10 đề Thi Học Sinh Giỏi Môn Vật Lí Lớp 8 Năm 2017 2018 Có đáp án

Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo Dục - Đào Tạo
  4. >>
  5. Đề thi
10 đề thi học sinh giỏi môn vật lí lớp 8 năm 2017 2018 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 50 trang )

10 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎIMÔN VẬT LÍ LỚP 8NĂM 2017-2018 (CÓ ĐÁP ÁN)1. Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án Phòng GD&ĐT Hạ Hòa2. Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án Phòng GD&ĐT huyện Bình Xuyên3. Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án Phòng GD&ĐT huyện Hậu Lộc4. Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án Phòng GD&ĐT huyện Thọ Xuân5. Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án Phòng GD&ĐT thị xã Chí Linh6. Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án Trường PTDTBT THCS Trung Chải7. Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Bù Nho8. Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Chu Văn An9. Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Long Xuyên10. Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lí 8 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Nga ThắngPHÒNG GD&ĐT HẠ HÒAĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8MÔN: VẬT LÝNăm học: 2017 – 2018Thời gian làm bài 120 phútI. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUANCâu 1: Trong hai cốc A, B đựng hai chất lỏng khác nhaunhư hình 1. Thả vào hai cốc hai vật hoàn toàn giốngnhau. Đáy mỗi cốc A, B chịu áp suất lần lượt là pA vàpB , lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên mỗi vật ở cốc A,B lần lượt là FA và FB . Quan hệ nào dưới đây là đúng?A. p A > p B , FA = FB B. p A = p B , FA > FB C. pA = pB , FA < FBhABHình 1D. p A < p B , FA =FBCâu 2: Một người đi xe đạp đi từ A đến B, nửa quãng đường đầu xe đi với vậntốc 20 km/h, nửa còn lại đi với vận tốc 30km/h. Vận tốc trung bình của xe đạptrên cả quãng đường làA. 25km/hB. 50 km/hC. 24km/hD. 10km/hCâu 3: Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vậtở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm hoàn toàn trong nước, lực kếchỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Bỏ qua lực đẩy Ác-simét của không khí. Thể tích của vật nặng làA. 480 cm3.B. 120 cm3.C. 120 dm3.D. 20 cm3Câu 4: Một miếng gỗ có thể tích 3dm3 nằm cân bằng trên mặt nước. Thể tíchphần chìm của miếng gỗ là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của gỗ là 600 kg/m3, khối lượng riêng của nước là 1000 kg /m3.A. 0,5 dm3B. 0,18dm3C. 1,8 dm3D. 0,5 m3Câu 5: Ba vật đặc A, B, C lần lượt có tỉ số khối lượng là 3 : 2 : 1 và tỉ số khốilượng riêng là 4 : 5 : 3. Nhúng cả ba vật trên chìm vào nước thì tỉ số lực đẩyácsimét của nước lên các vật lần lượt là:A. 12 : 10 : 3;B. 4,25 : 2,5 : 1;C. 4/3 : 2,5 : 3 ;D. 2,25 : 1,2 : 1Câu 6: Dùng bình chia độ để đo thể tích của viên phấn . Thể tích nước trongbình trước và sau khi thả viên phấn vào bình là 22cm3 và 30 cm3 .Thể tích viênphấn là:A. 30 cm3B. 52 cm33C. 8 cmD. Cả ba kết quả trên đều sai .Câu 7: Chỉ ra câu sai:A. Nhiệt năng của một vật khác với động năng của