10 Thành Ngữ Tiếng Trung Hay

Thành ngữ tiếng Trung là một loại từ rất đặc biệt trong từ vựng tiếng Trung, thành ngữ có hình thức kết cấu cố định và cách nói cố định, biểu đạt ý nghĩa nhất định và được sử dụng trong câu như một chỉnh thể. Cùng học 10 câu thành ngữ hay nhé!

1. NGÔN TẤT TÍN, HÀNH TẤT QUẢ

言必信, 行必果

yán bì xìn, xíng bì guǒ

Lời nói phải được tin, hành động phải có kết quả, nói phải suy nghĩ cân nhắc, hành động phải kiên quyết

2. QUA ĐÁO THỤC THỜI ĐẾ TỰ LẠC

瓜到熟时蒂自落

guā dào shú shí dì zì luò

Dưa đến lúc chín, cuống tự rụng. Điều kiện chín muồi, thời cơ đã đến.

3. QUÂN TỬ BÁO THÙ, THẬP NIÊN BẤT VÃN

君子报仇, 十年不晚

jūn zǐ bào chóu, shí nián bù wǎn

Đối với người quân tử, mười năm mới trả được mối thù cũng không có gì là muộn cả.  Quân tử trả thừ 10 năm chưa muộn

4. SĨ KHẢ SÁT NHI BẤT KHẢ NHỤC

士可杀而不可辱

shì kě shā ér bù kě rǔ

Người có khí tiết thà chết không chịu nhục. Thà chết vinh hơn sống nhục.

5. SỰ TẠI NHÂN VI

事在人为

shì zài rén wéi

Yếu tố chủ quan của con người đóng vai trò quyết định. Mưu sự tại nhân là vậy.

6. THA PHƯƠNG CẦU THỰC

他方求食

tā fāng qiú shí

Đi phương khác để kiếm ăn

7. THẬP NIÊN THỤ MỘC, BÁCH NIÊN THỤ HÂN

十年树木, 百年树人

shí nián shù mù, bǎi nián shù rén

(Vì lợi ích) mười năm trồng cây, trăm năm trồng người.

8. THỨC THỜI VỤ GIẢ VI TUẤN KIỆT

识时务者为俊杰

shí shí wù zhě wéi jùn jié

Hiểu thời thế mới là người giỏi

9. TỐ ĐÁO LÃO, HỌC ĐÁO LÃO

做到老, 学到老

zuò dào lǎo, xué dào lǎo

Làm đến già, học đến già. Việc học không có chỗ dừng, người ta phải học suốt đời.

10. TỨ HẢI GIAI HUYNH ĐỆ

四海皆兄弟

sì hǎi jiē xiōng di

Bốn bể đều là anh em. Cả loài người đều là anh em

Chia sẻ:

Từ khóa » Công Dung Ngôn Hạnh Tiếng Trung Là Gì