100 đoạn Văn Mẫu Tiếng Anh Cực Hay - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Ngoại Ngữ
  4. >>
  5. Kỹ năng viết tiếng Anh
100 đoạn văn mẫu tiếng Anh cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.16 KB, 72 trang )

ĐỖ THỊ NHUNG – ADMINLife in the cityBài mẫuLife in the city is full of activity. Early in themorning hundreds of people rush out of theirhomes in the manner ants do when their nest isbroken. Soon the streets are full of traffic. Shopsand offices open, students flock to their schoolsand the day's work begins. The city now throbwith activity, and it is full of noise. Hundreds ofsight-seers, tourists and others visit many placesof interest in the city while businessmen fromvarious parts of the world arrive to transactbusiness.Tiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầuBài dịchCuộc sống ở thành thị cuộc sống ở thành thị rất nhộn nhịp.Từ tờ mờ sáng hàng trăm người ùa ra khỏi nhà như đànkiến vỡ tổ. Chẳng bao lâu sau đường phố đông nghẹt xe cộ.Các cửa hàng và văn phòng mở cửa. Học sinh hối hảcắp sách đến trường và một ngày làm việc bắt đầu. Giờ đâythành phố hoạt đông nhộn nhịp và đầy ắp tiếng huyên náo.Hàng trăm người ngoạn cảnh, du khách và nhiều ngườikhác viếng thăm những thắng cảnh củathành phố trong khicác doanh nhân từ nhiều nơi trên thế giới đến trao đổi côngviệc làm ăn.Then towards evening, the offices and dayschools begin to close. Many of the shops tooclose. There is now a rush for buses and othermeans of transport. Everyone seems to be in ahurry to reach home. As a result of this rush,many accidents occur. One who has not been tothe city before finds it hard to move about at thistime. Soon, however, there is almost no activityin several parts of the city. These parts are usuallythe business centres.Trời về chiều, những văn phòng và trường học bắt đầuđóng cửa.Nhiều của hàng cũng đông cửa. Lúc này diễn ramột cuộc đổ xô đón xe buýt và các phương tiện vận chuyênkhác. Dường như mọi người đều vội vã về nhà. Kết quácủa sự.vội vã này là nhiều tai nạn xảy ra. Những aichưa từng đến thành phố cảm thấy khó mà đi lại vào giờnày. Tuy vậỵ không bao lâu sau một số khu vực của thànhphố như ngừng hoạt động. Những nơi này thường là cáctrung tâm kinh doanh.With the coming of night, another kind of actịvitybegins. The streets are now full of colorful lights.The air is cooler and life becomes more leisurely.People now seek entertainment. Many visit thecinemas, parks and clubs, while others remainindoors to watch television or listen to the radio.Some visit friends and relatives and some spendtheir time reading books and magazines. Thosewho are interested in politics discuss the latestpolitical developments. At the same time,hundreds of crimes are committed. Thieves androbbers who wait for the coming of night becomeactive, and misfortune descends upon many. Forthe greed of a few, many are killed, and some livein constant fear. To bring criminals to justice, theofficers of the law are always on the move.Đêm xuống, một hình thức hoạt động khác lại bắt đầu.Đường phố tràn ngập ánh đèn màu. Bầu không khí dịuxuống và cuộc sống trở nên thư thả hơn. Giờ đây người tìmđến những thú vui giải trí. Nhiều người đến rạp chiếu bóng,công viên và câu lạc bộ, trong khi những người khác ở nhàxem ti vi và nghe đài phát thanh. Có người đi thăm bạn bèvà bà con. Có người dành thì giờ đọc sách và tạp chí.Những người quan tâm đến chính trị bàn luận về những sựkiện chính trị nóng hổi. Cũng trong thời gian này, hàngtrăm vụ trộm cướp diễn ra. Trộm cướp chờ đêm xuống đểhoạt động, và vận rủi ập xuống nhiều ngưòi. Chỉ vì lòngtham của một sô ít người mà nhiều người sẽ bị giết, vànhiều ngườikhác phải sống trong cảnh sợ hãi triền miên .Để đưa tội phạm ra trước công lý, các viên chức luật phápluôn luôn sẵn sàng hành động.Workers and others who seek advancement intheir careers attend educational institutions whichare open till late in the night. Hundreds of themsit for various examinations every year. TheNgười lao động và những ngưòi muốn tiến triển trên conđường côngdanh sự nghiệp của mình thì tham gia các lóp học ban đêm.Mỗi năm có hàng trăm người trong số họ tham dự vàoĐỖ THỊ NHUNG – ADMINTiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầufacilities and opportunities that the people in thecity have to further their studies and increase theirknowledge of human affairs are indeed many. Asa result, the people of the city are usually betterinformed than those of the village, where even anewspaper is sometimes difficult to get.nhiều kỳ thi khác nhau. Các phương tiện và cơ hội dànhcho người dân thành thị để mở rộng học hỏi và gia tăngkiến thức nhân sinh thực sự rất phong phú. Do đó ngườidân ở thành phố luôn nắm bắt thông tin nhanh hợn ngườidân vùng nông thôn, nơi mà có khi ngay đến một tờ báocũng khó kiếm.The city could, therefore, be described as a placeof ceaseless activity. Here, the drama of life isenacted every day.Tóm lại thành thị có thể nói là nơi của những hoạt độngkhông ngừng nghỉ. Chính tại đây vở kịch cuộc đời tái diễnmỗi ngày.New words:1. flock (v): lũ lượt kéo đến, tụ tập, quây quanh2 . throb (v): rộn ràng, nói rộn lên, rung động3. sight-seer (n): người đi tham quan4. transact (v): thực hiện, tiến hành; giải quyết5. means of transport: phương tiện vận chuyển6. commit (v): phạm phải7. misfortune (n): rủi ro, sự bất hạnh, điều không may8. descend upon (v): ập xuống bất ngờ, đến bất ngờ9. greed (n): tính tham lam10. to bring S.O to justice: đem ai ra tòa, truy tố ai trước tòa11. on the move: di chuyển12. facility (n): điều kiện thuận lợi, phương tiện dễ dàngLiving in a multiracial communityBài mẫuLiving in a community where there are people ofvarious races could be a rewarding and an excitingexperience. Such a community is like a small worldwith many types and races of people in it.Everyone, young or old, enjoys listening to storiesabout people in other lands. We read books andnewspapers to learn about the habits, customs andbeliefs) of people who do not belong to our race, butwhen we live in a community composed of manyraces, we have the opportunity to meet and talk withpeople or various races. We can learn about theircustoms and beliefs directly from them. In this way,wẹ have a better understanding of their ways of life.For example, in Singapore and Malaysia, which areBài dịchSống trong một cộng đồng đa chủng tộc Sống trongmột cộng đồng mà các cư dân thuộc nhiều chủng tộckhác nhau có.thê là một trải nghiệm thú vị và bổ ích.Một cộng đồng như thế cũng giống như một thế giớithu nhỏ gồm nhiều sắc tộc và kiểu tính cách.Tất cả mọt người, dù già hay trẻ, đều thích nghe chuyệnkể về những người dân xứ khác. Chúng ta đọc sách,báo để biết về những thói quen phong tục và tínngưỡng của các dân tộc khác, nhưng khi chúng ta sốngtrong một cộng đồng đa sắc tộc, chúng ta có cơ hội gặpgỡ và trò chuyện với người dân.thuộc nhiều chủng tộckhác nhau. Chúng ta có thể trực tiếp học hói về nhữngphong tục và tín ngưỡng của họ. Băng cách này, chúngta có thể hiểu nhiều hơn về lối sống của họ. Chẳng hạnĐỖ THỊ NHUNG – ADMINknown as multi-racial countries, Malays, Chinese,Indians and others have lived together for severaldecades. They have learnt a lot about the cultures ofone another, more than what they could have learntby reading books or newspapers. By living together,they have also absorbed many of the habits of oneanothertotheircommonbenefit.Further, living in a multi-racial community teachesus how to respect the views and beliefs of people ofother races. We learn to be tolerant and tounderstand and appreciate the peculiarities of thosewho are not of our race. In this way, we learn to livein peace and harmony with foreigners whose waysof life are different from ours in several respects. Webecome less suspicious of strangers and foreigners.The relationship that develops among the peoplefrom common understanding in a multi-racialcommunity makes life in such a community veryexciting. Any celebration of any race becomes acelebration of all the other races. Thus, there is a lotof fun and excitement during every celebration. Inthis way, better understanding is promoted amongthe peoples of the world. Through each of the racesof the people in a multi-racial community, we cometo know about their respective countries. Forexample, through the Chinese and the Indians inMalaysia or Singapore we have come to know muchabout China and India. As a result, we have a betterunderstanding of the peoples of China and India asa whole.It could therefore be said that life in a multi-racialcommunity teaches us many useful lessons inhuman relations.Tiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầunhư tại Singapore và Malaysia, những nước được xemlà đa Sắc tộc, người Mã Lai, Trung Quốc, Ấn Độ vàcác sắc dân khác đã chung sống với nhau qua vài thậpkỷ. Họ đã học hỏi rất nhiều về văn hóa của nhau màviệc đọc sách báo không .thể sánh bằng. Qua việcchung sống với nhau, họ cũng đã tiếp thu nhiều tậpquán của nhau đế mang lại lợi ích chung cho cộngđồng.Thêm vào đó, cuộc sống trong một cộng đồng đa sắctộc dạy cho ta biết tôn trọng quan điểm và tín ngưỡngcủa dân tộc khác. Chúng ta biết khoan dung, hiểu biếtvà đánh giá cao nét đặc thù của những người khôngthuộc chủng tộc mình. Bằng cách này, chúng ta họcchung sống trong hòa bình và hòa thuận với nhữngngười ngoại quốc mà lối sống của họ khác chúng tatrên vài phương diện. Chúng ta trở nên ít nghi ngạinhững người lạ và người nước ngoài.Mối quan hệ nảy sinh giữa các dân tộc từ sự hiểu biếtchung trong một cộng đồng đa sắc tộc làm cho cuộcsống trong cộng đồng như thế trở nên hết sức thú vị.Bất kỳ lễ ký niệm của một dân tộc nào cũng trở thànhlễ ký niệm của tất cả các dân tộc khác. Nhờ vậy có rấtnhiều niềm vui thích và thú vị trong mỗi một dịp lễ hội.Bằng cách này, sự hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộctrên thế giới được đẩy