nó.B. Một vật chuyển động thì cơ năng của vật khác không và nhiệt năng của vậtbằng không.C. Một vật không chuyển động thì động năng của vật bằng không và nhiệt năngcủa nó khác không.D. Nhiệt năng của mọi vật luôn khác khôngCâu 8: Hai bình hoàn toàn như nhau, chứa đầy nước. Một cục đồng và một cụcnhôm đặc, khối lượng như nhau thả từ từ vào mỗi bình. Biết khối lượng riêngcủa đồng lớn hơn khối lượng riêng của nhôm. Kết luận nào sau đây đúng?A. Nước trong bình có cục nhôm trào ra ít hơn.B. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên cục nhôm nhỏ hơn.C. Áp suất của nước trong 2 bình lên đáy bình đều như nhau.D. Nước trong bình có cục đồng trào ra ít hơn.Câu 9:Một vật nặng đặt trên mặt đất nằm ngang. Dưới tácF1F2dụng của lực F1 = 200N và F2 = 50N (như hình vẽ), vậtvẫn đứng yên. Kết luận nào sau đây là đúng?A. Lực ma sát bằng 150N hướng sang tráiB. Lực ma sát bằng 250N hướng sang phải.C. Hợp lực của lực ma sát và lực F2 bằng 50N hướng sang trái.D. Hợp lực của lực ma sát và lực kéo F1 bằng 50N hướng sang phải.Câu 10:Một vật chuyển động từ A đến B như sau :1đoạn đường đầu đi với vận tốc v1 ,3đoạn đường còn lại đi với vận tốc v2.Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là :A. vtb=2v1v2v1  v2B. vtb=3v1v 2v1  v 2C. vtb=v1  2v 23D. vtb=3v1 .v 22v1  v 2Câu 11: Thả hai vật bằng nhôm và đồng có cùng khối lượng và cùng được nungnóng tới 100 0C vào một cốc nước lạnh. Sau khi đạt đến nhiệt độ cân bằng thì tacó thể kết luận:A. Nhiệt lượng của nhôm truyền cho nước lớn hơn của đồng.B. Nhiệt lượng của hai vật truyền cho nước bằng nhau.C. Nhiệt lượng của đồng truyền cho nước lớn hơn của nhôm.D.Vật bằng đồng tỏa nhiệt lượng, còn vật bằng nhôm thu nhiệt lượng.( Biết Cnhôm=880J/kg.K; Cđồng=380J/kg.K)Câu 12: Nhiệt kế thủy ngân đang để ở nhiệt độ phòng, nhiệt kế chỉ 25oC, nhúngbầu nhiệt kế vào nước sôi. Mực thủy ngân trong ống quản của nhiệt kế sẽ:A. Không thay đổi.B. Lúc đầu hạ xuống sau đó dâng lên.C. Dâng lên.D. Hạ xuống.0Câu 13: Đổ m1 kg nước ở nhiệt độ 90 C vào m2 kg nước ở nhiệt độ 150C đểđược 100kg nước ở nhiệt độ 250C. Cho rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt lượng củahai khối nước đó. Giá trị gần đúng của m1 và m2 lần lượt làA. 86,7 kg và 13,3kg.B. 33,3kg và 66,7kg.B. 66,7 kg và 33,3 kg.D. 13,3 kg và 86,7kg.Câu 14: Người ta thả một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 100g ởnhiệt độ 900C vào một nhiệt lượng kế đựng 130g nước ở nhệt độ 280C. Biếtnhiệt độ khi cân bằng là 300C. Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho nhiệt lượng kế vàmôi trường xung quanh. Cho biết nhiệt dung riêng của chì, của kẽm và của nướclần lượt là 130J/kg.K, 390J/kg.K và 4200J/kg.K. Khối lượng của chì và kẽmtrong miếng hợp kim lần lượt làA. 40g và 60g.B. 20g và 80g.C. 80g và 20g. D. 60g và 40gCâu 15. Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng?A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.B. Một vật có nhiệt độ 00C thì không có nhiệt năng.C. