108. Lục Thập Hoa Giáp Là Gì? Cách Tính Năm, Tháng, Ngày, Giờ Theo ...
Có thể bạn quan tâm
Một trăm điều nên biết về phong tục Việt Nam
Lời nói đầu 1. Nam nữ thụ thụ bất thân nghĩa là gì? 2. Mối lái là gì? 3. Lễ vấn danh có ý nghĩa gì? 4. Lấy vợ kén tông, lấy chồng kén giống có đúng không? có cần thiết không? 5. Người trong cùng họ có lấy nhau được không? 6. Sự tích tơ hồng 7. Tục thách cưới hay dở ra sao ? 8. Bánh su sê hay bánh phu thê? 9. Tiền nạp theo (hay treo) là gì? 10. Những cách gỡ bí cho bạn trẻ khi lo đám cưới 11. Cô dâu trước khi về nhà chồng phải có những thủ tục, động tác gì ? 12. Lễ xin dâu có những ý nghĩa gì? và thủ tục tiến hành. 13. Mẹ chồng làm gì khi con dâu bắt đầu về nhà? 14. Tại sao mẹ cô dâu kiêng không đi đưa dâu? 15. Tại sao trong gói quà mẹ cho con gái trước giờ vu quy có một chiếc trâm hay bảy chiếc kim? 16. Tại sao phải có phù dâu 17. Lễ lại mặt có ý nghĩa gì? 18. Trả lời câu hỏi không rõ câu hỏi 19. Khi người đàn bà tái giá cần có những thủ tục gì? 20. Tại sao nạ dòng không lấy được trai tơ? 21. Quan hệ vợ cả vợ lẽ ra sao? 22. Nên nhìn nhận vấn đề ly hôn như thế nào? 23. Dạy con từ thủa bào thai 24. Tại sao có tục xin quần áo cũ cho trẻ sơ sinh? 25. Con so về nhà mạ, con rạ về nhà chồng tại sao? 26. Tại sao khi mới đẻ chưa đặt tên chính? 27. Tại sao tuổi trong khai sinh, trong văn bằng không đúng với tuổi thật? 28. Làm lễ yết cáo tổ tiên xin đặt tên cho con vào sổ họ như thế nào? 29. Có mấy loại con nuôi? 30. Xưng hô thế nào cho đúng? 31. Vợ chồng xưng hô với nhau thế nào? 32. Cách xưng hô trong họ 33. Phải chăng 34. Nhập gia vấn húy là gì ? 35. Ai vái lạy ai? 36. Đạo thầy trò 37. Miếng trầu là đầu câu chuyện 38. Xuất xứ của tục nhuộm răng và cách nhuộm răng 39. Tại sao gọi là tóc thề? 40. Mầu sắc với truyền thống văn hóa dân tộc 41. Vì sao có tục bán mở hàng ? bán mở hàng thế nào cho đắt khách ? 42. Đạo hiếu là gì? Hiếu theo quan niệm thời xưa khác thời nay như thế nào? 43. Tục khao lão 44. Yến lão 45. Tạo sao những năm gần đây có phong trao khôi phục việc họ 46. Quan hệ giữa họ hàng và làng xã như thế nào 47. Ruộng hương hỏa có ý nghĩa gì? 48. Vai trò tộc trưởng xưa và nay khác nhau như thế nào? 49. Bàn thờ vọng là gì? Cách lập bàn thờ vọng 50. Hợp tự là gì? Tại sao phải hợp tự? 51. Gia phả là gia bảo có đúng không? 52. Gia phả hoàn chỉnh có những mục gì? 53. Thọ mai gia lễ là gia lễ nước ta hay Trung Quốc 54. Ba cha tám mẹ là những ai? 55. Chúc thư là gì? 56. Cư tang là gì ? 57. Vì sao có tục mũ gai đai chuối và chống gậy? 58. Năm hạng tang phục (Ngũ phục) là gì? 59. Cha mẹ có để tang con không? 60. Tại sao có tục kiêng không để cha mẹ đưa tang con? 61. Đám tang trong ngày tết tính liệu ra sao? 62. Lễ cưới đã chuẩn bị sẵn vấp phải lễ tang, tính sao đây? 63. Người dự đám tang nên như thế nào? 64. Đi đường gặp đám tang nên như thế nào? 65. Người sắp chết có những dấu hiệu gì báo trước? 