mạnh. Thông qua mỗi một dântộc trong cộng đồng đa chủng tộc, chúng ta dần dầnhiểu biết về quốc gia mà họ là đại diện. Chẳng hạn,thông qua người Trung Quốc và Ấn Độ ở Malaysia haySingapo. chúng ta biết nhiều về Trung Hoa và Ấn Độ.Vì vậy chúng ta hiểu nhiều hơn về tổng thể dân tộc vàđất nước Trung Hoa và Ấn Độ.Vì thế có thể nói rằng cuộc sống ở một cộng đồng đachủng tộc dạy cho ta nhiều bài học hữu ích về mối quanhệ của con người.New words:1. race (n): chủng tộc, giống người2. belief (n): tín ngưỡng3. composed (adj): gồm có, bao gồm4. multi-racial (adj): đa chủng tộc, nhiều chủng tộc5. decade (n): thời kỳ mười năm, thập kỷ6. absorb (v): hấp thu7. peculiarity (n): tính chất riêng, nét riêng biệt, nét đặc biệt8. in peace and harmony with: trong hòa bình và hoà thuậnĐỖ THỊ NHUNG – ADMINTiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầu9. promote (v): nâng cao, xúc tiến, đẩy mạnh10. as a whole: nói chung, toàn bộA visit to a famous cityBài mẫuA few months ago my father and I visited Singapore,one of the most famous cities in Asia.Singapore, a small island, lies at the southern and ofWest Malaysia. A long and narrow piece of landjoins Singapore with Johore Hahru, the southernmost town of West Malaysia. Singapore is now anindependent.The city of Singapore is extremely beautiful. It iswell known for its centres of business and otheractivities. There are many places of interest such asthe Tiger Balm Garden, the Botanical Gardens andRaffles Museum. There are also many importantcentres of learning such as the University ofSingapore, Science Centre, the Nanyang Universityand the Polytechnic. Being a famous city, hundredsof people come every day from various parts of theworld to do business or to enjoy the sights of thecity. Singapore therefore has large and beautifulairports and its harbours are full of ships.There are many night schools where people whocannot go to the day schools for some reason orother can continue their studies. And, thegovernment of Singapore is still doing its best tomake further improvements in the city for thebenefit of the people.During my stay in Singapore, I went out every daywith my father to see the beautiful and interestingplaces and things in the city. One day we went to theTiger Balm Garden where I saw several statues ofpeople, animals and other strange creaturebeautifully made and kept. The sea near this gardenmakes this a pleasant place to visit. We spent almosthalfofthedayatthisplace.Another day we visited the museum where I sawhundreds of curious things preserved for scholarsBài dịchCách đây vài tháng, bố tôi và tôi đi tham quanSingapore, một trong những thành phố nổi tiếngnhất châu Á.Singapore là một hòn đảo nhỏ nằm ở phía nam vàthuộc miền trung tây Ma1aysia. Một dải đất nhỏ vàhẹp nối liền Singapore với Johore Bahru, thành phốcực nam của vùng Tây Malayxia. Singapore hiệnnay là một quốc gia độc lập.Thành phố Singapore cực kỳ diễm lệ. Nó nổi tiếngbởi những trung tâm buôn bán và các hoạt độngkhác. Có nhiều thắng cảnh như Vườn Tiger Banh,vườn sinh học và viện Bảo tàng Raffles. Ngoài racòn có nhiều trung tâm nghiên cứu quan trọng nhưĐại học tổng hợp Singapore, Trung tâm khoa học,Đại học Nanyang và Đại học Bách khoa. Vì là mộtthành phố nổi tiếng nên hàng ngày có hàng trămngười từ các nước khác nhau trên thế giới đến đểlàm việc hay chiêm ngưỡng cảnh quan thành phố.Vì thế Singapore có những sân bay to và đẹp, cònnhững hải cảng của nó lúc nào cũng tấp nập tàu bè.Có những lớp học ban đêm cho những người khôngthể đến trường vào ban ngày vì một lý do nào đó đểhọ tiếp tục học tập. Và hiện nay chính phủSingapore đang làm hết sức mình để ngày càng pháttriển thành phố vì lợi ích cho người dân Singapore.Trong khi dừng chân ở Singapore, hàng ngày tôi raphố dạo chơi với bố và ngắm nhìn cảnh vật thi vị ràđẹp đẽ của thành phố. Một ngày nọ tôi đến vườnTiger Balm nơi tôi thấy có vài bức tượng người,nhiều loài thú và những tạo vật lạ kỳ được tạo tác vàgìn giữ rất công phu. Chúng tôi ở đó gần nửa ngày.Chúng tôi cũng tham quan viện bảo tàng, ở đó tôithấy hàng trăm thứ quý giá được giữ gìn cho các họcgiả và những người khác. Thật là một cơ hội học tậpkhi được xem tất cả các vật này. Ở đây có rất nhiềuĐỖ THỊ NHUNG – ADMINand others. It was indeed an education to see allthose things. There is so much to learn here thatevery visit by any person is sure to add to hisknowledge.I also visited some of the harbours and saw the largeships anchored there. The sight of the ships arouseda desire in me to cross the oceans and go round theworld. I was indeed deeply impressed by theactivities at the harbour.Then every night, I went round the town and visitedsome of the parks and other places of interest. Thenumerous sights and the constant stream of traffickept the city alive. I visited a few of the cinemas aswell. In short, I enjoyed every moment of my stay inthis famous city of SingaporeTiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầuđiều để học hỏi đến nỗi bất cứ người nào đến thămviện bảo tàng cũng có thêm kiến thức cho mình.Tôi cũng đi thăm vài hải cảng và thấy những con tàulớn thả neo ở Đó. Cảnh tượng tàu bè khuấy độngtrong tôi ước muốn vượt đại dương đi vòng quanhthế giới. Các hoạt động ở bến cảng thật sự gây chotôi ấn tượng sâu sắc.Rồi mỗi đêm tôi đều đi quanh thành phố viếng thămnhững công viên và thắng cảnh khác. Vô số ánh đènvà dòng xe cộ bất tận làm thành phố rất sống động.Tôi cũng đến thăm một vài rạp chiếu bóng. Tóm lạitôi yêu thích mỗi khoảnh khắc tôi sống tại thành phốSingopore nổi tiếng này.New words:1. places of interest: những nơi đáng chú ý, những nơi thú vi2. strange creatures: những sinh vật lạ3. curious (adj): ham hiểu biết, tò mò, hiếu kỳ4. anchor (v): bỏ neo, thả neo5. arouse a desire: gợi lên sự khao khát6. impress (v): gây ấn tượng7. numerous lights: nhiều ánh đèn8. scholar (n): thành phần trí thứcAn unusual opportunity I hadBài mẫuBài dịchSeldom does one have opportunity of seeing a fightbetween a tiger and a crocodile. I, however, had thisopportunity one day when I went with my father intoa forest in search of some wild plants.Rất hiếm khi người ta có dịp xem một trận đánhnhau giữa một con hổ và một con cá sấu. Tuy nhiêntôi đã từng có cơ hội này vào một ngày nọ, khi cùngvới bố tôi vào rừng để tìm cây dại.I had never been to a forest before. Therefore,whatever I saw in the forest interested me greatly. Ilooked ạt the rich vegetation all round as well as thevariety of colourful flowers and birds, large and small.I saw the activity of some of the wild creatures, suchas snakes, squirrels and insects. Occasionally, I heardthe cry of some strange animal in pain, perhaps whilebeing eaten by a larger animal. I also heard someTrước đó, tôi chưa bao giờ bước chân vào rừng. Vìthế bất cứ điều gì tôi thấy trong khu rừng đó cũnglàm cho tôi thích thú. Tôi nhìn những loại thảo mộcsum xuê ở khắp nơi cũng như những loại hoa cỏ vàchim muông lớn nhỏ sặc sỡ đủ màu. Tôi thấynhững loài thú hoang như rắn sóc và côn trùngđang hoạt động. Thỉnh thoảng tôi nghe tiếng kêucủa một loài thú lạ bị thương, có lẽ là bị một conĐỖ THỊ NHUNG – ADMINTiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầurustling noises in the undergrowth; but I was not afraidof all these. Such things, I knew, were natural to theforest.thú lớn hơn ăn thịt. Tôi còn nghe thấy tiếng xào xạccủa những lùm cây thấp; nhưng tôi không sợ. Tôibiết những điều này là phải có trong một khu rừng.My father whose only interest was in the type of plantshe wanted for my mother's garden, however, paid littleattention to the sounds and movements in these greendepths. He continued his search for more and more ofthose plants until we reached one of the banks of alarge river in the forest. There we stopped for a whileto enjoy the sights around.Cha tôi chỉ quan tâm đến nhũng loại cây mà ôngmuốn trồng trong vườn của mẹ nên ít để ý tớinhững âm thanh và hoạt động trong khu rừng rậmsâu thẳm này. Ông mải mê tìm thêm nhiều cây dạicho đến khi chúng tôi đến bên bờ một con sông lớntrong rừng. Chúng tôi dừng lại đó một chốc đểngắm cảnh vật xung quanh.The scene was peaceful. Then, to our surprises andhonor, we saw a tiger on the other side of the river. Itwas moving quietly and cautiously towards the waterfor a drink. A hush fell upon the jungle. My father andI were now too frightened to move from there.Khung cảnh rất thành bình. Thế rồi hết sức ngạcnhiên và sợ hãi, chúng tôi thấy một con hổ bên kiabờ sông. Nó đang lặng lẽ và thận trọng tiến tới đểuống nước. Im lặng bao trùm lên khu rừng rậm. Cảcha tôi và tôi đều kinh sợ đứng chôn chân một chỗ.However, as the tiger put its mouth into the river therewas a sudden swirl of the waters, and before the tigercould rush out, it was seized by a huge crocodile. Thetiger's howl of pain and anger filled me and my fatherwith terrors. Yet we waited there to see the end of thestruggle between these two lords of the forest and theriver. The crocodile had the advantage from thebeginning. It used all its strength to pull the tigerdeeper into the water, and the tiger too foughtdesperately to free itself from the jaws of the mercilessreptile; but the tiger soon gave up the struggle and allwas quiet again. I now felt pity for the tiger which haddied just to slake its thirst.Tuy nhiên, khi con hổ cúi sâu xuống mặt sông, bấtngờ một xoáy nước xông lên và, không kịp chạythoát, con hổ đã bị một con cá sấu khổng lồ tómchặt. Tiếng rú đau đớn và giận dữ của con hố làmtôi và cha tôi hết sức kinh hoàng. Nhưng chúng tôivẫn đứng để xem kết cục của trận quyết chiến giữahai loài chúa tể của rừng xanh và sông nước. Concá sấu có lợi thế ngay từ lúc đầu. Nó dùng hết sứckéo con hổ xuống nước, và con hổ cũng chiến đấumột cách tuyệt vọng để thoát khỏi hàm con cá sấutàn bạo. Những chẳng bao lâu sau con hổ thua cuộcvà im lặng lại trùm lên khu rừng. Lúc đó tôi cảmthấy đáng thương cho con hổ bị chết chỉ vì khátnước.Then, my father reminded me of the narrow escapethat we had ourselves had. If the tiger had been on thisside of the river, one of us might have died in the waythe tiger did, a victim of animal appetite. And as wewere returning home, I began to think of the strugglefor life and savagery that lurks beneath peacefulscenes.New words:1. rustling noise (n): tiếng động sột soạt, xào xạcThế rồi cha tôi nhắc tôi nhớ đến sự thoát chết mongmanh vừa qua. Nếu con hổ ở bờ sông bên này, hẳnlà một trong hai chúng tôi đã chết như con hổ, nạnnhân của loài thú khát máu. Và trên suốt quãngđường về nhà, tôi bắt đầu nghĩ về sự đấu tranh đểsinh tồn và sự bạo tàn ẩn sâu dưới cái vẻ thanh bìnhcủacuộcsống.