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn.D. Vận tốc của các phân tử càng lớn thì nhiệt năng của vật càng lớnCâu 16. Một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng cho ảnh S'. Di chuyểnđiểm sáng S dọc theo phương vuông góc với mặt gương với vận tốc v. Muốnảnh S' cố định thì phải di chuyển gương với tốc độ bao nhiêu và theo hướngnào?A. Di chuyển cùng chiều S với tốc độ 0,5v.B. Di chuyển cùng chiều S với tốc độ v.C. Di chuyển ngược chiều S với tốc độ 2v.D. Di chuyển ngược chiều S với tốc độ v.Câu 17: Coi chùm tia sáng Mặt trời là chùm sáng song song chiếu xuống mặtđất nằm ngang và tạo với mặt đất một góc 600. Để có chùm tia phản xạ hướngthẳng đứng từ dưới lên trên thì gương phải đặt tạo với mặt đất một gócA. 300B. 900C. 1500D. 150Câu 18: Chiếu một tia sáng lên mặt gương phẳng. Nếu cho gương quay đi mộtgóc  quanh một trục bất kì nằm trên mặt gương và vuông góc với tia tới thì tiaphản xạ sẽ quay đi một góc bao nhiêu?A. B. 2C. 3D. 4Câu 19: Điểm sáng S cách gương phẳng 60cm. Cho điểm sáng S dịch chuyển lạigần gương phẳng theo phương hợp với gương phẳng một góc 300. Hỏi khi ảnh S’(ảnh của điểm S) cách S một khoảng 80cm thì điểm sáng S đã dịch chuyển một đoạnbằng bao nhiêu?A. 60cmB. 30cmC. 40cmD. 20cmCâu 20: Một điểm sáng đặt cách màn một khoảng 2m. Giữa điểm sáng và mànngười ta đặt một đĩa chắn sáng hình tròn sao cho đĩa song song với màn và điểmsáng luôn luôn nằm trên trục của đĩa. Đĩa cách điểm sáng 25cm. Để đường kínhbóng đen giảm đi một nửa cần di chuyển đĩa theo phương vuông góc với mànmột đoạn bằng bao nhiêu, theo chiều nào?A. Di chuyển đĩa ra xa màn chắn 50cm.B. Di chuyển đĩa lại gần màn chắn 50cm.C. Di chuyển đĩa ra xa màn chắn 25cm.D. Di chuyển đĩa lại gần màn chắn 25cm.II. PHẦN TỰ LUẬNCâu 1(4 điểm)1. Lúc 6 giờ sáng một người đi xe gắn máy từ thành phố A về phía thànhphố B ở cách A 300km, với vận tốc v1= 50km/h. Lúc 7 giờ một xe ô tô đi từ Bvề phía A với vận tốc v2= 75km/h.a) Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu km?b) Trên đường có một người đi xe đạp, lúc nào cũng cách đều hai xe trên.Biết rằng người đi xe đạp khởi hành lúc 7h. Tính vận tốc của người đi xe đạp?2. Một quả cầu đặc bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lượng 1,458N.Hỏi phải khoét lõi quả cầu một phần có thể tích bao nhiêu để khi thả vào nướcquả cầu nằm lơ lửng trong nước? Biết dnhôm = 27000N/m3, dnước =10000N/m3.Câu 2(3,0 điểm)Trong 3 bình cách nhiệt giống nhau đều chứa lượng dầu như nhau và cócùng nhiệt độ ban đầu. Đốt nóng một thỏi kim loại rồi thả vào bình thứ nhất. Saukhi bình thứ nhất thiết lập cân bằng nhiệt ta nhấc khối kim loại cho sang bìnhthứ hai. Sau khi bình thứ hai thiết lập cân bằng nhiệt ta nhấc khối kim loại chosang bình thứ ba. Hỏi nhiệt độ của dầu trong bình thứ ba tăng bao nhiêu nếu dầutrong bình thứ hai tăng 50C và trong bình thứ nhất tăng 200C?Câu 3(3,0 điểm)Hai gương phẳng G 1 , G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau mộtgóc 600. Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.a) Hãy vẽ hình và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạlần lượt qua G 1, G2 rồi quay trở lại S.b) Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S.