66. Trong những giờ phút thân nhân hấp hối, người nhà cần làm gì? 67. Sau khi thân nhân mất, gia đình cần làm những gì? 68. Tại sao có thủ tục hú hồn trước khi nhập quan? 69. Trường hợp chết đã cứng lạnh, người co rúm không bỏ lọt áo quan thì làm thế nào? 70. Người xưa dùng những vật gì lót vào áo quan? 71. Tại sao trước khi khâm liệm nhập quan có tục đưa người chết nằm xuống chiếc chiếu giải dưới đất? 72. Sau lễ thành phục, trước lễ an táng phải làm gì? 73. Những người điều hành công việc trong lễ tang? 74. Lễ an táng tiến hành như thế nào? 75. Hơi lạnh ở xác chết, cách phòng? 76. Tại sao, tại sao và tại sao? 77. Hiện tượng quỷ nhập tràng 78. Lễ ba ngày (lễ tế ngu) tính từ sau khi mất hay sau khi chôn cất? 79. Tại sao có lễ cúng cơm trong 100 ngày? 80. Làm lễ chung thất (49 ngày) và tốt khốc (100 ngày), có phải chọn ngày không? 81. Lễ nào là lễ trọng? 82. Khi hết tang làm lễ trừ phục (đàm tế) như thế nào? 83. Vì sao có tục đốt vàng mã? 84. Chiêu hồn nạp táng là gì? 85. Hình nhân thế mạng là gì? 86. Tại sao phải cải táng? Những trường hợp nào không nên cải táng? 87. Thiên táng là gì? 88. Đất dưỡng thi là gì? 89. Tại sao kiêng không đắp mộ trong vòng tang? 90. Tại sao khi cải táng phải cất mộ ban đêm hoặc sáng sớm khi tặt trời chưa mọc, hoặc nếu làm ban ngày thì phải có lán che? 91. Ma trơi hay ma chơi? 92. Tục bái vật là gì? Trong phong tục cổ truyền của ta có tục bái vật không? 93. Lễ cúng giỗ vào ngày nào? 94. Mấy đời tống giỗ? 95. Trưòng hợp chết yểu có cúng giỗ không? 96. Cúng giỗ và mừng ngày sinh? 97. Tết nguyên đán có từ bao giờ? 98. Ngày Tết có những phong tục gì? 99. Vì sao có tục kiêng hót rác đổ đi trong ba ngày tết? 100. Tại sao cúng giao thừa ngoài trời? 101. Tại sao có Tết Hàn Thực? 102. Tết Đoan Ngọ (Mồng 5 tháng 5) có những tục gì? 103. Có ngày tốt hay xấu không? 104. Xem ngày kén giờ 105. Chú giải bài xem ngày, kén giờ của Phan Kế Bính 106. Thế nào là âm dương, ngũ hành? 107. Thiên can, địa chi là gì? 108. Lục thập hoa giáp là gì? Cách tính năm, tháng, ngày, giờ theo can chi 109. Cách tính ngày tiết, ngày trực và ngày nhị thập bát tú 110. Cách đổi ngày dương lịch ra ngày can chi 111. Giờ hoàng đạo là gì? Cách chọn giờ hoàng đạo 112. Cách tính ngày hoàng đạo, hắc đạo?Lục thập hoa giáp là sự kết hợp 6 chu kỳ hàng can với 5 chu kỳ hàng chi thành hệ 60
Cách tính năm, tháng, ngày, giờ đều theo hệ số đó, gọi là lịch can chi. có 6 chu kỳ hàng can tức là có 6 giáp mà mỗi chu kỳ hàng can hay mỗi giáp gồm 10 can (đó là: Giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quí) nên gọi là lục thập hoa giáp.
Năm: Hết một vòng 60 năm từ giáp tý đến quí hợi. Từ năm thứ 61 trở lại giáp tý, năm thứ 121,181 ... cũng trở lại giáp tý. Đó là một điều trở ngại cho việc nghiên cứu sử, nếu không ghi chiều vua nào thì rất khó xác định. Một gia đình có ông và cháu cùng một tuổi, có khi tính tuổi cháu nhiều hơn tuổi ông, vậy nên khi tình thành dương lịch cần phải chú ý cộng trừ bội số của 60.