ĐỖ THỊ NHUNG – ADMINTiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầu2. in these green depths: trong sâu thẳm của khu rừng, trong cùng thẳm của khurừng3. cautiously (adv): cẩn thận, thận trọng4. hush (n): sư im lặng5. swirl (n): chỗ nước xoáy, chỗ nước cuộn6. howl (n): rú (đau đớn)7. fill (v): làm tràn ngập, làm đầy8. terror (n): sự kinh hoàng, nỗi khiếp sợ9. merciless (adj): nhẫn tâm, tàn nhẫn10. reptile (n) : loài bò sát11. slake one's thirst : làm cho đỡ khát, giải khát12. savagery (n) : sư tàn bạo, sư độc ác, hành vi tàn bạo, hành vi độc ác13. 1urk (v) : ngấm ngầm, ẩn nấp, núp, trốnThe value of librariesBài mẫuBài dịchA good library is an ocean of information, whoseboundaries continue to extend with the endlesscontribution of the numerous streams of knowledge.Thus, it has a peculiar fascination for scholars, andall those whose thirst for knowledge is instable.Một thư viện lớn là một đại dương của thông tin màranh giới của nó tiếp tục mở rộng với sự đóng gópvô tận những dòng suối tri thức không bao giờ ngừnglại. Vì vậy nó có sức quyến rũ đặc biệt đối với cáchọc giả và những người khát khao chân trời kiếnthức.The usefulness of libraries in the spread ofknowledge has been proved through the years. Thefield of knowledge is so extensive and life is so briefthat even the most avid reader can never expect toabsorb it all. Those who have a love for knowledge,therefore, try to master only a small fraction of it.Even this requires reading of hundreds of books,cheap and expensive, new and old. But few peopleare able to buy all the books on the subject in whichthey wish to attain proficiency. It is thereforenecessary for them to visit a good library, wherethey can read a great variety of books on the subjectthey love. Besides, many old and valuable books oncertain subjects are found only in a good library.Even the original manuscript of an author, who diedseveral years ago, can be found in it, sometimes.Sự hữu dụng của thư viện trong việc truyền bá kiếnthức đã được Minh chứng hàng bao năm qua. Cánhđồng của tri thức thì quá rộng và cuộc đời thì quángắn cho nên ngay cả những độc giả tham lam nhấtcũng đừng bao giờ mong rằng sẽ đọc được tất cả. Vìthế, những người yêu mến tri thức chỉ nắm vững mộtphần nào đó mà thôi. Mà chỉ thế thôi cũng phải đọchàng trăm quyển sách, rẻ và đắt, mới và cũ. Nhưngít ai có thể mua tất cả những quyển sách về chuyênmôn mà họ muốn thành thạo. Vì thế họ cần phải đếnthư viện nơi họ có thể đọc thật nhiều sách về chủ đềyêu thích. Hơn nữa nhiều quyển sách quí giá chỉ cótrong thư viện. Đôi khi cả một bản thảo nguyên gốccủa một tác giả qua đời cách đây vài năm cũng cóthểtìmthấytrongthưviện.Today, men everywhere have discovered thebenefits of learning. More and more books are beingNgày nay, con người ở khắp nơi đã phát hiện ra lợiích của việc học tập. Ngày càng có nhiều cuốn sáchĐỖ THỊ NHUNG – ADMINTiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầuwritten to extend human knowledge and experience.Governments and individuals throughout the worldare, therefore, opening more and more libraries toenable people to read as many books as possible.Libraries have been opened even in the remotestregions of the earth, so that people who are unableto buy books from the towns can still gain access tothe various sources of knowledge. Mobile librariesserve the people in various parts of the earth.được viết để mở rộng kiến thức và kinh nghiệm conngười. Vì thế các chính phủ và cá nhân trên thế giớikhông ngừng mở những thư viện giúp người ta đọccàng nhiều sách càng tốt. Thư viện cũng xuất hiệntại ngay cả ở những vùng xa xôi nhất của trái đất đểnhững ai không thể mua sách từ thành phố vẫn có thếtiếp thu những nguồn kiến thức đa dạng. Những thưviện di động phục vụ người đọc sách ở mọi nơi trênthếgiới.The importance of libraries, however, is felt mostacutely by students in schools and universities,where most students are engaged in deep studies.The number of books that a student has to study,especially at a university, is so large that unless hecomes from a rich family, he can hardly buy themall. Besides, many of the books may not be availablein the book-shops within his reach. It is therefore tohis advantage to visit a good library.Tuy nhiên tầm quan trọng của thư viện là dễ thấynhất ở sinh viên, học sinh các trường phổ thông vàđại học, nơi mà phần lớn học sinh luôn bận rộnnghiên cứu. Con số những quyển sách mà một sinhviên phải nghiên cứu đặc biệt ở trường đại học là khálớn đến nỗi gần như không thể mua hết được, trừ khigia cảnh của anh ta hết sức giàu có. Hơn nữa, nhiềuquyển sách có thể không có sẵn trong hiệu sách đểanh ta mua. Vì vậy đến thư viện rất là tiện lợi.Some people even have then own private libraries inwhich they spend their leisure, reading the booksthat they have collected over the years and drivegreatintellectualbenefitandpleasure.Một số người có thư viện riêng để khi nhàn rỗi đọcnhững quyển sách họ đã sưu tập hàng bao năm trờivà mang về niềm vui và nguồn tri thức.In short, libraries have contributed so much to theextension of knowledge that they have becomealmost indispensable to all literate men.Tóm lại, thư viện đã đóng góp rất nhiều trong việcmở mang kiến thức đến nỗi nó trở nên không thểthiếu được đối với tất cả con người.New words:1. fascination (n): sự thôi miên; sự mê hoặc, sự quyến rũ2. instable (adj): không ổn định3. avid (adj): khao khát, thèm khát, thèm thuồng4. fraction (n): phần nhỏ, miếng nhỏ5. to attain proficiency (v): trở nên thành thạo, giỏi giang6. manuscript (n): bản viết tay7. acutely (adv): sâu sắc8. intellectual (adj): (thuộc) trí tuệ9. to drive great intellectual benefit: theo đuổi lợi ích tri thức lớn10. indispensable (adj): tuyệt đối cần thiết, không thể thiếu được11. literate men (n): những người có họcĐỖ THỊ NHUNG – ADMINTiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầuA horrible sightBàimẫuOn the main roads of West Malaysia accidentsoccur almost every day. Most of them are causedby young drivers who are long of speed. Therecklessness has caused the death of even carefuldrivers. What I am about to relate concems thedeath of some young people, resulting from thereckless driving of ayoung man.BàidịchTrên những con đường chính ở Tây Malayxia tainạn xảy ra hầu như mỗi ngày. Phần lớn các tainạn là do những tay lái trẻ ưa thích tốc độ. Sự liềulĩnh của họ đã gây nên cái chết của những lái xethận trọng khác. Những gì tôi sắp kể sau đây liênquan đến cái chết của một số thanh niên gây rado sự khinh suất của một tài xế trẻ.On the day in question, I was travelling with mybrother to Ipoh. As my brother's car was old, hehad to drive slowly. We left Singapore, ourhometown, very early in the morning, so that wecould reach our destination before . The slowjourney soon made me so tired that I fell asleep.However, we broke our Journey at Yong Peng, asmall town in Johore for some refreshment.When we resumed our journey, we saw a numberof badly damaged vehicles in front of the PoliceStation of that town. My brother then began totalk about the various accidents that he had seenon that road. I began to grow uneasy about therest of the journey. My brother had told me thatmost of the accidents occurred within a few milesof that town. I now began to fear for our ownsafety. Then, suddenly, a car, running at greatspeed, outtook our car. My brother then predictedthat the car would be involved in an accidentsoon. After that my heart began to beat fast.Vào một ngày như vậy, tôi đang trên đường đếnIpoh với anh tôi. Vì chiếc xe đã cũ, anh tôi phảilái rất chậm. Chúng tôi từ giã Singapore quêhương chúng tôi vào buổi sáng sớm để có thể đếnnơi trước khi trời tối. Chuyến khởi hành chậmchạp chẳng mấy chốc làm tôi buồn chán đến ngủthiếp đi. Tuy nhiên, chúng tôi dừng lại ở YongPens, một thị trấn nhỏ ở Johore để mua thựcphẩm tươi. Khi lên đường trở lại, chúng tôi thấyvài chiếc xe hỏng nặng trước sở cảnh sát củathành phố. Anh tôi bắt đầu kể về những tai nạnanh đã chứng kiến trên con đường đó. Còn tôicảm thấy bồn chồn suốt cả quãng đường còn lại.Anh tôi báo tôi rằng phần lớn các tai nạn xảy racách thị trấn đó vài dặm. Lúc đó tôi cảm thấy losợ cho sự an toàn của chúng tôi. Thế rồi bỗngnhiên một chiếc xe hơi chạy hết tốc lực vượt quaxe chúng tôi. Anh tôi đoán rằng thế nào chiếc xekia cũng gây tai nạn. Sau đó tim tôi bắt đầu đậpnhanhhơn.The car was soon out of sight. My brother,however, assured me that I would have anopportunity to see a very bad accident, and sureenough, we soon arrived at a distressing scene.Chẳng bao lâu, chiếc xe chạy khuất dạng. Nhưnganh tôi quả quyết với tôi rằng tôi sẽ được dịp nhìnthấy một tai nạn tồi tệ, và đúng như thế, một látsau chúng tôi đi đến một quang cảnh thê lương.The car that had overtaken our car was in a ditchand four young girls were lying dead on the roadside. Their faces and clothes were covered withblood. Some people were trying to extricate theother occupants, including the young driver, whoChiếc xe đã vượt xe chúng tôi lúc này đang nằmtrong con mương và bốn cô gái trẻ nằm chết trênđường phố. Mặt và quần áo họ bê bết máu. Mộtsố người cố sức giải thoát hành khách còn sốngtrong xe, và người tài xế trẻ; nhưng thật bất ngờ,ĐỖ THỊ NHUNG – ADMINwere still alive in the car. But all of a sudden, thecar was on fire, and their efforts failed. Thus, theoccupants in the car were burnt alive, and it wasindeed heart-rending to hear their last screams.Soon a fire engine and the police arrived with anambulance,butitwastoolate.This was indeed a horrible sight, and even todaythe mention of accidents reminds me of thosepiteous screams of the dying ones in that car.Tiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầuchiếc xe bùng cháy và nỗ lực của họ tiêu tan. Thếlà những người trong xe bị thiêu sống và tiếnggào hấp hối của họ như xé lòng. Ngay sau đó, xecứu hỏa và cảnh sát đến với xe cấp cứu nhưng đãquámuộn.