----------------------Hết---------------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêmHọ tên thí sinh: ………………………………..Số báo danh: ………………….........HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 8MÔN: VẬT LÝI. PHẦN TRẮC NGHIỆMMỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm1234CâuACBCĐáp ánCâuĐáp án11A12B13D14C5D6D7B8CD9AD10D15A,C,D16A17D18B19C20DII. PHẦN TỰ LUẬNCâu 1(4 điểm)1. Lúc 6 giờ sáng một người đi xe gắn máy từ thành phố A về phíathành phố B ở cách A 300km, với vận tốc v1= 50km/h. Lúc 7 giờ mộtxe ô tô đi từ B về phía A với vận tốc v2= 75km/h.2,5a) Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu km?b) Trên đường có một người đi xe đạp, lúc nào cũng cách đềuhai xe trên. Biết rằng người đi xe đạp khởi hành lúc 7 h. Tính vận tốccủa người đi xe đạp?Giảia) Gọi t là thời gian hai xe gặp nhauQuãng đường mà xe gắn máy đã đi là : S1= V1.(t - 6) = 50.(t-6)0,5Quãng đường mà ô tô đã đi là :S2= V2.(t - 7) = 75.(t-7)Quãng đường tổng cộng mà hai xe đi đến gặp nhau: AB = S1 + S2 AB = 50. (t - 6) + 75. (t - 7) 300 = 50t - 300 + 75t - 525 125t = 1125t = 9 (h)0,5 S1 = 50.( 9 - 6 ) = 150 kmVậy hai xe gặp nhau lúc 9h và hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 150kmvà cách B 150 km.b) Vị trí ban đầu của người đi bộ lúc 7h.Quãng đường mà xe gắn mắy đã đi đến thời điểm t = 7h.0,25AC = S1 = 50.( 7 - 6 ) = 50 km.Khoảng cách giữa người đi xe gắn máy và người đi ôtô lúc 7 giờ.0,25CB =AB - AC = 300 - 50 = 250km.Do người đi xe đạp cách đều hai người trên nên:DB = CD =CB 250 125km .22Xe ôtô có vận tốc v2 = 75km/h > v1 nên người đi xe đạp phảihướng về phía A.Vì người đi xe đạp luôn cách đều hai người đầu nên họ phải gặpnhau tại điểm G cách B 150km lúc 9 giờ. Nghĩa là thời gian người đi0,250,25xe đạp đi là: t = 9 - 7 = 2giờQuãng đường đi được là: DG = GB - DB = 150 - 125 = 25 kmDG 25Vận tốc của người đi xe đạp là: v3 = 12,5km / h.t22. Một quả cầu đặc bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lượng1,458N. Hỏi phải khoét lõi quả cầu một phần có thể tích bao nhiêu đểkhi thả vào nước quả cầu nằm lơ lửng trong nước? Biết dnhôm = 27000N/m3, d nước =10 000N/m3.0,250,251,5GiảiThể tích toàn bộ quả cầu đặc là: V=Pd n hom1,458 0,000054  54cm327000Gọi thể tích phần đặc của quả cầu sau khi khoét lỗ là V’. Để quả cầunằm lơ lửng trong nước thì trọng lượng P’ của quả cầu phải cân bằngvới lực đẩy Ác si mét: P’ = FAdnhom.V’ = dnước.V V’=d nuoc .V 10000.54 20cm3dn hom270000,50,250,250,250,25Vậy thể tích nhôm phải khoét đi là: 54cm3 - 20cm3 = 34 cm3Câu 2(3,0 điểm)Trong 3 bình cách nhiệt giống nhau đều chứa lượng dầu như nhau và cócùng nhiệt độ ban đầu. Đốt nóng một thỏi kim loại rồi thả vào bình thứ nhất.Sau khi bình thứ nhất thiết lập cân bằng nhiệt ta nhấc khối kim loại cho sangbình thứ hai. Sau khi bình thứ hai thiết lập cân bằng nhiệt ta nhấc khối kim loạicho sang bình thứ ba. Hỏi nhiệt độ của dầu trong bình thứ ba tăng bao nhiêunếu dầu trong bình thứ hai tăng 50C và trong bình thứ nhất tăng 200C?Giải:Gọi nhiệt độ ban đầu của dầu trong 3 bình là t0 ; nhiệt dung của bình0,5dầu là q1 và của khối kim loại là q2 ; độ tăng nhiệt độ của bình 3 là x.Sau khi thả khối kim loại vào bình 1 thì nhiệt độ của bình dầu 1 khi0,25cân bằng nhiệt là: t0 + 20.Sau khi thả khối kim loại vào bình 2 thì nhiệt độ của bình dầu 2 khi0,25cân bằng nhiệt là: t0 + 5.Sau khi thả khối kim loại vào bình 2 thì nhiệt độ của bình dầu 2 khi0,25cân bằng nhiệt là: t0 + xPhương trình cân bằng nhiệt khi thả khối kim loại vào bình 2 là:Qdầu thu vào = Qkim loại tỏa ra0,25q1.5  q2 .  