Con số cuối cùng của năm dương lịch ứng với các can: 0: canh (ví dụ canh tý 1780) 2: nhâm 3: quí 4: giáp 5; ất (ví dụ ất dậu 1945) 6: bính 7: đinh 8: mậu 9: Kỷ
Bảng tính đổi năm lịch can chi thành năm dương lịch
Cách tính: Cộng hoặc trừ bội số 60 còn dư bao nhiêu, đối chiếu bảng dưới đây sẽ biết năm Can-Chi
Chi/ can | giáp | ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quí |
Tý | 04 | 16 | 28 | 40 | 52 | |||||
Sửu | 05 | 17 | 29 | 41 | 53 | |||||
Dần | 54 | 06 | 18 | 30 | 42 | |||||
Mão | 55 | 07 | 19 | 31 | 43 | |||||
Thìn | 44 | 56 | 08 | 20 | 32 | |||||
Tỵ | 45 | 57 | 09 | 21 | 33 | |||||
Ngọ | 34 | 46 | 58 | 10 | 22 | |||||
Mùi | 35 | 47 | 59 | 11 | 23 | |||||
Thân | 24 | 36 | 48 | 00 | 12 | |||||
Dậu | 25 | 37 | 49 | 01 | 13 | |||||
Tuất | 14 | 26 | 38 | 50 | 02 | |||||
Hợi | 15 | 27 | 39 | 51 | 03 |
Tháng: Tháng giêng âm lịch luôn luôn là tháng dần, tháng hai là mão, cứ tuân theo thứ tự đó đến tháng 11 là tý, tháng chạp là Sửu (12 tháng ứng với 12 chi). Tháng giêng của năm có hàng can giáp hoặc kỷ (ví dụ năm giáp tý, kỷ hợi) là tháng bính dần. Tháng giêng của năm có hàng can bính, tân là tháng canh dần Tháng giêng của năm có hàng can đinh, nhâm là tháng nhâm dần. Tháng giêng của năm có hàng can mậu quí là tháng giáp dần Trường hợp năm có tháng nhuận thì cứ theo tháng chính (không đổi).
Ngày: ngày âm lịch và ngày can chi chênh lệch nhau rất khó xác định. vị âm lịch trong 19 năm có 7 tháng nhuận, lại có tháng đủ 30 ngày tháng thiếu29 ngày theo trình tự không nhất định, nên tính ngày can chi theo dương lịch dễ hơn (xem bảng cách đổi ngày can chi sang ngày dương lịch).
Giờ: một ngày đem có 24 giờ nhưng theo can chi chỉ có 12 giờ. Giờ tý (chính tý lúc 0 giờ). Giờ ngọ (chính ngọ lúc 12 giờ trưa). Ban ngày tính giờ dần (tức 4 giờ sáng) đến giờ thân lúc 4 giờ chiều. Ban đêm tính từ giờ dậu đến hết giờ sửu. Nếu theo lịch can thì bắt đầu từ 23 giờ 30 phút đã sang giờ tý của ngày hôm sau.
Kết hợp Lục thập hoa giáp với Âm Dương ngũ hành để tính tuổi xung khắc với ngày, tháng, năm can chi định chọn:
Tương xung: Có Lục xung hàng chi: - Tý xung ngọ - Sửu xung Mùi - Dần xung Thân - Mão xung Dậu - Thìn xung Tuất - Tị Xung Hợi Và tứ xung hàng can: - Giáp xung canh, - ất xung tân, - bính xung nhâm, - đinh xung quí, (mậu kỷ không xung).
Nhưng khi kết hợp lục thập hoa giáp theo hệ số 60, có 5 lần hàng chi (12) gặp 6 hàng can (10), quy vào ngũ hành tính tương sinh tương khắc thì có 1 lần tương hoà, 2 lần tương sinh, chỉ còn lại 2 lần xung khắc (hàng chi).
Thí dụ: Tính xem ngày (hoặc tháng, hoặc năm) giáp tý xung khắc với tuổi nào? Tính hàng chi: tý xung ngọ, vậy giáp tý (xung với giáp ngọ, canh ngọ, bính ngọ, nhâm ngọ, và mậu ngọ) Xem bảng "Kết hợp Lục thập hoa giáp với Ngũ hành" ta thấy: Giáp tý thuộc kim: Giáp ngọ thuộc kim vì thế tương hoà. Canh ngọ thuộc thổ, bính ngọ thuộc thuỷ vì thế đều tương sinh chỉ có nhâm ngọ thuộc mộc, mậu ngọ thuộc hoả là tương khắc. Tính hàng can: Giáp xung canh. Giáp tý thuộc kim: Canh tuất, canh thìn đều thuộc kim vì thế tương hoà Canh tý, canh ngọ đều thuộc thổ đều tương sinh Chỉ có canh Dần và canh thân thuộc mộc là tương khắc. Vậy ngày (hoặc tháng năm), giáp tý chỉ có 4 tuổi xung khắc là nhâm ngọ, mậu ngọ, canh dần, canh thân:
Tương hình: Theo hàng chi có : - tý và mão (một dương, một âm điều hoà nhau). - Tỵ và dần thân (tị âm điều hoà được với dần thân dương, chỉ còn dần và thân tương hình nhau, nhưng đã tính ở lục xung ). Theo luật điều hoà âm dương, chỉ khắc nhau trong trường hợp cả hai đều âm hoặc cả hai đều dương. Vì vậy chỉ còn lại 2 trường hợp tự hình nhau: Thìn với thìn, ngọ với ngọ.
