10 Hàm Excel Hữu ích Bạn Không Thể Bỏ Qua - Tinhocmos
Có thể bạn quan tâm
Hàm Excel là công cụ vô cùng mạnh và hữu ích trong quá trình làm việc của nhân viên văn phòng. Các hàm Excel phổ biến nhất có thể nhắc đến là hàm tính tổng excel, hàm tính trung bình trong excel, hàm tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất… Hãy cùng Tinhocmos tìm hiểu các hàm này nhé!
Mục lục
- 1 1. Hàm SUM
- 1.1 Cú pháp
- 1.2 Mô tả tham số
- 2 2. Hàm AVERAGE
- 2.1 Cú pháp
- 2.2 Mô tả tham số
- 3 3. Hàm MIN và MAX
- 3.1 Cú pháp
- 3.2 Mô tả tham số
- 4 4. Hàm COUNT và COUNTA
- 5 Cú pháp
- 6 Mô tả tham số
- 7 5. Hàm LEN
- 8 Cú pháp
- 8.1 Mô tả tham số
- 9 6. Hàm CONCATENATE
- 10 Cú pháp
- 10.1 Mô tả tham số
- 11 7. Hàm DAYS
- 11.1 Cú pháp
- 11.2 Mô tả tham số
- 12 8. Hàm NETWORKDAYS
- 12.1 Cú pháp
- 12.2 Mô tả tham số
- 12.3 9. Hàm TRIM
- 12.4 Cú pháp
- 12.5 Mô tả tham số
- 13 10. Hàm NOW
- 13.1 Cú pháp
- 14 Lời kết
- 14.1 Thông Tin Liên Hệ
1. Hàm SUM
Hàm SUM được sử dụng để tính tổng một chuỗi các số và/hoặc ô. Bạn có thể tính tổng các giá trị riêng lẻ, các ô hoặc các vùng tham chiếu hoặc cả 3 dạng. Đây là một trong những hàm thuộc nhóm các cách tính tổng Excel nhanh và phổ biến nhất nhất.
Cú pháp
SUM(number1,[number2],…)
Mô tả tham số
number1: là tham số bắt buộc, là tham chiếu ô, hoặc phạm vi cần tính tổng.
number2: là tham số tùy chọn, là tham chiếu ô, hoặc phạm vi cần tính tổng bổ sung, tối đa là 225 số.
Ví dụ: Nếu bạn cần tính tổng các ô từ B2 đến B10, bạn nhập công thức =SUM(B2:B10) để nhận kết quả tổng.
Xem thêm: Các hàm tính tổng có điều kiện trong Excel bạn nhất định phải biết
2. Hàm AVERAGE
Hàm AVERAGE được sử dụng để tính trung bình trong excel. Các đối số của hàm có thể là số, tên bảng, vùng dữ liệu hoặc tham chiếu ô. Nếu các đối số được tham chiếu chứa văn bản, giá trị logic hoặc là ô trống, hàm AVERAGE sẽ bỏ qua các ô này.
Cú pháp
AVERAGE(number1, [number2], …)
Mô tả tham số
number1: Là tham số bắt buộc, là tham số hoặc vùng bạn muốn tính giá trị trung bình.
number2: Là tham số tùy chọn, là tham chiếu ô, hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn tính trung bình, tối đa là 225.
Ví dụ: Tính trung bình doanh số bán hàng của nhóm sản phẩm trong hình.
Xem thêm: Nhóm hàm Average trong Excel cực phổ biến trong bài thi MOS
3. Hàm MIN và MAX
Hàm MIN là hàm sử dụng để trả về giá trị nhỏ nhất trong tập giá trị.
Hàm MAX là hàm sử dụng để trả về giá trị lớn nhất trong tập giá trị.
Cú pháp
MIN(number1, [number2], …)
MAX(number1, [number2], …)
Mô tả tham số
number1 là tham số bắt buộc, number2 là tham số tùy chọn, tối đa 255 tham số. Ngoài ra number1, number2 cũng có thể là vùng dữ liệu.
Các giá trị logical, văn bản hoặc ô trống sẽ được bỏ qua nếu nằm trong vùng dữ liệu tham chiếu.