t0  20    t0  5  q1.5  q2 .15(1)0,25Phương trình cân bằng nhiệt khi thả khối kim loại vào bình 3 là:Qdầu thu vào = Qkim loại tỏa raq1.x  q2 .  t0  5    t0  x  q1.x  q2 .  5  x (2)Chia vế với vế của (1) và (2) ta được:515x 5 x0,250,250,5 x  1, 250 CVậy độ tăng nhiệt độ của bình 3 là: 1,25 0CCâu 3(3,0 điểm)Hai gương phẳng G1 , G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhaumột góc 600. Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.a) Hãy vẽ hình và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phảnxạ lần lượt qua G1, G2 rồi quay trở lại S.b) Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S.Giảia)0.5Cách vẽ:+ Lấy S1 đối xứng với S qua G1+ Lấy S2 đối xứng với S qua G2+ Nối S1 và S2 cắt G 1 tại I cắt G2 tại J+ Nối S, I, J, S và đánh hướng đi ta được tia sáng cần vẽ.b) Ta phải tính góc ISR.Kẻ pháp tuyến tại I và J cắt nhau tại K0.5Trong tứ giác IKJO có 2 góc vuông I vàDo đó góc còn lại IKJ = 1200Jvà có góc O = 600Suy ra: Trong  JKI có: I1 + J1 = 600Mà các cặp góc tới và góc phản xạI1 = I2; J1 = J2Từ đó:  I1 + I2 + J1 + J2 = 1200Xét  SJI có tổng 2 góc : I + J = 1200  IS J = 600Do vậy:ISR = 1200 (Do kề bù với ISJ)0,50,50,50,5UBND HUYỆN BÌNH XUYÊNPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỀ CHÍNH THỨCKỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆNNĂM HỌC 2017-2018Đề thi môn : VẬT LÝ( Thời gian làm bài : 150 phút – Không kể thời gian giao đề)Câu 1: (3đ) Tại lễ hội Festivan Huế năm 2017 có sự tham gia của 10 nước trên thế giới trình diễnkhinh khí cầu. Mỗi khinh khí cầu đều có thể tích khoảng 600m3. Thành phần khí trong khinh khí cầulà hỗn hợp khí gồm 75% thể tích là khí Hidro và 25% thể tích là khí Heli. Biết khối lượng riêng củakhí Heli là 0,1785kg/m3 của Hidro là 0,089kg/m3 của không khí là 1,293kg/m3. Tính khối lượngtoàn phần (cả người và thiết bị máy móc) mà khí cầu có thể nâng lên được?Câu 2: (2đ) Bỏ 100g nước đá ở nhiệt độ t1= 00C vào 300g nước ở nhiệt độ t2 = 20oC.a. Nước đá có tan hết không? Cho nhiệt nóng chảy của nước đá  = 3,4.105 J/kg và nhiệt dungriêng của nước là c = 4200J/kg.K.b. Nếu không, tính khối lượng nước đá còn lại ?Câu 3: (2đ) Một căn buồng hình hộp chữ nhật có tiết diện thẳng đứngABCD, có cạnh dài AB = 5m, chiều cao AD = 4,5m. Trên tường AD cómột lỗ nhỏ O1 cách mặt sàn một khoảng h. Trên tường BC có một lỗ O2cách mặt sàn 3m. Trên sàn có một gương phẳng G1 đặt nằm ngang cáchchân tường D là 1m. Trên trần có một gương G2 treo nghiêng một cáchthích hợp để ánh sáng mặt trời chiếu qua lỗ O1 sau khi phản xạ lần lượttrên G1 và G2 ló ra khỏi O2 và tạo trên mặt đất một vệt sáng M cáchtường BC là 4m. Tính h?Câu 4: (3đ) Khi lưu thông trên đường cao tốc, xe phải giữ khoảngcách an toàn với xe phía trước để có thể xử lý kịp thời khi xe phíatrước gặp sự cố. Khoảng