(1) Trong Nước Nóng Từ 65°C Trở Lên, Tinh Bột Chuyển Thành Dung ...

Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
user-avatar tieuthuhocao.01 6 năm trước

(1) Trong nước nóng từ 65°C trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột. (2) Phần trăm khối lượng của cacbon trong xenlulozơ luôn cao hơn trong tinh bột. (3) Xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng không khói. (4) Dung dịch hồ tinh bột cho được phản ứng tráng bạc. (5) Trong các phản ứng, glucozơ chỉ thể hiện tính khử. (6) Phân tử amilozơ thẳng. (7) Phân tử khối của amilozơ thường lớn hơn amilopectin. (8) Fructozơ ngọt hơn đường mía. (9) Đường phèn có thành phần chính là glucozơ. (10) Trùng hợp xenlulozơ với CS2/NaOH được polime dùng để sản xuất tơ visco. Số phát biểu đúng là.

A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 2165 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ user-avatar Quynhmy247

(1) Đúng

(2) Sai, tinh bột và xenlulozơ có cùng CTĐGN nên cùng %C.

(3) Sai, xenlulozơ triaxetat là thành phần của tơ axetat, xenlulozơ trinitrat mới làm thuốc súng không khói.

(4) Sai

(5) Sai, glucozơ thể hiện tính khử (với Br2, Ag+) và cả tính oxi hóa (với H2)

(6) Sai, phân tử amilozơ không duỗi thẳng mà xoắn lại thành hình lò xo.

(7) Sai, phân tử khối amilopectin thường lớn hơn.

(8) Đúng

(9) Sai, đường phèn được kết tinh từ saccarozơ.

(10) Sai, xenlulozơ tan ra chứ không phải trùng hợp.

Vote (0) Phản hồi (0) 6 năm trước user-avatar Xem hướng dẫn giải user-avatar

Các câu hỏi liên quan

Tiến hành các thí nghiệm: (1) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3. (2) Cho BaCO3 vào dung dịch H2SO4. (3) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch Na2CO3. (4) Cho dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch Na2S (5) Cho Na vào dung dịch CuCl2. Sau khi kết thúc các phản ứng, có bao nhiêu thí nghiệm vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra:

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Cho các phát biếu sau: (a) Glucozơ và fructozơ đều là đường có phân tử khối nhỏ nhất; (b) Amilozơ và amilopectin đều có công thức phân tử là (C6H10O5)n; (c) Trong công nghiệp, glucozơ được dùng tráng gương, tráng ruột phích; (d) Saccarozơ chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng. (e) Trong các chất: xenlulozơ triaxetat, tơ capron, nhựa rezit, cao su isopren, tơ lapsan, lysin. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là 4. (f) Số tơ hóa học trong dãy chất xenlulozơ trinitrat, nilon-6, PVC, teflon là 2. (g) Các polime PE, PVC, polivinyl ancol đều có thể điều chế trực tiếp nhờ phản ứng trùng hợp. (h) Tơ tằm, sợi bông, len đều là tơ thiên nhiên. (i) Anilin ở điều kiện thường là chất lỏng, không màu, độc, ít tan trong nước và nhẹ hơn nước. Số phát biểu đúng là:

A. 7. B. 8. C. 6. D. 5

Thực hiện các thí nghiệm sau (1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư). (2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp. (3) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4. (4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3. (5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm thu được đơn chất là.

A. 2 B. 4 C. 5 D. 3

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4. (c) Cho hỗn hợp KHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước. (d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Cho hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước. Số thí nghiệm thu được hai muối là:

A. 5 B. 3 C. 2 D. 4

Trong các phát biểu sau: (1) Giống như H2SO4, H2CrO4 cũng rất bền. (2) Crom tan trong dung dịch HCl dư tạo ra dung dịch CrCl3. (3) Ion CrO42- có màu vàng, ion Cr2O72- có màu da cam nên các dung dịch Na2CrO4 và K2Cr2O7 có màu tương ứng. (4) Muối Cr (III) có cả tính oxi hóa và tính khử. (5) Cr2O3 cũng như CrO3 tan dễ dàng trong dung dịch kiềm loãng. Các phát biểu đúng là:

A. (1) và (3). B. (3) và (4).

C. (2), (4) và (5). D. (3), (4) và (5).

Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam oxit kim loại hóa trị I vào 12,5 gam dung dịch HCl 7,3%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 8,4625 gam chất rắn khan. Xác định CTHH của oxit kim loại.

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl. (b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư. (c) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH dư. (d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch K2SO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Có các nhận xét sau về kim loại (1) Các kim loại kiềm đều có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối; (2) Tính chất vật lí chung của kim loại là do các electron tự do gây ra; (3) Al là kim loại lưỡng tính vì vừa phản ứng với dung dịch NaOH, vừa phản ứng với dung dịch HCl; (4) Các kim loại Na, K và Al đều có thể tan tốt trong dung dịch KOH ở điều kiện thường; (5) Trong thực tế người ta sản xuất Al trong lò cao; (6) Sắt là kim loại phổ biến nhất trong tất cả các kim loại. Số nhận xét đúng là

A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào dung dịch gồm CuCl2 và AlCl3. (b) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3. (c) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hay NaAlO2). (d) Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. (e) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. (f) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4. Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các thí nghiệm kết thúc là

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Thực hiện các thí nghiệm sau (1) Cho kim loại K vào dung dịch HCl (2) Đốt bột Al trong khí Cl2 (3) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 (4) Cho NaOH vào dung dịch Mg(NO3)2 (5) Điện phân Al2O3 nóng chảy, có mặt Na3AlF6 Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến
2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team

Từ khóa » Dung Dịch Hồ Tinh Bột Cho Phản ứng Tráng Bạc