100 Thành Ngữ Tiếng Anh Quan Trọng
Có thể bạn quan tâm
100 câu thành ngữ tiếng Anh quan trọng
1. “A civil denial is better than a rude grant” – Mất lòng trước, được lòng sau.
2. “A clean fast is better than a dirty breakfast.” – Đói cho sạch, rách cho thơm.
3. “A clean hand wants no washing.” – Vàng thật không sợ lửa.
4. “A danger foreseen is haft avoided” – Cẩn tắc vô ưu.
5. “A friend in need is a friend indeed” – Hoạn nạn mới biết bạn hiền.
6. “A good deed is never lost.” – Làm ơn không bao giờ thiệt.
7. “A good face is a letter of recommendation” – Nhân hiền tại mạo
8. “A good name is better than riches.” – Tốt danh còn hơn lành áo.
9. “A good wife makes a good husband” – Vợ khôn ngoan làm quan cho chồng.
10. “A house divided against itself cannot stand”. – Bẻ đũa không bẻ được cả nắm.
11. “A man is known by the company he keeps.” – Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.”
12. “A miss is as good as a mile.” – Sai một ly, đi một dặm.
13. “A sound mind in a sound body.” – Một tinh thần minh mẫn trong một thân thể khoẻ mạnh.
14. “A tale never loses in the telling” – Tam sao thất bản.
15. “A word is enough to the wise.” – Người khôn nói ít hiểu nhiều.
16. “Absence makes the heart grow fonder” – Sự xa vắng làm tăng them tình yêu.
17. “Actions speak louder than words” – Hay làm hơn hay nói.
18. “After rain comes fair weather” – Sau cơn mưa trời lại sáng.
19. “All bread is not baked in one oven.” – Không nên vơ đũa cả nắm.
20. “All roads lead to Rome.” – Đường nào cũng về La Mã.
21. “All that live must die.” – “Sinh giả tất tử.”
22. “All truth is not always to be told.” – “Sự thật cũng có lúc không nên nói.”
23. “An eye for an eye and a tooth for a tooth.” – “Ân đền, oán trả.”
24. “Anything may happen.” – “Không ai đoán trước được chữ ngờ.”
25. “Barking dogs seldom bite.” – “Chó sủa là chó không cắn”.
26. “Beauty is only skin deep.” – Cái nết đánh chết cái đẹp.”
27. “Better die standing than live kneeling.” – Thà chết vinh còn hơn sống nhục.
28. “Better late than never.” – “Chậm trễ còn hơn không.”
29. “Carry coals to Newcastle.” – Chở củi về rừng.
30. “Cut your coat according to your cloth.” – “Liệu cơm gắp mắm.”
31. “Diamond cut diamond.” – “Vỏ quýt dày có móng tay nhọn.”
32. “Doing nothing is doing ill.” – “Nhàn cư vi bất thiện.”
33. “Do not play with edged tools.” – “Chơi dao có ngày đứt tay.”
34. “Each day brings its own bread.” – “Trời sinh voi, trời sinh cỏ.”
35. “East or west, home is best.” – “Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.”
36. “Even a worm will turn.” – “Con giun xéo lắm cũng quằn.”
37. “Every is not Sunday.” – “Sông có khúc, người có lúc.”
38. “Every dog is a lion at home.” – “Rừng nào, cọp nấy.”
39. “Every fault needs pardon.” – “Mỗi lỗi lầm cần sự tha thứ.”
40. “Every man has his faults.” – Nhân vô thập toàn.”
41. “Everybody’s business is nobody’s business.” – Lắm sãi không ai đóng cửa chùa.”
42. “Experience is the best teacher.” – “Trăm hay không bằng tay quen.”
43. “Family affairs should be kept private.”
44. “Far from eye, far from heart.” – “Xa mặt cách long.”
45. “Fasting come after feasting.” – “Lên voi, xuống chó.”
46. “Fine clothes do not make the gentleman.” – “Tấm áo không làm nên thầy tu.”
47. “First impression are most lasting.” – “Ấn tượng ban đầu khó quên.”
48. “First think, then speak.” – “Đánh lưỡi bảy lần trước khi nói.”
49. “From bad to worse.” – “Tránh vỏ dưa, gặp vỏ dừa.”
50. “Good vine needs no bush.” – “Hữu xạ tự nhiên hương.”
51. “Good words are worth much and cost little.” – Lời nói chẳng mất tiền mua.”
52. “Grasp all, lose all.” – “Tham thì thâm.”
53. “Great minds think alike.” – “Những tư tưởng lớn gặp nhau.”
54. “He carries fire in one and water in the other.” – “Vừa ăn cướp vừa la làng.”
55. “He laughs best who laughs last.” – “Cười người chớ vội cười lâu, cười người hôm trước hôm sau người cười.”
56. “He that commits a fault thinks everyone speaks of it.” – “Có tật giật mình.”
57. “Health is not valued till sickness comes.” – “Có đau yếu mới biết quý sức khoẻ.”