cách an toàn này tùy thuộc vào tốc độ xe vàđã được nêu trong một số quy định của Chính phủ. Tuy nhiên để dễnhớ, khi lưu thông vào ban ngày và trên đường khô ráo người tathường tính toán theo một quy tắc gần đúng như sau: khoảng cách an toàn tối thiểu (theo đơn vị m)bằng tốc độ của xe (theo đơn vị km/h). Ví dụ tốc độ xe là 80km/h thì khoảng cách an toàn tối thiểuvới xe phía trước là 80m; tốc độ xe là 100km/h thì khoảng cách an toàn tối thiểu với xe phía trước là100m.Để thấy được cơ sở khoa học của quy tắc trên, hãy cùng khảo sát bài toán sau: Một xe ô tô đangchuyển động trên đường cao tốc nằm ngang với tốc độ v = 108km/h thì thấy một sự cố trên đường ởphía trước nên giảm hẳn ga và phanh gấp lại. Thời gian từ lúc thấy sự cố đến lúc xe bắt đầu giảm gavà phanh lại là t0 = 1s. Thời gian từ lúc xe bắt đầu phanh lại đến lúc xe dừng hẳn phụ thuộc vào tốcđộ v ban đầu của xe theo quy luật t = v/8, trong đó t tính bằng s (giây) và v tính bằng m/s. Cho biếtkhi xe phanh lại, tốc độ của xe giảm đều và tốc độ trung bình của xe bằng trung bình cộng của tốcđộ đầu và cuối của xe.a. Khoảng cách an toàn tối thiểu của xe khi áp dụng theo quy tắc trên là bao nhiêu?b. Quãng đường đi của xe từ lúc bắt đầu thấy sự cố phía trước đến lúc xe dừng lại là bao nhiêu?c. Xe ô tô nêu trên được lắp đặt một thiết bị an toàn trên xe. Khi xe chuyển động, thiết bị có thểdò tìm và phát hiện được vật cản phía trước xe. Khi thiết bị phát hiện được vật cản trước xe trongphạm vi nguy hiểm, nó lập tức phát tín hiệu cảnh báo đến tài xế, kéo dài trong thời gian t’ = 3s. Sauthời gian này nếu xe vẫn chưa bắt đầu phanh lại, thiết bị sẽ lập tức tự động tác dụng lên xe để phanhgấp xe lại. Hỏi khi xe đang chuyển động với tốc độ 90km/h, thiết bị phải bắt đầu phát tín hiệu cảnhbáo lúc xe ở cách vật cản một khoảng tối thiểu là bao nhiêu?……………Hết…………….(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)Họ và tên thí sinh:………………………………………; Số báo danh:……………………HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG LỚP 8 CẤP HUYỆNUBND HUYỆN BÌNH XUYÊNPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠONĂM HỌC 2017-2018Đề thi môn : VẬT LÝ( Thời gian làm bài : 150 phút – Không kể thời gian giao đề)ĐỀ CHÍNH THỨCCâuHướng dẫn chấmThể tích khí Hydro và Heli là:VH 2  0, 75.600  450(m3 )Điểm0,5VHe  0, 25.600  150(m )3Tổng trọng lượng của khí Hydro và khí Heli là:P1  10.(D H2 .VH2  D He .VHe )  10.(0, 089.450  0,1785.150)  668, 25(N)Tổng trọng lượng của hỗn hợp khí và cả người và máy móc là:P  P1  Pnguoi  may.moc  Pnguoi  may.moc  668, 25Lực đẩy Acsimet tác dụng lên khinh khí cầu là:1 (3đ)FA  10.Dkk .V  10.1, 293.600  7758(N)0,50,50,5Để khí cầu có thể nâng lên được: P  FA Pnguoi may.moc  668, 25  77580,5 Pnguoi  may.moc  7758  668, 25  7089, 75(N)Khối lượng toàn phần (cả người và máy móc) là:mPnguoi.maymoc107089, 75 708,975(kg)100,5a. Đổi m1 = 100g = 0,1kg ; m2 = 300g = 0,3kgNhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy (tan) hoàn toàn ở 00C.0,5Q = m1. = 0,1. 3,4.105 = 34.103 (J)Nhiệt lượng nước tỏa ra khi giảm từ 200C đến 0oC :2 (2đ)Q2 = m2.C.