Đây thật là một cảnh tượng kinh hoàng và chođến tận hôm nay, khi nói đến tai nạn tôi lại nhớđến những tiếng kêu cứu thảm khốc của nhữngngười sắp chết trong chiếc xe kia.New words:1. recklessness (n): tính thiếu thận trọng, tính khinh suất, tính liều lĩnh2. to be about to: định làm gì ngay, sắp làm gì3. in question: được nói đến, được bàn đến4. resume (v): bắt đầu lại, lại tiếp tục (sau khi nghỉ, dừng)5. overtake - overtook - overtaken (v): vượt qua6. ditch (n): rãnh, mương7. extricate (v): gỡ, gỡ thoát, giải thoát8. occupant (n): người sở hữu, người sử dụng9. heart-rending (adj): đau lòng, não lòng10. piteous (adj): thảm thương, đáng thương hạiDiscuss the part that money plays in our livesBàimẫuMoney plays an important part in our lives. In severalaspects, it is the most important thing in life. It isthereforemuchsoughtafter.Without money we could not buy our food, clothesand all the other things that we need to livecomfortably. We require money to travel, to buymedicine when we are ill and also to pay for theservices rendered to us by others. In truth, money isalmost indispensable to our survival. Most of ouractivities are therefore directed towards earning asmuchmoneyaspossible.We use money not only to meet the basic needs of lifebut also to pay for our own advancement. We use itBàidịchTiền giữ vai trò quan trọng trong đời sống chúngta. Trên một vài phương diện nào đó, tiền là quantrọng nhất trong cuộc sống. Vì vậy người ta chạytheotiền.Không có tiền chúng ra không thể mua thực phẩm,áo quần và tất cả những vật dụng cần thiết cho mộtcuộc sống tiện nghi. Chúng ta cần tiền để đi lại muathuốc khi đau ốm và trả cho những dịch vụ màngười khác làm cho chúng ta. Nói cho đúng, tiềnhầu như không thể thiếu với sự tồn tại của chúngta. Phần lớn các hoạt động của chúng ta vì thếhướng tới việc kiếm ra càng nhiều tiền càng tốt.Chúng ta dùng tiền bạc không chỉ để thỏa mãnĐỖ THỊ NHUNG – ADMINfor education which helps us to live a better life.Thousands of students are unable to attend school orcontinue their studies for want of money. Lack ofmoney also causes great hardship and sorrow inhundreds of families. Thousands of people are dyingeveryday throughout the world because they are notable to pay their doctors fee or because they cannotbuynutritiousfood.As money is so important, many crimes arecommitted everyday in all parts or the world to gainpossession of it. Some are driven by hunger anddesperation to steal, rob, and even kill to get at leastwhat they require to keep body and soul together.Others commit the most serious crimes out of sheergreed for money. Such people cause much troubleand unpleasantness in society, and to bring them tojustice, large sums of money are spent by everygovernment.Today, millions of dollars are being spent by thevarious governments in the world for the bettermentof the people. Numerous schools and hospitals arebeing built, and hundreds of acres or land are beingcultivated to produce more food for the growingpopulation of the world. As a result, the world isgradually becoming a better place to live in.At the same time, however, much money is beingwasted in producing deadly weapons of war.Countries which have more money than the othershave become more powerful by strengthening theirarmed forces. This has led to rivalries among thepowerful nations, and several parts of the world arein turmoil. All this shows what an important partmoney plays in human affairs.Tiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầunhững nhu cầu tối thiểu trong cuộc sống mà còn đểnâng cấp cuộc sống của mình. Chúng ta dùng tiềntrong giáo dục để có cuộc sống tốt hơn. Hàng ngànhọc sinh không thể đến trường hay tiếp tục học tậpchỉ vì thiếu tiền. Việc thiếu tiền gây ra khó khăn vànhững nỗi lo lớn cho hàng trăm gia đình. Trên thếgiới hàng ngàn người đang chết dần vì họ khôngcó tiền đế đến bác sĩ hay vì họ không có tiền đểmua thực phẩm giàu chất dinh dưỡng.Vì tiền quan trọng như thế nên hằng ngày trên thếgiới diễn ra rất nhiều vụ phạm pháp để giành lấyquyền sở hữu tiền. Có người điên khùng vì đói khátvà tuyệt vọng phải đi ăn cắp, ăn trộm và ngay cảgiết người để ít nhất giữ cho phần hồn và phần xáccủa họ không phải lìa nhau. Có người phạm nhữngtội ác nghiệm trọng nhất đơn giản chỉ vì tham tiền.Những người như vậy gây ra rất nhiều phiền toáivà khó chịu trong xã hội và để đưa họ ra trước cônglý, mỗi một quốc gia phải bỏ ra những món tiền rấtlớn.Ngày nay, nhiều quốc gia đang bỏ ra hàng triệu đôla để cải thiện đời sống nhân dân. Nhiều trường họcvà bệnh viện đang được xây dựng. Hàng trămmảnh đất đang được trồng trọt để sản xuất ra nhiềuthực phẩm cho dân số đang gia tăng trên thế giới.Vì vậy thế giới dần dần trở thành một nơi cư ngụtốthơn.Tuy nhiên cùng lúc đó, rất nhiều tiền bị hoang phíđể sản xuất những vũ khí giết người trong chiếntranh. Những quốc gia nhiều tiền hơn trở nên hùngmạnh hơn bằng cách tăng cường lực lượng vũ trangcủa họ. Điều này làm các cường quốc đi đến thùđịch và nhiều nơi trên thế giới đang trong tình trạngrối loạn. Tất cả những điều đó nói lên rằng tiềnquan trọng như thế nào trong cuộc sống con người.New words:1. play an important part: đóng một vai trò quan trọng2. in several aspects: xét trên một vài khía cạnh3. render (v): render a service: giúp đỡ4. in truth: thật sự, thật raĐỖ THỊ NHUNG – ADMINTiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầu5. survival (n): sự sống còn, sự tồn tại6. not only... but also... không những... mà còn...7. be unable to: không thể8. 1ack of : thiếu9. hardship: sự gian khổ, sự thử thách gay go10. at least: ít nhất11. sheer (adj): chỉ là12. at the same time: cùng lúc đó13. in turmoil: trong tình trạng rối loạn, hỗn độn14. affairs (n): công việc, cuộc sốngScience and its effectsBàimẫuOne of the most striking features of the presentcentury is the progress of science and its effectson almost every aspect of social life. Building onthe foundation laid by the predecessors, thescientists of today are carrying their investigationinto ever-widening fields of knowledge.BàidịchMột trong những đặc điểm nổi bật nhất trong thế kỷhiện nay là sự tiến bộ của khoa học và ảnh hưởngcủa nó trên hầu như mọi mặt của cuộc sống xã hội.Xây dựng trên nền tảng của những người đi trước,các nhà khoa học ngày nay đang tiến hành nghiêncứu những lĩnh vực kiến thức lớn chưa từng có.Modern civilization depends largely on thescientist and inventor. We depend on the doctorwho seeks the cause and cure of disease, thechemist who analyses our food and purifies ourwater, the entomologist who wages war on theinsect pests, the engineer who conquers time andspace, and a host of other specialists who aid inthe development of agriculture and industry.Nền văn minh hiện đại phụ thuộc phần lớn vào cácnhà khoa học và nhà phát minh. Cuộc sống chúngta phụ thuộc vào các bác sĩ trong việc tìm kiếmnguyên nhân và cách chữa bệnh, vào các nhà hoáhọc phân tích thực phẩm và làm sạch nguồn nướcuống, vào các nhà côn trùng học chiến đấu với cácloại côn trùng gây hại, vào kỹ sư chinh phục thờigian và không gian và rất nhiều những chuyên giakhác góp phần vào sự phát triển của nông nghiệp vàcôngnghiệp.The advance of science and technology hasbrought the different parts of the world into closertouch with one another than ever before. We areable to reach distant lands within a very shorttime. We are also able to communicate withpeople far away by means of the telephone andthe wireless. The invention of the printingmachine has made it possible for us to learn frombooks and newspapers about people in otherlands.Indeed, man's curiosity and resourcefulness havebeen responsible for the steady stream ofSự tiến bộ của khoa học và kỹ thuật đã làm cho cácnước khác nhau trên thế giới xích lại gần nhau hơnbao giờ hết. Chúng ta có thể đến những vùng đất xaxôi trong một thời gian rất ngắn. Chúng ta có thểliên lạc với những người ở xa qua phương tiện điệnthoại và máy vô tuyến. Việc phát minh ra máy ingiúp chúng ta đọc sách, báo về con người ở nhữngđấtnướckhác.Thật vậy tính tò mò và tài tháo vát của con người lànguyên nhân của nguồn phát minh bền vững tạo raĐỖ THỊ NHUNG – ADMINTiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầuinventions that have created our civilization.thờiAt the same time, however, there have beenharmful effects. Our machine civilization isresponsible for numerous accidents and industrialrivalries among nations. Everyday hundreds ofpeople are dying from serious wounds andinjuries. Further, the rapid tempo of modern liferesults in wide-spread nervous disorder.Moreover, science, which has helped man tosecure control over nature, has also made itpossible for him to develop more deadly weaponsor war. More and more countries are competingwith one another in the production of warmaterial. But in these instances the fault lies notwith science, but rather with man’s intention tomisusethediscoveriesofscience.Tuy nhiên, bên cạnh đó khoa học cũng có nhữngảnh hưởng tai hại. Thời đại văn minh máy móc củachúng ta là nguyên nhân của vô số tai nạn và nhữngsự đối đầu về công nghiệp giữa các quốc gia. Hàngngày hàng trăm người đang hấp hối vì các thươngtích trầm trọng. Hơn nữa nhịp độ tất bật của cuộcsống hiện đại gây nên sự rối loạn thần kinh đangngày càng lan rộng. Bên cạnh đó, chính khoa học đãgiúp con người đạt được quyền kiểm soát thiênnhiên, những cũng chính khoa học đã giúp conngười tạo ra càng nhiều vũ khí giết người trongchiến tranh. Ngày càng nhiều quốc gia cạnh tranhvới nhau sản xuất ra trang thiết bi chiến tranh.Nhưng trong những trường hợp này lỗi lầm khôngthuộc về khoa học mà thuộc về con người đã sửdụng sai lầm những phát minh khoa học.Science is admittedly the dominating intellectualforce of the modern age.