1. Viết Chuỗi Và Phương Trình Phản ứnga/ Từ Propan điều Chế Etylen ...
Có thể bạn quan tâm
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
1. Viết chuỗi và phương trình phản ứng
a/ Từ propan điều chế etylen glicol, ancol etylic
b/ Từ butan điều chết nhựa P.E, P.P, propilen glicol
2. Viết phương trình phản ứng của Elilen và Propilen với
a/ H2SO4 98%
b/ Áp suất và nhiệt độ cao
Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 12509 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ ducdiep84C3H8 —> CH4 + C2H4
C2H4 + H2O —> C2H5OH
C2H4 + KMnO4 + H2O —> C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH
C2H4 + H2SO4 —> CH3-CH2HSO4
C2H4 —> (-CH2-CH2-)n
CH2=CH-CH3 + H2SO4 —> CH3-CH(HSO4)-CH3
CH2=CH-CH3 —> (-CH2-CH(CH3)-)n
Vote (0) Phản hồi (0) 5 năm trước Xem hướng dẫn giảiCác câu hỏi liên quan
Dẫn luồng khí CO đi qua 20 gam hỗn hợp gồm FeO, Al2O3, CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được m gam chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M, thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun Z lại có thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 18,4. B. 18,6. C. 19,2. D. 19,6.
Amino axit X có công thức H2NR(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 38,1 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 9,524%. B. 10,687%. C. 11,966%. D. 10,526%.
Thực hiện cracking hoàn toàn 1 ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 1 ankan và 1 anken, cho X qua dung dịch Br2 (dư) thì sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng thêm 8,4 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình có thể tích là 2,24 lít. Đốt hoàn toàn Y được 3,6 gam H2O. Tên ankan ban đầu là:
A. Butan B. Pentan C. hexan D. Heptan
Dẫn luồng khí CO đi qua 20 gam hỗn hợp gồm FeO, Al2O3, CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được m gam chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M, thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun Z lại có thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 18,4. B. 18,6. C. 19,2. D. 19,6.
Cho một dung dịch có hoà tan 16,8 gam NaOH tác dụng với dung dịch có hoà tan 8 gam Fe2(SO4)3, sau đó lại thêm vào dung dịch hỗn hợp trên 13,68 gam Al2(SO4)3. Từ những phản ứng này, người ta thu được kết tủa và dung dịch A. Lọc và nung kết tủa được chất rắn B, dung dịch A được pha loãng thành 500ml (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a/ Xác định thành phần định tính và định lượng của chất rắn B
b/ Xác định nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Amino axit X có công thức H2NR(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 38,1 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 9,524%. B. 10,687%. C. 11,966%. D. 10,526%.
Cho hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 20. Cho hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH và C5H10. Để đốt cháy hết 19,9 gam Y cần 29,568 lít X (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm m gam. Tính m.
Thực hiện cracking hoàn toàn 1 ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 1 ankan và 1 anken, cho X qua dung dịch Br2 (dư) thì sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng thêm 8,4 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình có thể tích là 2,24 lít. Đốt hoàn toàn Y được 3,6 gam H2O. Tên ankan ban đầu là:
A. Butan B. Pentan C. hexan D. Heptan
Hỗn hợp M gồm metan, etilen, axetilen. Cho 0,3 mol M tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Kết thúc phản ứng thu được 24 gam kết tủa. Mặc khác nếu cho 3,2 gam M tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có tối đa 20 gam Br2 phản ứng. a) Tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp M. b) Trộn 3,2 gam M với 0,15 mol H2 đun trong bình kín xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Tính thể tích khí O2 (đktc) tối thiểu để đốt cháy hoàn toàn X?
Cho một dung dịch có hoà tan 16,8 gam NaOH tác dụng với dung dịch có hoà tan 8 gam Fe2(SO4)3, sau đó lại thêm vào dung dịch hỗn hợp trên 13,68 gam Al2(SO4)3. Từ những phản ứng này, người ta thu được kết tủa và dung dịch A. Lọc và nung kết tủa được chất rắn B, dung dịch A được pha loãng thành 500ml (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a/ Xác định thành phần định tính và định lượng của chất rắn B
b/ Xác định nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » điều Chế C2h4(oh)2 Từ C2h5oh
-
Các Phương Trình điều Chế C2H4(OH)2 - CungHocVui
-
Phương Trình điều Chế C2H4(OH)2(etlilen Glicol)
-
C2H5OH + O = C2H4(OH)2 - Trình Cân Bằng Phản ứng Hoá Học
-
C2H5OH → C2H4 + H2O
-
C2H4 + H2O → C2H5OH
-
C2H5OH → C2H4 + H2O - Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng
-
C2H4 + H2O → C2H5OH - Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng
-
Tôi Yêu Hóa Học - Khi điều Chế C2H4 Từ C2H5OH Và H2SO4 đặc...
-
Cho Mg Hh X Gồm CH3OH, C2H4(OH)2, C2H3CH2OH, C2H5OH ...
-
KMnO4, Ca(OH)2, K2CO3, Br2, NaOH Thì Số Dung Dịch Có Thể Dùng ...
-
Viết Dãy Chuyển Hóa Sau: HCOONa -> A -> C2H5OH -> B
-
Viết Phương Trình Hóa Học Của Phản ứng Xảy Ra Trong Các Trường ...