1 Y Học - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Y Tế - Sức Khỏe
  4. >>
  5. Y học thưởng thức
1 y học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.57 KB, 12 trang )

Tài liệu nội bộBring about changeBÀI TẬP TỔNG HỢP HỮU CƠ HAY KHÓ ĐỈNH(PHẦN ESTE-AXIT-ANCOL)Câu 1: Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa C, H và O) thành baphần bằng nhau. Phần một đốt cháy bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vàobình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịchAgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X làA. 6,48 gam.B. 5,58 gam.C. 5,52 gam.D. 6,00 gam.Câu 2: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và cótồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩmcháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng.Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉchứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khốilượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là:A. 8,64 gam.B. 4,68 gam.C. 9,72 gam.D. 8,10 gam.Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X; este đơn chức Y và anđehit Z (X, Y, Z đềuno, mạch hở và có cùng số nguyên tử hiđro) có tỉ lệ mol tương ứng 3:1:2 thu được 24,64 lít CO2 (đktc)và 21,6 gam nước. Mặt khác cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trongNH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là:A. 64,8 gam.B. 97,2 gam.C. 86,4 gam.D. 108 gam.Câu 4: Đun nóng 16,32 gam chất hữu cơ X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịchsau phản ứng chỉ thu được hơi nước và 25,08 gam hỗn hợp muối Y. Đốt cháy toàn bộ Y với lượng oxivừa đủ, thu được Na2CO3; 16,8 lít CO2 (đktc) và 5,94 gam nước. Biết X có công thức phân tử trùng vớicông thức đơn giản. Số nguyên tử hydro (H) có trong phân tử X là.A. 6B. 10C. 8D. 12Câu 5: Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác gồm este X(CnH2n-2O2) và este Y (CmH2m-4O4), trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y. Đốt cháy hết 16,64gam E với oxi vừa đủ, thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,2. Mặt khác đun nóng 16,64 gamvới dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp hợp chứa 2muối; trong đó có a gam muối A và b gam muối B. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khốilượng bình tăng 6,76 gam. Tỉ lệ gần nhất của a : b là.A. 1,6B. 1,8C. 1,7D. 1,5Câu 6: : X, Y, Z là 3 axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng. T là este tạo bởiX, Y, Z với một ancol no, 3 chức mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T(trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khíthu được 22,4 lít. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch(đktc) và 16,2 gam. Sau khi các phản ứng xảy rahoàn toàn, thu được 21,6 gam. Mặt khác cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịchNaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giátrị của m gần nhất với:A. 38,04B. 24,74C. 16,74D. 25,1Bring about changeTài liệu nội bộCâu 7: Oxi hóa m gam ancol X đơn chức thu được 1,8 m gam hỗn hợp Y gồm andehit, axit cacboxylicvà nước. Chia hỗn hợp Y thành hai phần bằng nhau:Phần 1: Tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí(đktc)Phần 2: Tác dụng vớidư trong dung dịchthu được a gam Ag.Giá trị của m và a là:A. 20,0 và 108,0B. 12,8 và 64,8C. 16,0 và 75,6D. 16,0 và 43,2Câu 8: Hỗn hợp X gồm etanol, propan-1-ol, butan-1-ol và pentan-1-ol. Oxi hóa không hoàn toàn mộtlượng X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu đượcvà hỗn hợp Y gồm 4 andehit tươngứng và 4 ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 1,875 molthu đượcvà 1,35 mol. Mặt khác cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dưđun nóng. Sau khi các phảnứng xảy hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:A. 32,4B. 64,8C. 43,2D. 27,0Câu 9: Hỗn hợp X gồm có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol.Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 3,3 gam hỗn hợpX thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có x gam Ag kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trịcủa x làA. 4,32 gamB. 2,16 gamC. 10,8 gamD. 8,64 gamCâu 10: Oxi hóa 0,16 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, mộtadehit, ancol dư và nươc. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hếtvới Na dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 19,44gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa làA. 62,5%B. 50,0%C. 31,25%D. 40,0%Câu 11: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức có cùng gốc axit cacboxylic. Cho 0,05 mol hỗn hợp X tácdụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được chất rắn khanZ. Đốt cháy hoàn toàn Z thì thu được 3,52 gam CO2; 3,18 gam Na2CO3 và m gam H2O. Giá trị của m làA. 1,98.B. 2,7.C. 0,9.D. 1,8.Câu 12: Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no,đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gamchất rắn khan. % khối lượng của X trong A là:A. 45,55%B. 54,66%C. 30,37%D. 36,44%Câu 13: Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z làhai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp Egồm Y, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thuđược chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi.Hấp thụ toàn bộ T vào bình đựng nước vôi trong, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bìnhtăng thêm 22,04 gam. Khối lượng Z trong 23,02 gam E gần nhất với giá trị nào sau đây?A. 2,5 gam.B. 3,5 gam.C. 17,0 gam.D. 6,5 gamCâu 14: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừađủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơinước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1Bring about changeTài liệu nội bộgam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axitcacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằngA. 6.B. 12.C. 8.D. 10.Câu 15: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồngđẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gamCO2, Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thuđược m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trịcủa m làA. 7,09.B. 5,92.C. 6,53.D. 5,36.Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehyt malonic, andehyt acrylic và một este đơnchức mạch hở cần 2128 ml O2(đktc) và thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam Xtác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0.1 M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phảnứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu đượcA. 4,32 gamB. 8,10 gamC. 7,56 gD. 10,80 gamCâu 17: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) không có phản ứng với Na nhưng có phản ứng tráng bạc.Phân tử khối của X là 74 đvC. Đốt cháy một lượng chất X cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩmcháy qua 45 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, không thấy có kết tủa. Chocác phát biểu sau về X(1) X có hai liên kết đôi C=C.(2) 1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc tạo tối đa 2 mol Ag.(3) X có phản ứng với ancol etylic.(4) Dung dịch X làm đổi màu quỳ tím.Số phát biểu đúng làA. 1.B. 2.C. 4.D. 3.Câu 18: Hỗn hợp E chứa hai anđehit X, Y đều mạch hở, không phân nhánh và số nguyên tử C trong Ynhiều hơn X là 1. Hidro hóa hoàn toàn 2,18 gam hỗn hợp E cần dùng 2,464 lít (đktc) khí H2 (xúc tác Ni,to) thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,155 mol O2, thu được2,464 lít khí CO2 (đktc). Nếu đun nóng 0,048 mol E với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong môitrường amoniac thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?A. 11,2.B. 13C. 10.D. 12.Câu 19: Hỗn hợp E có khối lượng là 28,6 gam gồm 3 este X; Y; Z mạch hở, không chứa nhóm chứckhác có số liên kết  lần lượt là a + 2; a + 3; a (với a > 2; a  ) với số mol tương ứng: x mol; 1,5x mol;3x mol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng 1,27 mol O2 ; sản phẩm thu được sau phản ứng gồm CO2 vàH2O, số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 17,5x mol. Thủy phân E trong 360 ml dung dịch NaOH 1M(vừa đủ) thì thu được hỗn hợp T các muối đơn chức và hỗn hợp các ancol no có số cacbon kế tiếp nhau.Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T gần giá trị nào nhất sau đây?A. 60%.B. 70%.C. 80%.D. 90%.Câu 20: Hóa hơi hoàn toàn 6,34 gam hỗn hợp E chứa hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể chiếm1,792 lít (đktc). Mặt khác đun nóng 6,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm 2ancol kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng và hỗn hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Dẫntoàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 3,18 gam. Tỉ lệ gần nhất của x : y là.Bring about changeTài liệu nội bộA. 0,6B. 1,2C. 1,0D. 0,5Câu 21: Hỗn hợp E chứa hai este đều hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy15,44 gam E cần dùng 0,86 mol O2, thu được 8,64 gam nước. Mặt khác, đun nóng 15,44 gam E vớidung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa hai ancol đều no có tỉ khối so với He bằng 172/13 vàhỗn hợp chứa hai muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,72 gam. Phầntrăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là.A. 35,6%B. 59,6%C. 60,9%D. 60,2%Câu 22: X, Y là hai hợp chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic; Z là ancol no, mạch hở. Thựchiện các thí nghiệm sau:+ Đốt cháy hoàn toàn a mol Z cần dùng 3,5a mol O2.