Tương hại: cũng là xấu. có 6 cặp tương hại nhau: Tý và mùi, sửu và ngọ, dần và tị, mão và thìn, thân và hợi, dậu và tuất. Nhưng khi kết hợp với can chi, theo luật âm dương, tự triệt tiêu.
-Tóm lại: Tính cả xung, khắc, hình, hại, trong số 60 can chi, chỉ có 2-4 ngày không hợp mệnh thôi, hơn nữa còn tuỳ theo mức độ xung khắc mạnh hay yếu (tuỳ theo bản mệnh).
Bảng đối chiếu Lục thập hoa giáp ngũ hành và cách tính tuổi xung khắc
Số | Ngày tháng năm | Ngũ hành | Tuổi xung khắc |
1 | Giáp tý | Vàng trong biển (Kim) | mậu ngọ, nhâm ngọ, canh dần, canh thân |
2 | ất sửu | Kỷ mùi, quí mùi, tân mão, tân dậu | |
3 | Bính dần | Lửa trong lò (Hoả) | Giáp thân, nhâm thân, nhâm tuất, nhâm thìn |
4 | Đinh mão | ất dậu, quí dậu, quí tị, quí hợi | |
5 | Mậu thìn | Gỗ trong rừng (Mộc) | Canh tuất, bính tuất |
6 | Kỷ tị | Tân hợi, đinh hợi | |
7 | Canh ngọ | Đất ven đường (Thổ) | Nhâm tý, bính tý, giáp thân, giáp dần |
8 | Tân mùi | Quí sửu, đinh sửu, ất dậu, ất mão | |
9 | Nhâm thân | Sắt đầu kiếm (Kim) | Bính dần, canh dần, bính thân |
10 | Quí dậu | Đinh mão, tân mão, đinh dậu | |
11 | Giáp tuất | Lửa trên đỉnh núi (hoả) | Nhâm thìn, canh thìn, canh tuất |
12 | ất hợi | Quí tị, tân tị, tân hợi | |
13 | Bính tý | Nước dưới lạch (Thuỷ) | Canh ngo, mậu ngọ |
14 | Đinh Sửu | Tân mùi, kỷ mùi | |
15 | Mậu dần | Đất đầu thành (Thổ) | Canh thân, giáp thân |
16 | Kỷ mão | Tân dậu, ất dậu | |
17 | Canh thìn | Kim bạch lạp (Kim) | Giáp tuất, mậu tuất, giáp thìn |
18 | Tân tị | ất hợi, kỷ hợi, ất tị | |
19 | Nhâm ngọ | Gỗ dương liễu (Mộc) | Giáp tý, canh ty, bính tuất, bính thìn |
20 | Quí mùi | ất sửu, tân sửu, đinh hợi, đinh tị | |
21 | Giáp thân | Nước trong khe (Thuỷ) | Mậu dần, bính dần, canh ngọ, canh tý |
22 | ất dậu | Kỷ mão, đinh mão, tân mùi, tân sửu | |
23 | Bính tuất | Đất trên mái nhà (Thổ) | Mậu thìn, nhâm thìn, nhâm ngọ, nhâm tý |
24 | Đinh hợi | Kỷ tị, quí tị, quí mùi, quí sửu | |
25 | Mậu tý | Lửa trong chớp (Hoả ) | Bính ngọ, giáp ngọ |
26 | Kỷ sửu | Đinh mùi, ất mui | |
27 | Canh dần | Gỗ tùng Bách (Mộc) | Nhâm thân, mậu thân, giáp tý, giáp ngọ |
28 | Tân mão | Quí dậu, kỷ dậu, ất sửu, ất mùi | |
29 | Nhâm thìn | Nước giữa dòng (Thuỷ) | Bính tuất, giáp tuât, bính dần |
30 | Quí tị | Đinh hợi, ất hợi, đinh mão | |
31 | Giáp ngọ | Vàng trong cát (Kim) | Mậu tý, nhâm tý, canh dần, nhâm dần |
32 | ất mùi | Kỷ sửu, quí sửu, tân mão, tân dậu | |
33 | Bính thân | Lửa chân núi (Hoả) | Giáp dần, nhâm thân, nhâm tuất, nhâm thìn |
