12 đôi Dây THẦN KINH Sọ FULL - 123doc

12 đôi dây THẦN KINH sọ FULL 34 629 8 TẢI XUỐNG 8

Đang tải... (xem toàn văn)

XEM THÊM TẢI XUỐNG 8

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

1 / 34 trang TẢI XUỐNG 8

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 34
Dung lượng 2,9 MB

Nội dung

Chức năng dây thần kinh sọ: I: Khứu giác II: Thị giác III: Vận nhãn chung: vận động mi mắt và nhãn cầu IV: Ròng rọc: nhìn mắt xuống dưới và ra ngoài (turns eye downward and laterally) V: Tam thoa: nhai, cảm giác sờ và đau mặt và miệng VI: Vận nhãn ngoài (Abducens): vận động cơ mắt ngoài VII: Mặt: kiểm soát hầu hết các biểu lộ ở mặt, vị giác, tiết nước mắt và nước bọt VIII: Tiền đình ốc tai: nghe và thăng bằng IX: Thiệt hầu: cảm giác lưỡi, hầu và vòm miệng mềm; vận động cơ vùng hầu và trâm hầu. X: Thần kinh phế vị: XI: Thần kinh sống : vận động hầu, thanh quản, vòm miệng mềm và cổ XII: Thần kinh hạ thiệt: vận động các cơ dính vùng cổ, các bên trong và ngoài của lưỡi.

Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com HỆ THẦN KINH * Về phương diện giải phẫu học: - Hệ thần kinh trung ương: não tủy gai - Hệ thần kinh ngoại biên: dây TK (32 đôi dây thần kinh gai sống, 12 đôi dây thần kinh sọ) hạch thần kinh tương ứng * Về phương diện sinh lý: Hệ thần kinh thực vật Hệ thần kinh động vật - Là sợi ly tâm vận động điều khiển - Điều khiển vân tiếp nhận cảm giác trơn, tim, tuyến mồ hôi - Điều khiển hoạt động theo ý muốn - Điều khiển hoạt động không ý muốn hệ huy vỏ não TK dinh dưỡng * Về phương diện phôi thai: - Giai đoạn phơi vị (quan trọng trọng có nhiều biến đổi: từ phôi hai thành phôi ba lá) Trong tuần thứ ba, ngồi tạo phơi thứ ba trung bì (trong phơi), với nội bì ngoại bì, có hình thành dây sống - Ngoại bì biệt hóa thành hệ thần kinh, da phần phụ thuộc da - Nội bì biệt hóa thành biểu mơ hơ hấp, hệ tiêu hóa tuyến tiêu hóa - Trung bì cho mô mô cơ, mô liên kết, hệ tim mạch, tế bào máu, tủy xương, hệ xương, quan sinh dục nội tiết Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com Dây thần kinh sọ cảm giác: Đường cảm giác gồm nơron: - Nơron thứ nhất: thân tế bào trục thần kinh trung ương, hạch cảm giác(hạch gai).Sợi nhánh nhận cảm giác từ thụ thể ngoại biên, sợi trục vào sừng sau tủy sống - Nơron thứ có thân tế bào chất xám phần lưng thân não sợi trục thường bắt chéo đường đến đồi thị Thân tế bào thân não tạo thành nhóm nhân cảm giác dây sọ - Nơron thứ có thân tế bào nằm đồi thị sợi trục phóng chiếu lên vỏ não cảm giác Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com Dây thần kinh sọ vận động gồm nơron: - Tế bào vận động cao: khu trú vỏ não, sợi trục đến nơron vận động thấp tạo thành bó vỏ hành (corticobulbar) tận thân não đến hai bên nơron vận động thấp Tổn thương phần nơron cao, triệu chứng bao gồm: liệt, tăng trương lực tăng phản xạ gân - Nơron vận động thấp nằm thân não hay phần tủy sống Sợi trục thành phần vận động dây sọ Tổn thương nơron vận động thấp triệu chứng bao gồm: liệt, trương lực (liệt mềm), phản xạ gân xương, teo nhanh rung giật bó Các dây sọ vận động nội tạng( đường thần kinh phó giao cảm) Đường vận động nội tạng (parasympathetic) khác đường vận động thể, gồm chuổi nơron, đích đến trơn, tim tế bào tiết dịch: - Nơron thứ từ trung tâm cao cấp đến nhân phó giao cảm thân não - Nơron thứ từ nhân theo dây sọ III, VII, IX X đến hạch phó giao cảm ngồi hệ thần kinh trung ương - Nơron thứ từ hạch theo nhánh ngoại biên dây sọ III, VII, IX X đến quan đích đầu, ngực bụng Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com Hình thể ngồi thân não: Chức dây thần kinh sọ: I: Khứu giác II: Thị giác III: Vận nhãn chung: vận động mi mắt nhãn cầu IV: Ròng rọc: nhìn mắt xuống (turns eye downward and laterally) V: Tam thoa: nhai, cảm giác sờ đau mặt miệng VI: Vận nhãn (Abducens): vận động mắt ngồi VII: Mặt: kiểm sốt hầu hết biểu lộ mặt, vị giác, tiết nước mắt nước bọt VIII: Tiền đình ốc tai: nghe thăng IX: Thiệt hầu: cảm giác lưỡi, hầu vòm miệng mềm; vận động vùng hầu trâm hầu X: Thần kinh phế vị: XI: Thần kinh sống : vận động hầu, quản, vòm miệng mềm cổ XII: Thần kinh hạ thiệt: vận động dính vùng cổ, bên lưỡi Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com Nhân dây thần kinh sọ Nền sọ: • Nguyên ủy thật: nơi dây thần kinh phát sinh • Nguyên ủy hư: nơi dây thần kinh xuất bề mặt não • Phân loại : loại - Dây giác quan : TK sọ số I, II, VIII - Dây vận động đơn thuần: TK sọ số XI, XII, vận động mắt: III, IV, VI - Dây hỗn hợp : TK sọ số V, VII, IX, X Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com Dây thần kinh khứu giác (Dây I) - Nguyên uỷ thật: tế bào khứu giác cực vùng khứu niêm mạc mũi - Nguyên uỷ hư: hành khứu - Đường đi: tế bào khứu giác có loại sợi: + Sợi ngoại biên: ngắn, nằm niêm mạc khứu để thụ cảm khứu giác + Sợi trung ương chạy hướng lên trên, đan thành đám rối niêm mạc mũi hợp thành thần kinh khứu giác, có màu xám khơng có bao myelin, chui qua lỗ mảnh ngang xương sàng để tận hết mặt hành khứu Từ hành khứu thông tin não qua hai rễ khứu giác (dải khứu) Phóng chiếu hồi hải mã thùy thái dương Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com Thần kinh thị giác (Dây II) • Đường đi: TK thị > ống thị giác, bắt chéo tạo Giao thị > Dãi thị vòng quanh cuống đại não để đến nguyên ủy hư - Dây thần kinh thị giác dài 40 mm chia làm đoạn: + Đoạn ổ mắt: dài khoảng 25 mm (gồm phần nhãn cầu dài khoảng mm), chạy ngoằn ngoèo thẳng ngăn cách với mô mỡ + Đoạn ống: thần kinh thị giác chui qua lỗ thị giác vào ống thị giác với chiều dài khoảng mm Động mạch mắt nằm phía thần kinh thị giác + Đoạn sọ: dài khoảng 10 mm, từ ống thị giác thần kinh chạy phía sau để tới rãnh giao thoa thị giác Động mạch não trước thần kinh, động mạch cảnh thần kinh - Tại rãnh giao thoa thị giác, dây phải trái bắt chéo với phần tạo nên giao thoa thị giác, lại tách làm dải thị chạy vòng quanh trung não đến thể gối ngồi lồi não • Nguyên Uỷ hư: thể gối vùng sau đồi lồi não thuộc mái trung não • Nguyên uỷ thật: dải sợi hay sợi trục tế bào hạch võng mạc.2 lớp: - Cơ quan cảm thụ: tế bào nón gậy võng mạc + Tế bào gậy số lượng nhiều khắp võng mạc, đáp ứng với ánh sáng yếu, di chuyển đồ vật nhìn vào ban đêm + Tế bào nón hơn, nhiều điểm vàng, hoạt động vào ban ngày, phụ trách màu sắc hình ảnh tinh vi - Lớp tế bào thứ 2: gồm tế bào lưỡng cực, tận lớp tế bào hạch Các sợi trục tế bào hạch tới gai thị tạo thành thần kinh thị giác Ra khỏi nhãn cầu thần kinh thị giác có bao myelin, hai thần kinh thị giác giao giao thoa thị giác bắt chéo, sợi phụ trách thị trường thái dương(2/3 số sợi) bắt chéo qua bên đối diện tạo thành dải thị đa số sợi tận thể gối Các sợi trục nơron từ thể gối tạo thành tia thị tới thùy chẩm (vùng 17 Brodmann) Các sợi phụ trách phản xạ ánh sáng, khơng tận thể gối ngồi, tới nhân trước mái(pretectal) tiếp hợp với nhân Edinger Westphal( dây III) Vỏ não tiếp nhận thị giác vùng 17,18 19 Brodmann Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com Giải phẫu sinh lý Cơ quan cảm thụ, tế bào lưỡng cực, tế bào hạch Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com Dây thần kinh mặt hay dây VII - Là dây hỗn hợp (vận động, cảm giác, thực vật, dinh dưỡng phản xạ) 1.Dây VII có nhân: - Nhân vận động - Nhân cảm giác (nhân bó đơn độc) - Nhân thực vật(đối giao cảm) (nhân lệ tỵ nhân bọt trên) Phần cảm giác phó giao cảm gọi thần kinh trung gian Wrisberg(VII’) Nguyên ủy thật: - Phần vận động:nằm cầu não Các sợi thần kinh chạy sau vòng lấy nhân dây thần kinh số VI > đến nguyên ủy hư rãnh hành cầu Phần nhân phân bố cho phần mặt nhận sợi vỏ nhân từ hai bán cầu não Phần nhân phân bố cho phần mặt nhận sợi vỏ nhân từ bán cầu não đối bên.(Giải thích cho khác liệt VII ngoại vi Trung ương: Đọc thêm: https://kienthucykhoacuatoi.blogspot.com/2018/03/liet-vii-kia-canh-ong-tay-y.html ) Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com -Phần tiết: Các nhân đối giao cảm gồm nhân bọt nhân lệ , sợi TK chạy với sợi vận động cầu não, để cuối khỏi não rãnh hành cầu Nhân bọt phân bố cho tuyến nước bọt hàm lưỡi tuyến mũi vòm miệng Nhân lệ phân bố cho tuyến lệ -Phần cảm giác: hạch gối, nằm gối dây thần kinh mặt Đường hướng tâm tế bào thần kinh hạch gối qua rãnh hành cầu tận nhân bó đơn độc cầu não, đường ly tâm tạo nên phần thừng nhĩ Nhân cảm giác nhận sợi vị giác 2/3 trước lưỡi, sàn miệng vòm miệng Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com (4) Nhân tiền đình: Nhân tiền đình ngồi (Deiter) Nhân tiền đình lưng (Schwalbe) Nhân tiền đình (Bechterew) Nhân tiền đình sống - Tiền đình trung ương từ nhân tiền đình cho sợi trục đến nhân vận nhãn, tủy sống, hệ lưới củ não tạo phản xạ điều chỉnh tư ổn định thị giác Các đường liên hệ: - Liên hệ với hệ lưới + Phản xạ tiền đình mắt + Phản xạ tiền đình sống - Liên hệ với tiểu não + Thùy nhung - ống bán khuyên Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com Phản xạ tiền đình mắt - Mục đích: Kiểm soát vận nhãn giúp mắt ổn định điểm không gian , không bị mờ xoay đầu - Kích thích từ ống bán khuyên vào nhân tiền đình, từ nhân tiền đình đến nhân dây thần kinh III, IV, VI - Diễn tiến: + Lúc đầu: mắt xoay chậm ngược với chiều xoay đầu + Sau đó: mắt xoay nhanh theo chiều xoay đầu + Có mục tiêu mới: mắt lại xoay chậm ngược chiều - Qui ước: chiều rung giật nhãn cầu chiều xoay nhanh Phản xạ tiền đình sống: - Duy trì tư thẳng đứng thể, ổn định vị trí đầu khơng gian: + Co cổ + Co duỗi chi Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com