+ Trộn X, Y, Z với số mol bằng nhau thu được 15,0 gam hỗn hợp E có tỉ khối so với metan bằng125/24. Đun nóng toàn bộ E có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được m gam hỗn hợp F chứa các este.Biết các este trong F không tác dụng được với Na và hiệu suất este hóa đều đạt 80%. Giá trị của m là.A. 13,2 gamB. 11,0 gamC. 8,8 gamD. 9,2 gamCâu 23: Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Hỗn hợp Ychứa hai hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ lệ mol là 15 : 4. Trộn hỗn hợp X và hỗn hợp Yvới tỉ lệ khối lượng tương ứng 2 : 3, thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 1,1515 mol O 2,thu được 1,021 mol H2O. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp Z là.A. 29,17%B. 20,83%C. 25,00%D. 22,08%Câu 24: X là hỗn hợp gồm HOOC-COOH, OHC-C  C-CHO. Y là hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơnchức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 95,04 gam Ag.Nếu cho m gam Y tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 0,28 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợpgồm m gam X và m gam Y cần 3,22 mol O2, thu được 3,14 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàntoàn. Giá trị gần đúng của m là.A. 38,5.B. 35,5.C. 37,5.D. 36,0.Câu 25: Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở; trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức, khôngno. Đốt cháy hoàn toàn 29,04 gam X cần dùng 1,59 mol O2, thu được 20,52 gam nước. Mặt khác hiđrohóa hoàn toàn 29,04 gam X với lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộY với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z chứa hai ancol và hỗn hợp T chứa hai muối của haiaxit kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 13,41gam. Nung nóng hoàn toàn T với vôi tôi xút thu được hỗn hợp khí có khối lượng là 6,96 gam. Phần trămkhối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là.A. 57,0%B. 53,3%C. 48,9%D. 49,6%Câu 26: Một hỗn hợp M gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp M vớimột lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp ancol no Z, đơn chức có khối lượngphân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối T. Đốt cháy 7,6 gam Z thu được 7,84 lít khí CO2(đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp M lần lượt là :A. 59,2%; 40,8%.B. 50%; 50%.C. 40,8%; 59,2%.D. 66,67%; 33,33%.Câu 27: Một hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức là đồng phân của nhau, tỷ lệ số mol của 2 chấttrong hỗn hợp là 3:5. Cho 70,4 gam hỗn hợp X tác dung hết với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp Y(gồm 2 ancol có khối lượng mol hơn kém nhau là 14 gam) và 72,6 gam hỗn hợp hai muối khan. Thànhphần phần trăm khối lượng của một trong 2 ancol trong Y là:A. 53,69%B. 62,50%C. 20,00%D. 35,00%Bring about changeTài liệu nội bộCâu 28: Hỗn hợp A chứa 2 axit cacboxylic đơn chức; B là ancol no, hai chức. Đun nóng hỗn hợp A vàB có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác để thực hiện phản ứng este hóa, thu được hỗn hợp E chứa 3 este X, Y,Z có khối lượng phân tử tăng dần và trong phân tử mỗi este chỉ chứa nhóm chức -COO-. Đốt cháy hoàntoàn 0,15 mol Y cần dùng 0,825 mol O2, thu được 8,1 gam nước. Số nguyên tử hiđro trong este Z làA. 6B. 8C. 12D. 10Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn một este X no, đa chức, mạch hở và không phân nhánh bằng lượng oxi vừađủ, thu được CO2 có số mol gấp 8/7 lần số mol O2 phản ứng. Đun nóng 16,48 gam hỗn hợp E chứa esteX và este Y cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợpF chứa 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp gồm 2 muối của 2 axit cacboxylic có cùng sốnguyên tử cacbon. Lấy toàn bộ F đun nóng với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 3,6 gam hỗn hợp 3 ete cócùng số mol. Hiệu suất ete hóa mỗi ancol trong hỗn hợp F là.A. 75,0% và 75,0%B. 37,5% và 37,5%C. 37,5% và 75,0%D. 50,0% và 75,0%Câu 30: X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic; Z là ancol 2 chức; T làeste tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 1,04 mol O2, thuđược 17,64 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 22,2 gam E cần dùng 0,09 mol H2 (xúc tác Ni, t0)thu được hỗn hợp F. Đun nóng toàn bộ F với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứngthu được hỗn hợp chứa a gam muối của X và b gam muối của Y (MX < MY). Tỉ lệ gần nhất của a : b là.A. 0,9B. 1,0C. 1,1D. 0,8Câu 31: Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm axit (X) đơn chức, ancol (Y) hai chứcvà este (Z) hai chức. Đốt cháy hết 0,2 mol E cần dùng 0,31 mol O2, thu được 6,84 gam nước. Mặt khác,đun nóng 0,2 mol E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,8M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đượcmột ancol (Y) duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA

Từ khóa » đốt Cháy 25 56g Hỗn Hợp H