Ví dụ: Tìm giá thành cao nhất và thấp nhất trong danh sách dưới hình. Bạn lần lượt sử dụng hàm MAX và hàm MIN để tìm ra kết quả.
4. Hàm COUNT và COUNTA
Giả sử bạn có một bảng tính gồm các ô chỉ chứa chữ số và các ô chỉ chứa chữ cái và bạn muốn biết có bao nhiêu ô chỉ chữ chữ số, bao nhiêu ô chỉ chứa chữ cái.
Khi đó, hàm COUNT cho phép bạn tính số ô có chữa chữ số còn hàm COUNTA cho phép bạn đếm số ô chứa nội dung (kể cả số, chữ và biểu tượng).
Cú pháp
COUNT(value1, [value2], …)
COUNTA(value1, [value2], …)
Mô tả tham số
value1: là tham số bắt buộc, là ô tham chiếu hoặc vùng tham chiếu mà bạn muốn đếm số ô.
value2,…: là các tham số tùy chọn, tối đa 255 đối số, là các ô tham chiếu hoặc phạm vi bổ sung trong đó bạn muốn đếm số ô.
5. Hàm LEN
Hàm LEN trả về số ký tự trong một chuỗi văn bản.
Hàm LEN tính tất cả các ký tự, thậm chí cả dấu cách và ký tự không in nên hãy đảm bảo không có ký tự thừa trong văn bản của bạn.
Cú pháp
LEN(text)
Mô tả tham số
text: là tham số bắt buộc. Văn bản mà bạn muốn tìm độ dài của nó. Khoảng trống cũng được coi là 1 kí tự.
Xem chi tiết: Hàm LEN trong Excel: Định nghĩa và Hướng dẫn thao tác [2022]
6. Hàm CONCATENATE
Hàm CONCATENATE dùng để nối hai hoặc nhiều chuỗi văn bản.
Cú pháp
CONCATENATE(text1; [text2;…])
Mô tả tham số
text1: là tham số bắt buộc. Mục đầu tiên cần ghép nối. Mục này có thể là giá trị văn bản, số, hoặc tham chiếu ô.
text2: là tham số tùy chọn. Các mục văn bản bổ sung cần ghép nối. Bạn có thể có tối đa 255 mục, lên tới tổng cộng 8192 ký tự.
Bạn có thể dùng dấu ” ” để tạo thêm khoảng trống giữa các từ.
Ví dụ: Bạn cần một cột chứa đầy đủ họ và tên của danh sách thành viên dưới đây, bạn có thể sử dụng hàm CONCATENATE để có kết quả dễ dàng.
Xem thêm: Các chức năng và hàm Excel mà Marketer nên biết
7. Hàm DAYS
Hàm DAYS trả về số ngày giữa 2 mốc thời gian.
Cú pháp
DAYS(end_date, start_date)
Mô tả tham số
End_date: là tham số bắt buộc. Start_date và End_date là những ngày mà bạn muốn biết giữa chúng có bao nhiêu ngày.
Start_date: là tham số bắt buộc. Start_date và End_date là hai ngày mà bạn muốn biết giữa chúng có bao nhiêu ngày.
8. Hàm NETWORKDAYS
Bạn có thể sử dụng hàm NETWORKDAYS để tìm số ngày làm việc giữa 2 mốc thời gian bất kỳ. Ngày làm việc không bao gồm thứ 7, Chủ nhật và mọi ngày lễ đã xác định. Dùng hàm NETWORKDAYS để tính toán phúc lợi của nhân viên được dồn tích dựa trên số ngày làm việc trong một thời kỳ cụ thể.
Cú pháp
NETWORKDAYS(start_date, end_date, [holidays])
Mô tả tham số
start_date: là tham số bắt buộc, là ngày bắt đầu.
end_date: là tham số bắt buộc, là ngày kết thúc.
holidays: là tham số tùy chọn. Một phạm vi tùy chọn gồm một hoặc nhiều ngày cần loại trừ ra khỏi lịch làm việc, ví dụ như ngày lễ của Việt Nam. Danh sách có thể là một phạm vi ô có chứa các ngày hoặc một hằng số mảng gồm các số sê-ri biểu thị ngày.