34 | Đinh dậu | ất mão, quí mão, quí tị, quí hợi | |
35 | Mậu tuất | Gỗ đồng bằng (Mộc) | Canh thìn, bính thìn |
36 | Kỷ hợi | Tân tị, đinh tị. | |
37 | Canh tý | Đất trên vách (Thổ) | Nhâm ngọ, bính ngọ, giáp thân, giáp dần |
38 | Tân sửu | Quí mùi, đinh mùi, ất dậu, ất mão | |
39 | Nhâm dần | Bạch kim (Kim) | Canh thân, bính thân, bính dần |
40 | Quí mão | Tân dậu, đinh dậu, đinh mão | |
41 | Giáp thìn | Lửa đèn (Hoả) | Nhâm tuất, canh tuất, canh thìn |
42 | ất tị | Quí hợi, tân hợi, tân tị | |
43 | Bính ngọ | Nước trên trời (thuỷ) | Mậu tý, canh tý |
44 | Đinh Mùi | Kỷ sửu, tân sửu | |
45 | Mậu thân | Đất vườn rộng (Thổ) | Canh dần, giáp dần |
46 | Kỷ dậu | Tân mão, ất mão | |
47 | Canh Tuất | Vàng trang sức (Kim) | Giáp thìn, mậu thìn, giáp tuất |
48 | Tân hợi | ất tị, kỷ tị, ất hợi | |
49 | Nhâm tý | Gỗ dâu (Mộc) | Giáp ngọ, canh ngọ, bính tuất, bính thìn |
50 | Quí sửu | ất mùi, tân mùi, đinh hợi, đinh tỵ | |
51 | Giáp dần | Nước giữa khe lớn (Thuỷ) | Mậu thân, bính thân, canh ngọ, canh tý |
52 | ất mão | Kỷ dậu, đinh dậu, tân mùi, tân sửu | |
53 | Bính thìn | Đất trong cát (Thổ) | Mậu tuất, nhâm tuất, nhâm ngọ, nhâm tý |
54 | Đinh tị | Kỷ hợi, quí hợi, quí sửu, quí mùi | |
55 | Mậu ngọ | Lửa trên trời (Hoả) | Bính tý, giáp tý |
56 | Kỷ mùi | Đinh sửu, ất sửu | |
57 | Canh Thân | Gỗ thạch Lựu (Mộc) | Nhâm dần, mậu dần, giáp tý, giáp ngọ |
58 | Tân dậu | Quí mão, kỷ mão, ất sửu, ất mùi | |
59 | Nhâm tuất | Nước giữa biển (Thuỷ) | Bính thìn, giáp thìn, bính thân, bính dần |
60 | Quý hợi | Đinh tị, ất tị, đinh mão, đinh dậu |
- ← 107. Thiên can, địa chi là gì?
- → 109. Cách tính ngày tiết, ngày trực và ngày nhị thập bát tú
Từ khóa » Cách Tính Chu Kỳ 60 Năm
-
"Lục Thập Hoa Giáp" Là Gì?
-
Cách Tính Tên Gọi Của Các Năm Âm Lịch (Theo Thập CAN
-
Cách Tính Can Chi Ngày, Tháng, Năm Theo 12 Con Giáp & Ngũ Hành
-
Cách Tính Năm, Tính Tháng, Tính Ngày, Tính Giờ Theo Can Chi
-
Can Chi – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cách Tính Năm, Tháng, Ngày, Giờ Theo Can Chi Chính Xác Nhất
-
Phương Pháp Tính Năm, Tháng, Ngày, Giờ Theo Can Chi Chính Xác Nhất
-
Hướng Dẫn Cách Tính Can Chi Ngũ Hành Chi Tiết Nhất - Liengtam
-
Bảng Tra 60 Hoa Giáp Chính Xác, Tiện Dụng Cho Mọi Người
-
Chu Kỳ 60 Năm Của 12 Con Giáp
-
2 Cách Tính Can Chi Theo Năm Sinh Cực Dễ | VNJ Trang Sức Việt
-
Âm Dương Hài Hoà, Đông Tây Hội Tụ ở Lịch ăn Tết!
-
Phương Pháp Tính Can Chi - Văn Hóa & Phát Triển - Báo Mới
-
Cách Tính Ngày Rụng Trứng Theo Chu Kỳ Kinh Nguyệt | Vinmec