(t2-t1) = 0,3.4200.20 = 25,2.103 (J)Ta thấy Q1 > Q2 nên nước đá chỉ tan một phần .0,50,25b. Nhiệt lượng nước tỏa ra chỉ làm tan một khối lượng m nước đá. Do đó:25, 2.103= 0,074 (kg) = 74g3, 4.1050,5Vậy nước đá còn lại : m’ = m1 - m = 100 – 74 = 26 (g)0,25Q2 = m.   m =3 (2đ)Q2=0,5Ta có CO2MBO2I2 CO 2 CM 2  BI 2  2mBO 2 BI 2 10,5Gọi H là giao điểm của pháp tuyến G1 với trần nhà AB, ta cóDI1  AH  1m  HI2  AB  (AH  I2B)  5  (1  2)  2mDO1 DI1 1HI .DI 1.4,5Mặt khác: O1DI1 I1HI 2   DO1  1 1  2, 25mHI1 HI 2 2HI 22a. Theo quy tắc trên, khoảng cách an toàn tối thiểu của xe đang chuyển độngvới tốc độ v = 108km/h là 108m.b. Quãng đường xe đi thêm tính từ lúc thấy sự cố đến khi xe bắt đầu phanhlại, trong thời gian này xe vẫn duy trì tốc độ v = 108km/h = 30m/s, làs1 = v.t0 = 30.1 = 30m.0,50,50,50,5v8Theo đề, thời gian kể từ lúc phanh đến khi dừng lại là t  , với tốc độ trungbình v tb v0 v ,22Quãng đường đi được của xe trong thời gian này là:v v2 8s2 = vtb.t = . 4 (3đ)v2 302 56, 25 m16 16Do đó, quãng đường xe đi được kể từ khi thấy sự cố đến khi dừng hẳn là:s = s1 + s2 = 30 + 56,25 = 86,25mVì s < 108 nên quy tắc trên đảm bảo an toàn cho xe khi phát hiện vật cản trênđường.c. Quãng đường xe đi được trong thời gian phát tín hiệu cảnh báo, khi xe đangđi với tốc độ v’ = 90km/h = 25m/s, là s1,  v’.t’  25.3  75mQuãng xe đi trong thời gian xe phanh tự động đến khi dừng hẳns,2 0,5v,2 252 39 m16 16Tổng quãng đường đi được của xe sẽ là s '  s1,  s,2  75  39  114mVậy, khoảng cách tối thiểu đến vật cản mà xe phải bắt đầu phát tín hiệu cảnhbáo là 114m.0,50,250,250,5Chú ý:- Ngoài cách giải trên học sinh có thể giải theo cách khác nếu đúng bản chất vật lí, hợp logic thìvẫn cho điểm tối đa.- Nếu học sinh viết sai 1 lần đơn vị hoặc bỏ không viết đơn vị ở kết quả thì trừ 0,25 điểm. Toànbài không trừ quá 0,75 điểm.PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOHUYỆN HẬU LỘCĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN BẬCTHCS NĂM HỌC 2017- 2018Môn: Vật Lý - Lớp 8Thời gian làm bài: 150 phútCâu 1:(4,0 điểm). Một chiếc ca nô chạy đi chạy lại nhiều lần trên quãng sông thẳng nhất định, người lái ca nônhận thấy: để đi hết quãng sông, những hôm nước sông chảy thì thời gian ca nô khi xuôi dòng ít hơn thời giannhững hôm nước sông đứng yên là 9 phút, khi ngược dòng thì mất nhiều thời gian hơn và để đi hết quãng sôngphải mất một khoảng thời gian là 1h24 phút. Tính thời gian ca nô chạy hết quãng sông những hôm nước sôngyên lặng. Coi tốc độ dòng nước những hôm nước sông chảy đối với bờ là không đổi và công suất ca nô luônluôn ổn định.Câu 2: (3,0điểm) . Một thùng hình trụ đứng đáy bằng chứa nước , mực nước trong thùng cao 80cm .Người ta thả chìm vật bằng nhôm có dạng hình lập phương có cạnh 20cm. Mặt trên của vật đượcmóc bởi một sợi dây (bỏ qua trọng lượng của sợi dây) . Nếu giữ vật lơ lửng trong thùng nước thìphải kéo sợi dây một lực 120N. Biết: Trọng lượng riêng của nước, nhôm lần lượt là d1 = 1000N/m3,d2 = 27000N/m3, diện tích đáy thùng gấp 2 lần diện tích một mặt của vật .Vật nặng rỗng hay đặc ?Vì sao ? Kéo đều vật từ đáy thùng lên theo phương thẳng đứng với công của lực kéo A Fk  120J .Hỏi vật có được kéo