đạivănminhcủachúngtangàyKhoa học được công nhận và lực lượng tri thức thenchốt của kỷ nguyên hiện đại ngày nay.New words:1. striking (adj): nổi bật, thu hút sự chú ý, thu hút sự quan tâm, đáng chú ý, gâyấn tượng2. foundation (n): nền tảng, nền móng3. predecessor (n): người đi trước, người tiền nhiệm4. depend on (v): phụ thuộc vào5. analyse (v): phân tích6. purify (v): làm sạch, lọc trong, tinh chế7. communicate with (v): liên lạc với, giao thiệp với8. invention (n): sự phát minh, sự sáng chế9. curiosity (n): sự ham tìm hiểu, trí tò mò, tính hiếu kỳ10. harmful (adi): gây tai hại, có hại11. compete (v): đua tranh, ganh đua, cạnh tranh12. intention (n): ý định, mục đíchĐỖ THỊ NHUNG – ADMINTiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầuThe rights and duties of a citizenBàimẫuAlmost every modern state, especially a democracy,allows its citizens several rights; but in return, itexpects its citizens to perform certain duties.Among the rights enjoyed by the citizen in ademocracy are the right to pursue his own affairs ashe prefers;. the right to express his views, howeversilly they may appear to others, and the right to moveabout as he pleases. The citizen is considered soimportant that his rights are protected by the law ofthe state, and whenever they are infringed, he cansecureredress.But in a totalitarian state, the rights of the citizen areso restricted that he has practically no freedom. Thecitizen is supposed to exist for the state. His interestsare always subordinated to those of the state. Thus, hisdutiesexceedhisrights.Even in a democracy, however, the citizen is expectedto exercise his rights within the limits of the law. Heshould not do or say anything that may affect therights of others. In exercising his right to act as hepleases, for example, he should not try to elope withanother man's wife or say anything slanderous abouther or anyone. In the same way, his actions should notcause injury or damage to any individual or hisproperty. He cannot kill as he pleases. If his conductinfringes the rights of others, then those who havebeen affected by his misconduct could take legalaction against him and he will be punished accordingto the law of the state. In this way, the state protectsits citizens and their rights from the thoughtlessnessof any individual in the state. This means, of course,that every citizen in the state is expected to do his dutytohisfellowcitizens.The citizen is also expected to give his services for theprotection of the state in times of war, and to maintainlaw and order in his state, at all times.Thus every citizen who is conscious of his rightsBàidịchHầu như mỗi một quốc gia hiện đại, đặc biệt là mộtquốc gia dân chủ, đều cho phép công dân có nhữngquyền lợi nhất định; nhưng ngược lại nhà nước cũngyêu cầu công dân thi hành những bổn phận của mình.Trong số các quyền lợi mà công dân của một quốc giadân chủ được hưởng thụ, có bao gồm quyền theo đuổinhững việc làm ta thích, quyền được bày tỏ các quanđiểm của mình dù cho chúng nghe có vẻ ngớ ngẩn, vàquyền được đi lại tùy thích. Người công dân rất đượctôn trọng đến mức các quyền lợi của công dân đượcluật pháp nhà nước bảo vệ và bất kỳ lúc nào nhữngquyền này bị vi phạm người công dân có thể yêu cầubồithường.Nhưng trong một quốc gia độc tài, các quyền lợi củacông dân bị hạn chế nhiều đến nỗi trên thực tế anh tachẳng có chút tự do nào. Người công dân được xemlà phải tồn tại vì nhà nước. Các lợi ích của anh ta luônbị xem nhẹ so với lợi ích của nhà nước. Như vậy,nghĩa vụ của công dân vượt quá quyền lợi của họ. Tuynhiên ngay cả trong chế độ dân chủ người công dânvẫn phải sử dụng quyền lợi của mình trong giới hạncủa pháp luật. Anh ta không được làm hay nói điều gìảnh hưởng đến quyền lợi của người khác. Chẳng hạntrong khi sử dụng quyền được làm những gì mìnhmuốn, anh ta không được cố gắng tán tỉnh vợ ngườikhác hay vu khống cô ta hoặc bất kỳ người nào khác.Tương tự, những hành động của anh ta không đượcgây thương tích hao tổn hại đến bất kỳ cá nhân nàocũng như tài sản của họ. Nếu anh ta vi phạm quyềnlợi của người khác thì những người bị ảnh hưởng bởihành vi sai trái của anh ta có thể nhờ đến luật pháp xétxử anh ta và anh ta sẽ bị trừng trị theo pháp luật nhànước. Bằng cách này, nhà nước bảo vệ các công dânvà quyền lợi của họ khỏi sự vô ý thức của bất kỳ cáccá nhân nào trong đất nước. Đương nhiên điều này cónghĩa là mọi công dân trong nước phải thực hiệnnghĩa vụ của mình với những công dân khác.Người công dân cũng được yêu cầu thực hiện nghĩavụ bảo vệ tổ quốc trong chiến tranh, duy trì trật tự vàluậtpháptrongmọithờiđiểm.ĐỖ THỊ NHUNG – ADMINshould also be conscious of his duties to the state andhis fellow citizens.Tiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầuVì thế mỗi công dân hiểu biết về quyền lợi cũng nênhiểu biết về nghĩa vụ của mình đối với quốc gia vàcác công dân khác.New words:1. democracy (n): nền dân chủ, chế độ dân chủ2. rights (n): các quyền lợi3. infringe (v): xâm phạm, vi phạm4 . redress (n): sự sửa sai, sự uốn nắn, sư đền bù, sự bồi thường5. totalitarian (adj): chuyên chế6. subordinated to (v): làm cho phụ thuộc vào7. slanderous (adj): vu khống, phỉ báng8. misconduct (n): hành vi sai trái9. thoughtlessness (n): sự vô ý thức, nông cạn, hời hợt10. conscious (adj): biết được, nhận ra, có ý thứcThe most important day in my lifeBàimẫuThe most important day in my life was the day whenmy parents decided to send me to school.BàidịchNgày quan trọng nhất trong đời tôi là ngày ba mẹtôi quyết định gởi tôi đến trường.I was then about seven years old. I had been playingwith the children living around my house for someyears. I had no thought of ever going to school. Ienjoyed playing to catch fish from the shallow streamsnear by. Sometimes we went to the forest to catchbirds and squirrels, and I had always thought that lifewould continue to be the same for me. But, one day,to my great sorrow, my parents suddenly announcedthat I was no longer to play about and that I was to gotoaschool.Lúc đó tôi lên bảy. Tôi đã rong chơi vài năm vớicác trẻ em quanh nhà. Tôi chưa bao giờ nghĩ đếnviệc đi học. Tôi thích chơi câu cá trong con suốicạn nước gần đó. Đôi khi chúng tôi vào lùng bắtchim và sóc và tôi luôn nghĩ rằng cuộc đời sẽ mãinhư thế. Thế nhưng vào một ngày nọ, thật buồncho tôi, cha mẹ tôi bất ngờ tuyên bố rằng tôi khôngđược rong chơi nữa mà phải đến trường.Words can hardly describe how sad I felt at thethought of having to go to a school. I had often heardthat school teachers were very strict and cruel. I hadalso been told that there were many difficult subjectsto learn in school and I could not bear the thought ofbeing compelled to learn them. But everything hadbeen decided for me and I had no choice but to go toKhông có từ nào diễn tả nỗi buồn của tôi khi phảiđi học. Tôi thường nghe rằng các thầy giáo ởtrường rất nghiêm khắc và dữ tợn. Tôi cũng nghenói rằng có nhiều môn học rất khó ở trường và tôikhông tài nào chịu được ý nghĩ rằng mình bị buộcphải học chúng. Nhưng mọi việc đã định sẵn chotôi. Tôi không còn sự lựa chọn nào khác ngoài việcđếntrường.ĐỖ THỊ NHUNG – ADMINschool.Soon after I was admitted to school, however, Idiscovered to my great joy that learning in school wasa pleasure. I began to learn about the people and otherwonderful things spread throughout the world. Theteachers were very kind and friendly and they oftentold many interesting stories. The subjects that theytaught were also very interesting as a result of all this,I began to take a keen interest in my lessons and I nolonger wanted to waste my time playing about.Today, I am older and I am in a secondary school,learning more and more about the world around us.The knowledge that I have gained has enriched mymind and I have a better understanding of humanproblems. I am also able to speak the English languagewith some ease, and I know that my knowledge ofEnglish will prove of great value in all my futureactivities. I also know that if I can pass all myexaminations, I will some day occupy an importantposition in some profession. I might even become aminister in the government of my country or a wellknownpersoninsomeway.Therefore, when I now think of the day when myparents arrived at the decision to send me to school, Iam filled with love for them. That was indeed the mostimportant day in my life, a day which has changed thewhole course of my life.Tiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầuTuy nhiên, chẳng bao lâu sau khi ưng thuận đi học,tôi vui sướng thấy rằng đi học thật là thú vị. Tôi bắtđầu học về con người và những điều kỳ diệu khácđang diễn ra trên khắp thế giới. Các thầy giáo rấttốt bụng và thân thiện, họ thường kể nhiều câuchuyện lý thú. Vì thế tôi bắt đầu yêu thích các bàihọc và không còn muốn phí thời gian rong chơinữa.Giờ đây tôi đã lớn hơn và là một học sinh trung họcđang học ngày càng nhiều về thế giới xung quanhchúng ra. Những kiến thức tôi thu lượm được làmphong phú trí óc tôi và tôi đã hiểu biết nhiều hơnvề các vấn đề của nhân loại. Tôi cũng có thế nóitiếng Anh lưu loát, và tôi biết rằng kiến thức tiếngAnh của tôi sẽ có ích trong cuộc sống tương lai củamình. Tôi cũng biết rằng nếu tôi đỗ tất cả các kỳthi, một ngày nào đó tôi sẽ giữ một vị trí quan trọngtrong một ngành nghề nào đó. Biết đâu thậm chítôi