Chức tiền đình: - Cung cấp cảm giác vận động khách quan không gian chiều, hoạt hóa tiền đình làm ổn định vị trí đầu khơng gian Kiểm sốt vận nhãn giúp mắt ổn định điểm không gian đầu di chuyển (phản xạ tiền đình mắt) - Duy trì tư thẳng đứng thể qua điều chỉnh phản xạ chi (Phản xạ tiền đình sống, phản xạ sỏi tai tủy sống) II Thần kinh ốc tai - Cơ quan phân tích thính giác gồm: + Tế bào thụ cảm thính giác ( quan corti tai) + Dây thần kinh thính giác ( dây thần kinh não số VIII) + Vùng thính giác ( thùy thái dương) Sự dẫn truyền âm qua xương: - Do tai trong, ốc tai nằm khoang xương thái dương ( mê đạo xương), rung động toàn xương sọ làm rung động dịch ốc tai (đặc biệt mỏm xương chũm) ta nghe thấy Ốc chức năng, giải phẫu ốc tai - Ốc tai hệ thống ống xoắn Nó có ống xoắn nằm chồng lên nhau: (1) thang tiền đình Thang tiền đình thang ngăn cách với màng Reissner ( hay gọi màng tiền đình) (2) thang Thang thang nhĩ ngăn cách với màng (3) thang nhĩ - Nằm bề mặt màng quan Corti gồm: chuỗi tế bào nhận cảm điện, tế bào lông Chúng quan thụ cảm cuối tạo xung thần kinh để đáp ứng với rung động âm Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com - Sóng âm vào thang tiền đình qua xương bàn đạp cửa sổ bầu dục làm dịch chuyển động thang tiền đình thang giữa.Màng có sợi vững tự đầu, nên chúng rung động hài hòa - Cơ quan Corti(nằm bề mặt sợi màng nền) quan thụ cảm tạo xung động thần kinh đáp ứng lại rung động từ màng - Các tế bào thụ cảm thực quan Corti loại tế bào thần kinh đặc biệt: + Tế bào lơng có hàng + Tế bào lơng ngồi có hàng - Đáy bên tế bào lông liên hợp với mạng lưới thần kinh ốc ta Khoảng 90-95% thần kinh ốc tai tận tế bào lông Các sợi thần kinh nhận kích thích từ tế bào lông dẫn hạch ốc tai (nằm trụ ốc tai) sợi trục tới thần kinh trung ương rãnh hành-cầu Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com Đường dẫn truyền thần kinh thính giác: Một vài điểm quan trọng cần ý - Thứ nhất: tín hiệu từ hai tai dẫn truyền qua đường thính giác hai bên não, với dẫn truyền qua bên đối diện nhiều Trong nơi thân não, bắt chéo xảy hai bên: (1) thể thang, (2) chỗ nối nhân liềm bên (3) chỗ kết nối củ - Thứ hai: đường dẫn truyền thính giác cho nhánh bên thẳng tới hệ thống lưới kích thích thân não Từ hệ có sợi lan tỏa lên vỏ não, xuống tủy sống kích thích tồn hệ thống thần kinh trung ương có kích thích âm mạnh Ngồi có nhánh bên tới thùy nhộng tiểu não hoạt hóa tức có tiếng ồn đột ngột - Thứ ba: định hướng khơng gian cao trì bó sợi từ ốc tai theo tất đường vỏ não Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com Vai trò vỏ não: - Hai phần riêng biệt: + Vùng nghe sơ cấp + Vùng nghe liên hợp( gọi vùng nghe thứ cấp) Nhận biết hướng âm - Một người xác định nguồn âm qua hai chế chính: (1) thời gian chênh lệch âm đến tai (2) khác cường độ âm hai tai - Cả hai chế cho biết nguồn âm phát từ trước hay sau người đó, hay từ hay Sự phân biệt đạt nhờ chủ yếu vào loa tai hai tai Hình dạng loa tai thay đổi chất lượng âm vào tai, phụ thuộc vào hướng âm đến Nó thay đổi chất lượng cách nhấn mạnh tần số âm đặc trưng từ hướng khác Đọc thêm: https://capnhatkienthuc.com/y-hoc/chua-benh.php?tieudeta=SINH-Ly-NGHE Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com Thần kinh IX (Thần kinh thiệt hầu) - Thần kinh hỗn hợp vận động, cảm giác phó giao cảm Nguyên ủy thật - Của sợi vận động: + Nhân hoài nghi:Thần kinh IX 1/3 trên, 2/3 dây X XI + Nhân lưng thần kinh thiệt hầu nhân nước bọt hai nhân thuộc hệ thần kinh tự chủ - Của sợi cảm giác vị giác: Các tế bào hạch phình đường thần kinh thiệt hầu tận sợi trung ương nhân tủy sống thần kinh sinh ba, nhân đơn độc thân não + Hạch nhỏ nằm lỗ tĩnh mạch cảnh, khơng có nhánh thường xem phần rời hạch Hạch chứa thân nơron sợi thu nhận cảm giác thân thể từ tai; nhánh trung ương chúng tận nhân tủy sống thần kinh sinh ba + Hạch dưới: lớn nằm chỗ bắt đầu đoạn sọ, khuyết bờ phần đá xương thái dương Hạch chứa thân nơron sợi thu nhận cảm giác tạng: Cảm giác đau, nhiệt xúc giác từ niêm mạc phần ba sau lưỡi, hạnh nhân, thành sau phần hầu với tai Cảm giác vị giác (cảm giác tạng đặc biệt) từ phần ba sau lưỡi > Các sợi cảm giác tạng chung tận nhân tủy sống thần kinh sinh ba, sợi cảm giác tạng đặc biệt, bao gồm sợi từ xoang cảnh thể cảnh, tận nhân đơn độc Nguyên ủy hư: Rãnh bên sau hành não Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com Đường liên quan: - Thần kinh thiệt hầu rời khỏi sọ qua phần trước lỗ tĩnh mạch cảnh, trước thần kinh lang thang phụ, bọc bao màng cứng riêng biệt Sau rời khỏi lỗ, thần kinh chạy trước TM ĐM cảnh trong, sau tới bờ sau trâm hầu Từ đây, chạy vòng trước trâm hầu xuyên qua sợi khít hầu khít hầu để phân phối tới hạnh nhân, niêm mạc hầu phần sau rãnh lưỡi, nhú dạng đài, tuyến niêm mạc miệng Sự phân nhánh Thần kinh thiệt hầu tách nhánh: hõm nhĩ, xoang cảnh, hầu, trâm hầu, hạnh nhân lưỡi - Thần kinh hõm nhĩ: từ hạch dưới, chạy lên vòm hòm nhĩ góp phần tạo nên đám rối nhĩ Từ đám rối phát sinh thần kinh đá bé - Nhánh xoang cảnh: Xuất phát bên lỗ tĩnh mạch cảnh tới thành xoang cảnh thể cảnh Chứa sợi cảm giác chặng từ thụ thể hoá học thể cảnh từ thụ thể áp lực nằm thành xoang cảnh Nó tiếp nối với hạch thần kinh lang thang, với nhánh thần kinh lang thang với nhánh giao cảm từ hạch cổ - Các nhánh hầu: ba bốn nhánh nhỏ mà kết hợp với nhánh hầu thần kinh X nhánh quản-hầu thân giao cảm để tạo nên đám rối hầu gần khít hầu Đây Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com đường mà qua thần kinh thiệt hầu cung cấp sợi cảm giác tới niêm mạc hầu - Nhánh trâm hầu: chi phối cho trâm hầu - Các nhánh hạnh nhân: với thần kinh bé thần kinh hàm tạo nên đám rối quanh hạnh nhân Từ đám rối (vòng hạnh nhân), sợi thần kinh phân phối tới mềm vùng eo miệng-hầu Nhánh nhĩ thần kinh thiệt hầu chi phối cho niêm mạc hòm nhĩ Do đó, nhiễm trùng, khối ác tính hay viêm hạnh nhân sau phẫu thuật kèm theo đau lan tới tai - Các nhánh lưỡi: tới phần sau rãnh lưỡi nhú dạng đài Chúng tiếp nối với thần kinh lưỡi - Thần kinh đá bé: Thần kinh thiệt hầu chứa sợi vận tiết đối giao cảm trước hạch tới tuyến mang tai Kích thích thần kinh đá bé gây giãn vận động tiết tuyến mang tai Các sợi tự chủ - Chia làm hai đường: + Đường tiết nước bọt tuyến mang tai (đối giao cảm) Sợi trước hạch: nhân nước bọt dưới, thần kinh