58. “In the country of the blind, one-eyed man is a king.” – “Trong xứ mùa, kẻ chột làm vua.”
59. “It is an ill bird that fouls its own nest.” – “Đừng vạch áo cho người xem lưng.”
60. “It is easier to get money than to keep it.” – “Có không khó, giữ mới khó.”
61. “It is never too late to mend.” – “Biết sữa lỗi thì không bao giờ muộn.”
62. “It is the first step that costs.” – “Vạn sự khởi đầu nan.”
63. “Judge a man by his work.” – “Xem việc biết người.”
64. “Keep your mouth shut and your eyes open.” – Chúng ta hãy biết lắng nghe nhiều hơn là nói.”
65. “Knowledge is power.” – “Tri thức là sức mạnh.”
66. “Let bygones be bygones.” – “Hãy để quá khứ qua đi.”
67. “Lies have short legs.” – “Đường đi hay tối, nói dối hay cùng.”
68. “Like teacher, like pupil.” – “Thầy nào, trò nấy.”
69. “Live not to eat, but eat to live.” – “Ăn để sống, chứ không phải là sống để ăn.”
70. “Lost time is never found again.” – “Thời gian qua đi không bao giờ trở lại.”
71. “Love cannot be forced.” – “Ép dầu, ép mỡ, ai nỡ ép duyên.”
72. “Love me, love my dog.” – “Yêu nhau yêu cả đường đi.”
73. “Man proposes, God disposes.” – Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.”
74. “Many a good cow has a bad calf.” – “Cha mẹ sinh con, trời sinh tánh.”
75. “Many men, many minds.” – “Chín người, mười ý.”
76. “Men may meet but mountains never.” – “Quả đất tròn.”
77. “Misfortune has it uses.” – “Trong cái rủi có cái may.”
78. “Misfortunes never come alone.” – “Phúc bất trùng lai, hoạ vô đơn chí.”
79. “More haste, less speed.” – “Dục tốc bất đạt.”
80. “My house is my castle.” – “Đèn nhà ai nấy sáng.”
81. “Never quit certainly for hope.” – “Thả mồi bắt bóng.”
82. “Never say: “die up, man try.” – “Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.”
83. “Never do things by halves.” – “Ắn đến nơi, làm đến chốn.”
84. “Never write what you dare not sign.” – “Bút sa, gà chết.”
85. “No flying from fate.” – “Chạy trời không khỏi nắng.”
86. “No wisdom like silence.” – “Im lặng là vàng.”
87. “Nothing venture, nothing have.” – “Liều ăn nhiều.”
88. “Once a thief, always a thief.” – “Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt.”
89. “One good turn deserves another.” – “Ở hiền gặp lành.”
90. “One swallow does not make a summer.” – “Một cánh én không làm nên mùa xuân.”
91. “Out of sign, out of mind.” – “Xa mặt, cách lòng.”
92. “Poverty is no crime.” – “Nghèo không phải là cái tội.”
93. “Practice makes perfect.” – “Nghề dạy nghề.”
94. “Pride goes before a fall.” – “Trèo cao, té đau.”
95. “Prevention is better than cure.” – “Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
96. “Promise is debt.” – “Lời hứa là lời danh dự.”
97. “Rely only on yourself is an old proverb.” – “Tự lực cánh sinh.”
98. “Scratch my back, and I’ll scratch yours.” – “Có qua có lại.”
99. “Seeing is believing.” – “Trăm nghe không bằng một thấy.”
100. “Spare the rod and spoil the child.” – “Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi.”
Từ khóa » Gần Mực Thì đen Gần đèn Thì Rạng Tiếng Anh
-
Gần Mực Thì đen Gần đèn Thì Sáng - TiengAnhOnLine.Com
-
Một Số Thành Ngữ Trong Tiếng Anh... - Học Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Gần Mực Thì đen Gần đèn Thì Sáng Tiếng Anh
-
Gần Mực Thì đen Gần đèn Thì Sáng Tiếng Anh
-
Gần Mực Thì đen Gần đèn Thì Sáng In English | Thích-ngủ.vn
-
Gần Mực Thì đen Gần đèn Thì Sáng Bằng Tiếng Anh | Bán-vé-số.vn
-
Gần Mực Thì đen Gần đèn Thì Sáng Tiếng Anh
-
Gần Mực Thì đen Tiếng Anh | 1nă
-
50 Thành Ngữ Tiếng Anh Hay Và Thông Dụng
-
Gần Mực Thì đen Gần đèn Thì Sáng Tiếng Anh
-
Gần Mực Thì đen Gần đèn Thì Sáng Trong Tiếng Anh | Glosbe
-
Gần Mực Thì đen Gần đèn Thì Sáng Bằng Tiếng Anh | Lội-suố
-
Gần Mực Thì đen Gần đèn Thì Sáng Meaning | Hay-lắm-nè.vn
-
Nghị Luận Gần Mực Thì đen, Gần đèn Thì Sáng Hay Nhất – 3 Bài Văn ...