sẽ trở một bộ trưởng trong chính quyền nhànước hay một nhân vật nối tiếng trong một lĩnh vựcnàođó.Vì thế nghĩ về cái ngày ba mẹ quyết định gửi tôiđến học đường, trong tôi tràn ngập yêu thương. Đóthực sự là ngày đáng nhớ nhất trong cuộc đời tôiđó là ngày đã thay đổi toàn bộ cuộc đời tôi.New words:1. squirrel (n): con sóc2. as a result: do, vì3. ease (n): sự dễ dàng, sự thoái mái4. minister (n): Bộ trưởngThe subject I consider most importantBàimẫuOf all the subjects that I study in school, I think thatBàidịchTrong tất cả các môn tôi học ở trường, tôi nghĩ rằngĐỖ THỊ NHUNG – ADMINTiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầuEnglish is the most important subject. It is mainlythrough the English language that we gain access to thevarioussourcesofknowledge.tiếng Anh là quan trọng nhất. Chủ yếu nhờ thôngqua tiếng Anh mà chúng ta có thể tiếp cận nhiềunguồnkiếnthứcđadạng.English is a language which is spoken and understoodby many people in most countries of the world. It is, infact, the most important means of communicationamong the vanous countries of the wodd. Knowledge ofnew discoveries and inventions in one country istransmitted to other countries through English for thebenefit of the world. In this way English helps to spreadknowledgeandprogress.Tiếng Anh là ngôn ngữ được nói và hiểu biết rấtnhiều người đang sống tại phần lớn các quốc giatrên thế giới. Trên thực tế tiếng Anh là phương tiệngiao tiếp quan trọng nhất giữa nhiều quốc gia khácnhau trên thế giới. Kiến thức về những phát minhvà khám phá mới trong một nước được truyền sangcác nước khác thông qua tiếng Anh để mang lại lợiích cho cộng đồng thế giới. Bằng cách này tiếngAnh góp phần truyền bá kiến thức và sự tiến bộ.It is true, however, that in the modern age, the study ofScience and Mathematics too should be considered veryimportant. Science has conferred many benefits in man.But it requires little thought to realise that scientificprinciples cannot be understood well without a goodknowledge of a language. And, though other languagessuch as German and Russian are important in the worldof Science, it is English that plays the most importantrole in spreading scientific knowledge. There is in factno branch of study that has not been communicated inEnglish. The original writings of great scientists,economists, philosophers, psychologists and others whodid not speak and write the English language have allbeen translated into English. Therefore, one who has agood knowledge of English has access to all the sourcesofinformation.Further, as the English language is used by people ofdifferent lands and cultures, it has become very rich. Itcontains so many words, ideas and thoughts that a goodknowledge of English enriches the mind and enables oneto express oneself well. It also helps one to think betterand to understand the people of other lands. It is for allthese reasons that I consider English the most importantsubject in school.Tuy nhiên, hoàn toàn đúng khi cho rằng trong kỷnguyên hiện đại, việc nghiên cứu Khoa học và Toáncũng nên được xem trọng. Khoa học đã ban cho loàingười nhiều ích lợi. Nhưng không cần suy nghĩcũng nhận thấy rằng người ta không thể hiểu biếtcác nguyên lý khoa học mà không có kiến thức vềngôn ngữ. Và mặc dù các ngôn ngữ khác như tiếngĐức và tiếng Nga cũng quan trọng trong giới khoahọc, nhưng chính tiếng Anh chiếm giữ vai trò quantrọng nhất trong việc truyền bá kiến thức khoa học.Thật vậy không có ngành nghiên cứu nào mà khôngliên quan đến tiếng Anh. Tất cả những công trìnhnghiên cứu nguyên bản của các nhà khoa học, kinhtế học, triết học, tâm lý học vĩ đại đều đã được dịchsang tiếng Anh. Vì thế những ai hiểu biết về tiếngAnh có thể tiếp cận được mọi nguồn thông tin.Hơn nữa vì được sử dụng bởi nhiều người của nhiềuđất nước và nền văn hóa khác nhau, tiếng Anh trởnên rất phong phú. Nó bao gồm rất nhiều từ ngữ, ýkiến và tư tưởng, cho nên một sự hiểu biết sâu sắcvề tiếng Anh sẽ làm phong phú trí tuệ và giúp tadiễn đạt ý tưởng của mình tốt hơn. Nó cũng giúp tasuy nghĩ tốt hơn và hiếu biết về con người củanhững đất nước khác. Với tất cả những lý do này tôicho rằng tiếng Anh là môn học quan trọng nhất ởtrường.New words:1. various (adj): khác nhau, thuộc về nhiều loại, đa dạngĐỖ THỊ NHUNG – ADMINTiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầu2. transmit (v): truyền đi (qua các phương tiện thông tin đại chúng)3. progress (n): sự tiến bộ, sự phát triển4. confer (v): trao tặng, bàn bạc, hội ý, hỏi ý kiến5. role (n): chức năng, vai trò6. philosopher (n): nhà triết học, triết gia7. psychologist (n): nhà tâm lý họcAn incident I shall never forgetBàimẫuCertain incidents so impress us that they leave anindelible mark on our memory. I was once involvedin an incident of which I shall always have vividrecollections.BàidịchCó những sự việc mà ấn tượng về chúng mạnh mẽđến mức đế lại dấu ấn không thể xóa nhòa trong kýức chúng ta. Một lần tôi đã chứng kiến một sự kiệnmà ký ức về nó vẫn mãi sống động trong tôi.The incident occurred when I visited a village inIndia together with my parents, sometime during myholidayslastyear.Sự việc xảy ra khi tôi viếng thăm một làng quê ẤnĐộ cùng với bố mẹ tôi trong kỳ nghỉ năm ngoái.Early in the morning on the day the incidentoccurred, I was talking with a few of my new friendsin that village. All of a sudden, a boy of my agecame rushing towards us to break the news thatviolence had broken out in the neighbourhood.Alarmed at this news, we began to protect ourselves,and before long the violence spread like wild firethroughout our area. I was a little confused at firstfor I had no idea about the cause of the outbreak ofviolence there. One of my friends told me that thearea had been notorious for such occurrence owingto rivalry between two parties. Each party tried todestroy the influence of the other in that area, andthe bad blood that existed between them had causedseveral deaths and great misery to innocent peoplefor a long time. Official influence could not beexercised effectively in this area owing to itsremoteness from the centres of authority. Themembers of the rival parties therefore enjoyedalmost complete freedom of action. The policearrived only when there was news of violence, andoften long after the damage has been done.While I was listening to this account of facts andVào buổi sáng sớm ngày xảy ra câu chuyện, tôiđang trò chuyện với vài người bạn mới trong làng.Bỗng nhiên, một đứa con trai trạc tuổi tôi chạy vềphía chúng tôi báo tin rằng bạo động đã xảy ra ởvùng lân cận. Được báo động, chúng tôi bắt đầu tựvệ và chẳng bao lâu cuộc bạo động đã lan nhanhnhư lửa cháy qua vùng chúng tôi. Thoạt đầu tôi hơibối rối vì không biết nguyên nhân nổ ra bạo động ởĐó. Một người bạn cho tôi biết rằng vùng này khéttiếng về những sự vụ như thế do sự thù nghịch giữahai đảng phái. Đảng này cố gắng triệt hạ ảnh hưởngcủa đảng kia trong khu vực và sự mâu thuẫn giữahọ đã làm một số người thiệt mạng và gây ra sự bấthạnh cho những người vô tội trong một thời giandài. Những ảnh hưởng của chính quyền không cóhiệu quả ở vùng này bởi nó quá xa các trung tâmquyền lực. Các phần tử của hai đảng phái thù nghịchvì thế hầu như được tự do hoạt động. Cảnh sát chỉxuất hiện khi có tin tức về vụ bạo động và thườnglà rất lâu sau khi các thiệt hại đã xảy ra.Trong khi tôi lắng nghe giải thích về tin tức và sựviệc này, tình thế đã bỗng chuyển sang một bướcngoặt nguy hiểm. Một người đàn ông đứng cáchchúng tôi không xa bỗng chạy vào nhà, và chỉ trongĐỖ THỊ NHUNG – ADMINevents, the situation suddenly took an ugly turn. Aman who had been standing a short distance awayfrom us ran into his house most unexpectedly, andwithin minutes his house was ablaze. My friendsand I then ran towards his house to put out the fire;but we were stopped by a few burly men who wereholding lethal weapons in their hands. Theythreatened to kill if we offered any help to anyone.One of them had even struck me on my head with astick. We realised instantly that we were no matchfor them and that discretion was the better partvalour. We therefore decided to proceed no further.Soon the fire from that house began to spread andseveral houses were burning. There were franticcries for help. Men, women and children wererunning in all directions in their desparate attemptsto save whatever they could from the fire, in spite ofthe interference of the gangsters. A few of theunfortunate ones were burned to death, including theman who had set fire to his own house. We thenconcluded that the man must have been so disgustedwith what we had seen for so long that he had nomore desire to live, and this was his way of puttingan end to himself. It was indeed a pathetic sight.Then, after several hours, the police arrived whenmore than a quarter of the village had already beenburned to ashes. They asked us several questions tofind out if we had ourselves participated in theviolence. As I was foreigner who would be leavingthat village the following day, I had the courage toanswer all their questions and to point out the menwho had threatened to kill us. Those men were thenarrestedtogetherwithothersuspects.Early next morning, my parents and I left the villagewith no more desire to re-visit this place; but mymemory of this incident will remain fresh forever.Tiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầuvài phút ngôi nhà của ông ta bốc lửa. Các bạn tôi vàtôi chạy về phía ngôi nhà đế dập tắt lửa, nhưngchúng tôi bị ngăn cán bởi những người đàn ông lựclượng mang vũ khí giết người trong tay. Họ dọa sẽgiết chúng tôi nếu chúng tôi giúp đỡ bất kỳ ngườinào. Một người trong số họ thậm chí đã dùng gậyđánh vào đầu tôi. Ngay lập tức chúng tôi thấy mìnhkhông phải là đối thủ của họ, đồng thời cũng nhậnra rằng liều lĩnh lúc này là không thích hợp. Vì thếchúng tôi quyết định không tiến thêm bước nàonữa.Trong phút chốc lửa từ ngôi nhà cháy