Ví dụ về hàm DAYS và hàm NETWORKDAYS
Xem thêm: 5 hàm ngày tháng không thể bỏ qua để tính lương trong Excel
9. Hàm TRIM
Hàm TRIM được sử dụng để loại bỏ tất cả khoảng trống thừa trong văn bản, chỉ để lại khoảng trống (1 dấu cách) giữa các từ.
Cú pháp
TRIM(text)
Mô tả tham số
text: là tham số bắt buộc. Văn bản bạn muốn loại bỏ các khoảng trống thừa.
10. Hàm NOW
Hàm NOW hiển thị ngày và thời gian hiện tại trên trang tính và cập nhật giá trị đó mỗi lần bạn mở trang tính. Hàm NOW hữu ích khi bạn cần hiển thị ngày và giờ hiện tại trên trang tính hoặc tính toán giá trị dựa trên ngày và giờ hiện tại, đồng thời cập nhật giá trị đó mỗi khi bạn mở trang tính.
Cú pháp
NOW()
Hàm không có tham số.
Ví dụ:
Lời kết
Như vậy Tinhocmos đã cùng bạn tìm hiểu 10 hàm Excel hữu ích bạn nên ghi nhớ để hỗ trợ cho quá trình làm việc của mình. Kho hàm Excel lên tới hàng ngàn hàm từ cơ bản đến nâng cao nên bạn có thể học từ những hàm phổ biến và đi chuyên sâu vào các hàm đặc thù hỗ trợ cho công việc của bạn.
Ngoài ra, nếu công việc của bạn gắn liền với Tin học văn phòng nhưng vì quá bận rộn nên bạn không có thời gian tham gia các lớp học trực tiếp ở trung tâm thì bạn có thể tham khảo khóa Luyện thi MOS online các môn Excel, Word, PowerPoint, và Word AZ từ cơ bản đến nâng cao và ứng dụng của Trung tâm tin học văn phòng MOS nhé!
Thông Tin Liên Hệ
Trung tâm tin học văn phòng MOS – Tinhocmos– Đại học Ngoại Thương
Email: tinhocmos.edu.vn@gmail.com
Hotline: 0914 444 343
Bài viết cùng chủ đề::
- Các hàm tài chính phổ biến nhất trong Excel bạn không thể bỏ qua 2024
- 5 hàm ngày tháng để tính lương trong Excel mà nhân sự phải biết
- Chuyển dữ liệu từ Excel sang Word không làm thay đổi định dạng
- Tính tuổi trong Excel nhanh chóng với hàm YEAR và DATEDIF
- Mẹo dùng hàm đếm số từ trong Excel đơn giản và hữu dụng
Từ khóa » Các Loại Hàm Excel
-
Hướng Dẫn Sử Dụng 13 Hàm Excel Cơ Bản Và Thường Dùng Nhất
-
Tổng Hợp Các Hàm Cơ Bản Trong Excel Thường được Sử Dụng
-
Các Hàm Excel (theo Thể Loại) - Microsoft Support
-
Đây Là Những Hàm Cơ Bản Nhất Trong Excel Mà Bạn Cần Nắm Rõ
-
Tổng Hợp Các Hàm Trong Excel Thường Dùng Và Ví Dụ Minh Họa
-
Hàm Cơ Bản Trong Excel Và Ví Dụ - Thủ Thuật
-
Tổng Hợp Các Hàm Trong Excel Thường Dùng Cho Dân Văn Phòng
-
Các Hàm Excel Thông Dụng Trong Kế Toán để Lên Sổ Sách
-
Tổng Hợp Các Hàm Thống Kê Excel Cực Chi Tiết, Có Bài Tập Minh Họa
-
Tổng Hợp Tất Cả Các Hàm Trong Excel Và Cách Sử Dụng ĐẦY ĐỦ NHẤT
-
Những Hàm Excel Cơ Bản Mà Bất Kỳ Ai Cũng Phải Biết
-
Toàn Bộ Các Hàm Excel Thông Dụng Trong Công Việc - 100 Hàm Các Loại
-
Tất Tần Tật Các Hàm Excel Cơ Bản Cần Nắm Khi Thi MOS Từ A-Z
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Các Hàm Cơ Bản Trong Excel Chi Tiết Nhất