lên khỏi mặt nước không ?Câu 3. (4,0 điểm).Một nhiệt lượng kế ban đầu chưa đựng gì, đổ vào nhiệt lượng kế một ca nướcnóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 50C . Sau đó lại đổ thêm một ca nước nóng nữathì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế lại tăng thêm 30C . Hỏi nếu đổ tiếp vào nhiệt lượng kế ba canước nóng thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ nữa ? (bỏ qua sự trao đổi nhiệtvới môi trường, các ca nước nóng được coi là giống nhau).Câu 4: (4,0 điểm)Hai gương phẳng G1 và G2 được đặt vuông góc với mặt bàn thínghiệm, góc hợp bởi hai mặt phản xạ của hai gương là  . Một điểmsáng S cố định trên mặt bàn, nằm trong khoảng giữa hai gương. GọiI và J là hai điểm nằm trên hai đường tiếp giáp giữa mặt bàn lần lượtvới các gương G1 và G2 (như hình vẽ). Cho gương G1 quay quanh I,gương G2 quay quanh J, sao cho trong khi quay mặt phẳng cácgương vẫn luôn vuông góc với mặt bàn. Ảnh của S qua G1 là S1, ảnhcủa S qua G2 là S2. Biết các góc SIJ =  và SJI =  .SG1G2IJTính góc  hợp bởi hai gương sao cho khoảng cách S1S2 là lớn nhất.Bài 5: (3điểm). Một điểm sáng đặt cách màn 1 khoảng 2m, giữa điểm sáng và màn người ta đặt 1đĩa chắn sáng hình tròn sao cho đĩa song song với màn và điểm sáng nằm trên trục đi qua tâm vàvuông góc với đĩa.a) Tìm đường kính của bóng đen in trên màn biết đường kính của đĩa d = 20cm và đĩa cáchđiểm sáng 50 cm.b) Cần di chuyển đĩa theo phương vuông góc với màn một đoạn bao nhiêu, theo chiều nào đểđường kính bóng đen giảm đi một nửa?Bài 6: ( 2,0 điểm.Cho một thanh gỗ thẳng dài có thể quay quanh một trục lắp cố định ở một giá thínghiệm, một thước chia tới milimet, một bình hình trụ lớn đựng nước (đã biết khối lượng riêng củanước), một bình hình trụ lớn đựng dầu hoả, một lọ nhỏ rỗng, một lọ nhỏ chứa đầy cát có nút đậy kín,hai sợi dây. Hãy trình bày một phương án xác định khối lượng riêng của dầu hoả.HếtĐáp ánNội dungCâu1GhichúGọi độ dài quãng sông, vận tốc ca nô, vận tốc của nước sông lần lượt là S, v, u. Vậntốc tổng hợp của ca nô khi xuôi dòng sẽ là vx= v + u ; khi ngược: vn = v – uSThời gian ca nô chạy hết quãng sông khi nước sông đứng yên là t =vSThời gian ca nô chạy hết quãng sông khi xuôi dòngtx =vuS7Thời gian ca nô chạy hết quãng sông khi ngược dòng tn == 1h24phút= (1)5vu3SS3h Theo bài ra ta có: t – tx = 9 phút ==(2)2020v vu 11  3Từ (2) và (1) ta được:(v-u). v  u  28 vBiến đổi và rút gọn ta được: 28u2 – 25v.u + 3v2 = 0uvSuy ra: 28. + 3. - 25 = 0vuĐặt x = v/u  3x + 28/x – 25 = 0  3x2 – 25x + 28 = 0  x = 7 và x = 4/3Với x =7  v/u = 7 hay u = v/7 thay vào (2)6 S/v = h = 1h12phút=72 phút5Đây cũng chính là thời gian ca nô chạy hết quãng sông khi nước sông đứng yên7Với x=4/3  v/u = 4/3 hay u = 3v/4 thay vào (2) ,biến đổi  S/v = h = 21 phút20Đây cũng chính là thời gian ca nô chạy hết quãng sông khi nước sông đứng yênCả 2 nghiệm đều được chấp nhận210cma.Thể tích vật V = 0,23 = 8.10-3 m3, giả sử vật đặc thì trọng lượng của vật P =Vd2 =216N+Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật : FA = V.d1 = 80N.+Tổng độ lớn lực nâng vật F = 120N + 80Ndo F

Từ khóa » De Thi Hsg Lý 8 Cấp Huyện 2018