lan ra và vàingôi nhà khác cũng bị cháy. Đây đó vang lên nhữngtiếng kêu cứu điên cuồng. Đàn ông, đàn bà và trẻem chạy toán loạn trong sự nỗ lực tuyệt vọng đế cứulấy bất cứ cái gì có thể từ ngọn lửa bất kể sự canthiệp của những tên côn đồ. Một vài người rủi ro bịthiêu cho đến chết, trong số đó có người đàn ông đãđốt nhà mình. Sau đó chúng tôi kết luận rằng hẳn làngười đàn ông đó vì quá ghê tởm với những gìchúng tôi đã chứng kiến trong một thời gian dài đếnnỗi ông ta không muốn sống nữa và đây là cách ôngkết thúc cuộc đời ông. Thật là một cảnh tượng bithương.Rồi sau đó vài giờ cảnh sát xuất hiện khi hơn mộtphần tư ngôi làng đã cháy ra tro. Họ chất vấn chúngtôi để xem chúng tôi có tham dự vào cuộc bạo độnghay không. Vì là một người ngoại quốc sẽ rời làngvào ngày hôm sau, tôi đã can đảm trả lời tất cả câuhỏi và điểm mặt những kẻ đã đe dọa giết chúng tôi.Những người này bị bắt giữ cùng với những ngườibịtìnhnghikhác.Sáng sớm hôm sau bố mẹ tôi và tôi tạm biệt ngôilàng mà không mong trở lại; nhưng kí ức về sự kiệnnày sẽ mãi mãi không phai mờ trong tôi.New words:1. incident (n): biến cố2. indelible (adj): không thể tẩy sạch, không thể gột sạch3. vivid (adj): sống động, mạnh mẽĐỖ THỊ NHUNG – ADMINTiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầu4. all of a sudden: bất thình lình; một cách bất ngờ5. confused (adj): bối rối, lúng túng6. notorious (adj): khét tiếng, có tiếng xấu7. owing to (adj): do, vì, bởi vì8. rivalry (n): sự kình địch, sự ganh đua9. remoteness (n): sự xa xôi, hẻo lánh10. ablaze (adj): rực cháy, bốc cháy11. lethal weapons (n): vũ khí chết người12. discretion was the better part of valour: liều lĩnh đúng chỗ thì mới đáng liềulĩnh13. frantic (adj): điên cuồng, điên rồ14. desperate (adj): tuyệt vọng, liều mạng, liều lĩnh15. conclude (v): kết luận16. disgusted (adj): chán ghét, phẫn nộThe value of music in the happiness of manBàimẫuMusic has always been a source of happiness to allmen on the earth. From their primitive days, men'slove of music has led them to make instruments of alldescriptions to produce beautiful music for theirenjoymentandhappiness.BàidịchÂm nhạc luôn luôn là nguồn hạnh phúc cho mọingười trên trái đất này. Từ thuở ban sơ, lòng saymê âm nhạc đã khiến con người sáng tạo nhữngnhạc cụ đủ loại để tạo ra âm điệu tuyệt vời manglại thích thú và hạnh phúc cho mình.Without music the world would indeed be a very dullplace to live in. Even nature is full of music. There ismusic in the movements of the winds, the sea, as wellas the trees; there is music in the calls of the birds,flies and insects and also in the night of the birds andanimals. It is from all these things that men havelearnt to appreciate the value of music. The samethings have also taught men how to produce musicfrom the simplest of things such as sticks, bamboos,and animal horns. Men make many kinds of fluteswith bamboos which produce beautiful music.Không có âm nhạc thế giới thực sự trở thành nơicư ngụ buồn tẻ. Ngay cả thiên nhiên cũng tràn đầyâm nhạc. Có tiếng du dương trong những chuyểnđộng của gió, của biển cả cũng như của cây xanh.Có âm điệu réo rắt trong tiếng hót của chim chóc,tiếng vo ve của ruồi muỗi và côn trùng cũng nhưâm thanh trong tiếng vỗ cánh bay đi hay chạy nhảycủa chim và thú rừng. Từ đó con người đã biết cảmnhận giá trị của âm nhạc. Cũng chính những âmthanh đó đã giúp con người tạo ra âm nhạc từnhững dụng cụ thô sơ nhất như gậy, tre và sừngđộng vật. Con người đã chế tạo ra nhiều loại sáobằng tre phát ra những âm thanh du dương.That music is very important for men's happiness ishard to deny. Music removes men's depression andfills them with gladness. It is for this reason thatmusic is played even in hospitals to cheer up the sickpeople.Khó mà phủ nhận rằng nhạc rất quan trọng tớihạnh phúc con người. Âm nhạc xoa dịu nỗi buồncủa con người và làm họ tràn đầy niềm vui. Đó làlý do tại sao âm nhạc được sử dụng trong bệnhĐỖ THỊ NHUNG – ADMINAs music has the capacity to make men happy, itcontributes greatly to men's success in life. A happyman is a good and hard worker. He works happilyamong people and ẹarns the good-will or all around.People like to associate with him and to employ himin all kinds of work. Thus, he leads a happy andsuccessfullife.The value of music in the happiness of man istherefore great.Tiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầuviện để khích lệ tinh thần bệnh nhân.Vì âm nhạc có thể làm cho con người hạnh phúc,nó góp phần quan trọng cho sự thành công của cọnngười trong cuộc sống. Một người hạnh phúc làmột người làm việc tốt và siêng năng. Anh ta làmviệc giữa mọi người và luôn được mọi người yêumến. Người ta thích kết bạn với anh ta, thích thuêanh ta làm mọi công việc. Vì thế cuộc sống củaanh ta luôn sung sướng và thành công.Tóm lại âm nhạc có giá trị to lớn trong hạnh phúccon người.New words:1. instrument (n): nhạc cụ2. appreciate (v): đánh giá đúng, đánh giá cao, hiểu rõ giá trị, thưởng thức3. flute (n): ống sáo4. capacity (n): có khả năng5. associate (v): kết giao, giao thiệpThe advantages and disadvantages of the cinemaBàimẫuBàidịchThe influence that the cinema exerts on the mindsNhững ảnh hưởng mà rạp chiếu phim tác động đếnof those who visit it is at once beneficial andtư tưởng của các khán giả đến xem vừa có lợi cũngharmful.vừacóhại.Today, there is a cinema in almost every town. Thecinema provides so much entertainment that fewpeople fail to visit it. One of the reasons for thepopularity of the cinema is that, it entertains alltypes of people, young and old, literate andilliterate. Because it is so popular, it must exercisesome influence on those whom it attracts.Ngày nay hầu như thành phố, thị trấn nào cũng córạp chiếu bóng. Rạp chiếu bóng mang lại sự giải tríto lớn đến nỗi không mấy ai chưa từng đến rạp đểxem phim. Một trong những lý do làm cho rạp chiếubóng được ưa thích là vì đây là phương tiện giải trícủa mọi người dân, dù già hay trẻ, trí thức hay thấthọc. Vì phim ảnh khá phổ biến, nó có tác động đếnnhữngngườithíchxemphim.The films shown in the cinema are often veryinstructive and informative. Almost every filmshows something about the activities and customsof the people in other lands. By seeing such films,one learns a lot about human activities. One alsoNhững bộ phim được chiếu ở rạp thường có tínhchất truyền bá kiến thức và thông tin. Hầu như mỗibộ phim đều kể chuyện về những sinh hoạt, phongtục của con người ở những xứ sở khác. Bằng cáchĐỖ THỊ NHUNG – ADMINgains a better understanding of people of theworld.Further, some films show the battles that werefought in the past. They also sometimes show veryvividly how man has struggled through thecenturies to remove discomfort from his life. In thisway, some films have given many people an insightinto the past. Even illiterate people have benefitedfrom such films. What they cannot acquire frombooks owing to their inability to read, they canacquire from films. School students, too, oftenbenefit from a visit to the cinema. What they seeand hear in the cinema makes a better impressionon their minds than only the spoken words or theirteachers. For example, a teacher of history canhardly describe a battle scene to his students asvividly as a film does. For all these reasons, thecinema is often regarded as an important means ofspreadingknowledge.It must be admitted, however, that some films haveexerted an evil influence on many people. Filmswhich show the activities of criminals haveencouraged many youths to commit acts or crime.Other films, too, such as those dealing with sex andother natural weaknesses of man, have corruptedthe morals of many people. As a result, thegovernments of many countries have beencompelled to interfere in the display and productionof certain films. Yet, the cinema continues to retainits popularity.New words:1. entertainment (n): sự giải trí, sự tiêu khiển2. entertain (v): phục vụ3. literate (adj): có học, biết đọc biết viếtilliterate (adj): mù chữ thất học4. struggle (v): đấu tranh5. acquire (v): được, giành được, thu được6. regard (v): coi như, xem như7. commit (v): phạm pháp, can phạm vào8. weakness (n): điểm yếu, khuyết điểm, lỗi9. corrupt (v): làm băng hoại, làm cho đồi bạiTiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầuxem phim, người ta học được rất nhiều về sinh hoạtcon người. Người ta cũng có thể hiểu nhiều hơn vềcácdântộctrênthếgiới.Hơn nữa, có những phim kể về các cuộc chiến tranhtrong quá khứ. Nhiều bộ phim kể lại một cách rấtsinh động cuộc đấu tranh của con người qua hàngthế kỷ để cải thiện đời sống của mình. Bằng cáchnày phim ảnh đã cho con người cái nhìn sâu sắc vềquá khứ. Ngay cả người học cũng thu được nhiềulợi ích khi xem các phim này. Họ có thể xem phimđể nắm bắt được những điều mà họ không đọc đượctrong sách vì mù chữ. Học sinh, sinh viên cũng họcđược nhiều điều bổ ích sau khi xem phim. Tất cảnhững điều họ nghe và thấy trong phim có ấn tượngsâu đậm trong trí tưởng của họ hơn bất kỳ bài giảngnào của giáo viên. Chẳng hạn một giáo viên lịch sửhầu như không thể miêu tả cho học sinh quang cảnhtrận đánh sinh động như phim ảnh. Vì thế phim ảnhđược xem là một phương tiện quan trọng để truyềnbákiếnthức.Tuy nhiên phải thừa nhận rằng phim ảnh đã gây raảnh hưởng tội lỗi cho nhiều người. Những bộ phimvề các hoạt động tội phạm đã khuyên khích nhiềuthanh niên phạm pháp. Những bộ phim khác về tìnhdục và bản năng yếu đuối của con người đã làm suyđồi đạo đức của khá nhiều người. Vì vậy chínhquyền của nhiều nước đã buộc phải can thiệp vàoviệc sản xuất và trình chiếu phim ảnh. Dù vậy, rạpchiếu phim vẫn tiếp tục duy trì đươc tính đại chúngcủa mình.