3; Mg; MgO trong vừa đủ 800 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M; HCl 0,625M thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 76,25 B. 69,05 C. 50,63 D. 76,75

Cho 9,936 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm KOH 0,2M và NaOH 0,06M. Cô cạn dung dịch thu được 13,82 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của X là:

A. HCOOH B. C2H3COOH C. C2H5COOH D. CH3COOH

Hòa tan hoàn toàn 32,67 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,18 mol HNO3 và 0,975 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó số mol của H2 là 0,09 mol). Tỉ khối của Z so với He bằng 7,25. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 86,4 gam; đồng thời thu được 36,54 gam kết tủa. Thành phần phần trăm về khối lượng của N2 trong hỗn hợp Z là:

A. 37,93%. B. 22,76%. C. 30,34%. D. 14,48%.

Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 70%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

A. 6,48 B. 3,024 C. 3,672 D. 4,32

Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (2) Cho dung dịch chứa 2a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3. (3) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. (4) Cho a mol Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3. (5) Cho dung dịch chứa a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2. (6) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH. (7) Cho Mg vào dung dịch HNO3 loãng (không thấy có khí thoát ra). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là:

A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH. X có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:

A. 9. B. 7. C. 3. D. 6.

Dãy chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường?

A. axetilen, isopren. B. butađien, metan

C. benzen, etilen. D. propan, butan.

Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho CuS vào dung dịch H2SO4 loãng. (2) Cho mẩu Mg vào dung dịch axit axetic. (3) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. (4) Cho clorua vôi tác dụng với dung dich HCl đặc. (5) Cho 1 ít đạm ure vào dung dịch Ca(OH)2, đun nóng. (6) Cho 1 lượng phân lân supephotphat kép vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là:

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến
2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team

Từ khóa » Glyxin Tồn Tại ở Dạng Ion Lưỡng Cực