ĐỖ THỊ NHUNG – ADMINTiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầu10. morals (n): đạo đức, đức hạnh, phẩm hạnhDescribe some of the interesting places in your countryBàimẫuThough my country is small, yet there are manyplaces of interest spread throughout the country.BàidịchDù chỉ là một quốc gia nhỏ bé nhưng trên khắp đấtnước tôicó rấtnhiều thắng cảnh.In the southern most part of the country, where thestate of Johore lies, there are some very interestingand beautiful places. In Kota Tinggi, for example,there are beautiful waterfalls which are visited bymany people everyday. Then, there is Johore Lama,a place of great historical interest. In Johore Bahru,there is a beautiful beach which is visited daily byseveral people who love the sea. In Batu Pahat,another town in Johore, is Minyak Buku, aninterestingplaceonthecoast.Ở vùng cực nam của đất nước, nơi có tiểu bangJohore, có rất nhiều cảnh sắc đẹp đẽ và thú vị. Ở KotaTinggi chẳng hạn có những thác nước tuyệt vời màhằng ngày có rất nhiều du khách đến chiêm ngưỡng.Sau đó là Johore Lama, một thắng cánh lịch sử nổitiếng. Ở Johore Bahru có một bãi biển đẹp mà nhiềungười yêu biển thường ghé đến mỗi ngày. Ở BatuPahat, một thị trấn khác của Johore, có MinyakBuku, một phong cảnh lý thú vùng duyên hải.As we go towards the north, we arrive at Malacca,the oldest town that the Europeans occupied inMalaya in the past. The influences of thePortuguese and the Dutch can still be seen in manyofthebuildingsthere.Further north lies Port Dickson which is wellknownforitsbeautifulbeaches.In Kuala Lumpur, the capital of Malaysia, there aremany places of interest such as Batu Caves, the zooand the museum. The city itself is an interestingplacetovisit.Another beautiful town is Penang, situated on anisland. The sea around it makes it the mostbeautifultowninthecountry.Finally, the paddy ficlds in the northern most partsof the country are also very beautiful andinteresting to look at. On the east coast of thecountry too there are some beautiful towns such asKuantan and Kuala Trenganu. All these placesVề phía bắc chúng ta đến Malacca, thị trấn cổ xưanhất mà người châu Âu đã chiếm đóng tại Malayatrước đây. Có thể thấy trên các toà nhà ở đây dấu ấnsâu đậm của người Bồ Đào Nha và Hà Lan.Xa hơn về phía bắc là cảng Dickson nổi tiếng vớinhữngbãibiểnđẹp.Ở Kuala Lumpur thủ đô Malayxia có nhiều thắngcảnh như hang động Batu, vườn thú và viện bảo tàng.Ngay chính thành phố này cũng là một nơi thú vị chodukháchthamquan.Một thị trấn xinh đẹp khác là Penang, toạ lạc trênmột hòn đảo. Vùng biển quanh đảo giúp cho Penangtrở thành thành phố đẹp nhất của đất nước.Cuối cùng là những cánh đồng lúa ở vùng cực bắccủa đất nước, tạo nên cảnh quan đẹp mắt và hấp dẫn.Tại vùng biển phía đông của đất nước cũng có mộtvài thị trấn xinh đẹp như Kuantan và Kuala Trengalu.Tất cả những thắng cánh này thật sự làm cho đấtĐỖ THỊ NHUNG – ADMINhave indeed made my country an interesting placeto live in.Tiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầunước chúng tôi trở thành một vùng đất tuyệt vời đểsinh sống.New words:1. waterfall (n): thác nước2. occupy (v): chiếm, chiếm lĩnh, chiếm cứ3. situate (v): nằm, xây dựng ở4. paddy field (n): ruộng lúa, cánh đồng, nương lúaWhat career would you like to choose after leaving schoolBàimẫuBàidịchToday, it is not easy to choose a career. Hundreds ofNgày nay, chọn nghề là một điều chẳng dễ dàng.students pass various examinations every year andHàng trăm sinh viên trải qua nhiều kỳ thi mỗi nămcompete with one another for positions in the variousvà tranh đua với nhau để giành chỗ trong nhiềuprofessions which are not so many as there arengành nghề khác nhau mà số lượng ít ỏi hơn nhiềuapplicants. I would, however, like to choose teachingso với số ứng cử viên. Còn tôi, tôi muốn trở thànhasmycareer.mộtthầygiáo.Teaching is an interesting career for several reasons.As a teacher I can learn many things, especially if Iteach to an udder-secondary school. If I teach Historyor English, for example, I have to read many booksto make my teaching lessons more interesting to mypupils. Thus, I can acquire more knowledge of thesubjects that I teach than what I can learn from theclass text books. It is indeed a fact that a teacherlearns a lot from the class text books; but that ishardly enough to make the teacher's lessonsinteresting to pupils. A good teacher must thereforereadmanyotherbooks.Again, as a teacher, I have to speak well so that mypupils will be able to understand my instructionswell. In this way I can improve my powers ofexpression. Even my pronunciation of words willimprovetogreatextent.Further, as a teacher, I shall have enough leisure toread and prepare for various examinations. It ispossible today to sit for many importantCó nhiều lý do để cho rằng dạy học là một nghề thúvị. Làm giáo viên tôi có thể học hỏi được nhiềuđiều, đặc biệt nếu tôi dạy ớ một trường trung họcphổ thông. Nếu tôi dạy Lịch sử hay Anh văn chẳnghạn, tôi phải đọc nhiều sách để bài giảng trở nên thúvị hơn đối với học sinh. Như vậy tôi sẽ tiếp thu đượcnhiều kiến thức về các đề tài mình đang dạy hơn lànhững gì có thể đọc qua sách giáo khoa ở lớp. Quảthực không thể phủ nhận rằng một giáo viên họcđược rất nhiều điều từ sách giáo khoa; nhưng nhưthế vẫn chưa đủ để làm cho bài học hấp dẫn với họcsinh. Một giáo viên giỏi phải đọc nhiều quyển sáchkhácnữa.Tương tự, để làm một giáo viên giỏi tôi phải có khảnăng diễn đạt tốt để học sinh có thể hiểu được nhữngchỉ dẫn của mình. Bằng cách này tôi có thể pháttriển khả năng diễn đạt của mình. Ngay cả cách phátâm của tôi cũng sẽ tốt hơn nhiều.Hơn nữa, nếu là một giáo viên tôi sẽ có đủ thời gianrảnh rỗi để đọc sách và ôn luyện cho nhiều kỳ thiĐỖ THỊ NHUNG – ADMINexaminations by studying entirely at home. Thus, Icanacquireimportantqualifications.Finally, as a teacher I will be respected as an educatedperson. People will assume that I have certainqualifications and show their regard for me and theopinions that I express. Thus, I shall be able to live ahappyTiếng Anh giao tiếp cho người bắt đầukhác nhau. Ngày nay chúng ta có thể hoàn toàn tựhọc ở nhà để ôn luyện cho nhiều kỳ thi quan trọng.Nhờ vậy tôi có thể có những bằng cấp quan trong.Cuối cùng, khi làm giáo viên tôi sẽ được kính trọngnhư một người trí thức. Mọi người sẽ công nhậnrằng tôi có năng lực, họ sẽ coi trọng tôi cũng nhưnhững ý kiến tôi đưa ra. Như vậy cuộc sống của tôisẽ rất hạnh phúc.New words:1. career (n): nghề nghiệp, sự nghiệp2. applicant (n): người xin việc3. upper-secondary school: trường trung học, phổ thông, cấp ba4. pronunciation (n): sự phát âm, cách phát âm5. leisure (n): thời gian nhàn rỗi7. entirely (adv): hoàn toàn, toàn vẹn, trọn vẹn7. qualification (n): khả năng chuyên môn, trình độ chuyên môn, tiêu chuẩnchuyên môn, văn bằng, học vị8. respect (v): kính trọng, tôn trọng9. assume (v): cho rằng, thừa nhậnWhy is agriculture important in the world of today?BàimẫuBàidịchSince the dawn of history, agriculture has been oneTừ buổi bình minh của lịch sử, nông nghiệp đã trởof the important means of producing food forthành phương tiện sản xuất thực phẩm quan trọnghuman consumption. Today more and more landscho con người tiêu thụ. Hiện nay ngày càng cóare being developed for the production of a largenhiều đất đai được khai khẩn để sản xuất những vụvariety of crops. In Asia, vast areas of land aremùa lớn. Ớ châu Á những vùng đất mênh môngbeing used to produce rice, wheat, rubber and ađang được sử dụng để trồng lúa gạo, lúa mạch, caovariety of other crops. More than half of the landssu và nhiều hoa màu khác. Hơn một nửa diện tíchoccupied and developed by human beings in theđất đai mà con người đã chiếm hữu và khai phá trênworldaredevotedtoagriculture.thế giới được dành để phát triển nông nghiệp.That agriculture is one of the most essential meansof producing food is realised easily when we thinkof the types of things that we eat. The rice or wheatthat we eat comes from the land. Even potatoes andother roots or vegetables and even leaves such astea, as well as the fruits that men eat are theTầm quan trọng thiết yếu của nông nghiệp trong vaitrò phương tiện sản xuất thực phẩm có thể được dễdàng nhận ra khi chúng ta nghĩ đến các loại thựcphẩm mình thường ăn. Lúa gạo và lúa mạch chúngta ăn mọc từ đồng ruộng. Ngay cả khoai tây haynhững loại rau củ khác, kể cả lá cây như lá trà, cũng

Tài liệu liên quan

  • Tài liệu Nhưng cách học tiếng Anh cực hay. ppt Tài liệu Nhưng cách học tiếng Anh cực hay. ppt
    • 6
    • 651
    • 1
  • 9 kinh nghiệm học tiếng Anh cực hay của chuyên gia ngoại ngữ docx 9 kinh nghiệm học tiếng Anh cực hay của chuyên gia ngoại ngữ docx
    • 5
    • 659
    • 2
  • Bí quyết học tiếng Anh cực hay pptx Bí quyết học tiếng Anh cực hay pptx
    • 5
    • 360
    • 0
  • Phương pháp Học tiếng Anh cực hay pptx Phương pháp Học tiếng Anh cực hay pptx
    • 8
    • 422
    • 1
  • đề thi tiếng anh cực hay đề thi tiếng anh cực hay
    • 31
    • 574
    • 0
  • 4 ứng dụng học tiếng Anh cực hay trên 4 ứng dụng học tiếng Anh cực hay trên "dế yêu" ppt
    • 3
    • 516
    • 1
  • High School English essays TUYỂN TẬP 100 BÀI LUẬN TIẾNG ANH CỰC HAY KHÔNG THỂ BỎ QUA – CHỦ ĐỀ ĐA DẠNG Lv TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO High School English essays TUYỂN TẬP 100 BÀI LUẬN TIẾNG ANH CỰC HAY KHÔNG THỂ BỎ QUA – CHỦ ĐỀ ĐA DẠNG Lv TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO
    • 195
    • 1
    • 1
  • High school english essays TUYỂN tập 120 bài LUẬN TIẾNG ANH cực HAY KHÔNG THỂ bỏ QUA – CHỦ đề đa DẠNG lv từ cơ bản đến NÂNG CAO High school english essays TUYỂN tập 120 bài LUẬN TIẾNG ANH cực HAY KHÔNG THỂ bỏ QUA – CHỦ đề đa DẠNG lv từ cơ bản đến NÂNG CAO
    • 186
    • 908
    • 1
  • Tuyển chọn các bài văn mẫu tiếng anh hay nhất Tuyển chọn các bài văn mẫu tiếng anh hay nhất
    • 92
    • 1
    • 0
  • tuyển tập 100 bài văn mẫu lớp 6 cực hay tuyển tập 100 bài văn mẫu lớp 6 cực hay
    • 227
    • 3
    • 4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(588.16 KB - 72 trang) - 100 đoạn văn mẫu tiếng Anh cực hay Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » đoạn Văn Ngắn Tiếng Anh