nhĩ, thần kinh đá nhỏ, hạch tai Sợi sau hạch: hạch tai, thần kinh tai thái dương, tuyến mang tai + Đường cảm giác vị giác 1/3 sau lưỡi: qua nhánh lưỡi, hai hạch trên, dây IX, nhân bó đơn độc Thần kinh thiệt hầu hay dây IX dây hỗn hợp: - Các sợi vận động tới hầu - Các sợi cảm giác vị giác 1/3 sau lưỡi Vì thần kinh thiệt hầu dây phản xạ nôn nuốt - Các sợi đến xoang động mạch cảnh có chức phản xạ điều hòa áp huyết hơ hấp - Các sợi đối giao cảm đến tiết tuyến mang tai - Trên lâm sàng, có tổn thương dây thần kinh số IX biểu cảm giác mềm, họng, hầu phần ba sau lưỡi bên Phản xạ hầu (phản xạ nôn) bị giảm tiết nước bọt từ tuyến mang tai bị giảm Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com Thần kinh X (Thần kinh mơ hồ-TK lang thang) - Là dây thần kinh lớn số 12 dây thần kinh sọ: cấu tạo gồm có vận động, cảm giác đối giao cảm (thành phần chủ yếu) - Nguyên ủy thật: + Phần vận động: Nhân hoài nghi, nhân lưng thần kinh lang thang (phần đối giao cảm) + Phần cảm giác: Hạch hạch dây thần kinh số X Các sợi hướng tâm tế bào hạch vào não chấm dứt nhân bó đơn độc - Nguyên ủy hư: Rãnh bên sau hành não I Đường đi: - Dây TK lang thang (X) với dây TK thiệt hầu (IX) dây TK phụ (XI) từ nguyên ủy hư khỏi sọ qua phần lỗ tĩnh mạch cảnh, có hai hạch hạch hạch dây thần kinh lang thang - Sau chạy bao cảnh với động mạch cảnh trong, động mạch canh chung tĩnh mạch cảnh - Khi đến cổ dây thần kinh lang thang phải bắt chéo phía trước động mạch đòn phải, (còn dây thần kinh lang thang trái bắt chéo trước cung động mạch chủ trung thất) - Từ cổ dây thần kinh đến trung thất trên, chạy sau cuống phổi để vào trung thất sau, hai dây thần kinh phải trái tập trung lại tạo thành đám rối phổi thực quản Từ đám rối cho hai thân thần kinh lang thang trước (trái), sau (phải) để xuống bụng Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com II Nhánh tận: - Trên dường đi, dây thần kinh lang thang cho nhiều nhánh bên: Khoảng 75% số sợi phó giao cảm nằm dây X tới toàn vùng lồng ngực ổ bụng Các sợi dây X tới chi phối tim, phổi, thực quản, dày, toàn ruột non, nửa đầu ruột già, gan, túi mật, tụy phần niệu quản - Đoạn sọ: cho số nhánh bên đến màng cứng da ống tai ngòai - Đoạn cổ: cho nhánh hầu để vận động cho hầu màng cái; dây thần kinh quản chạy dọc khít hầu để vận động cho nhẫn giáp cảm giác phần quản - Vận động: nhân vận động phần nhân hoài nghi, chi phối cơ: + Nâng màng h u : âng k o màng mềm sau để đóng kín đường th ng lên mũi + Cơ h u thiệt : âng k o phần sau lưỡi phía sau nuốt + Cơ thắt hầu trên, giữa, : Co thắt vùng hầu họng nuốt đẩy thức ăn xuống thực quản, phụ trách chức nuốt >Các góp phần vào việc phát âm + Cơ nhẫn giáp : Các nhẫn giáp sau nhẫn giáp bên làm hép mở dâ âm - Đoạn đáy cổ trung thất: Cho dây thần kinh quản quặt ngược (bên phải vòng động mạch đòn phải bên trái vòng lấy cung động mạch chủ), dây thần kinh chạy lên nằm rãnh khí - thực quản tận dây thần kinh quản dưới, vận động hầu hết cho quản; nhánh tim cổ trên, nhánh tim cổ Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com nhánh tim ngực để tạo thành đám rối tim; nhánh phế quản tạo thành đám rối phổi; nhánh thực quản - Ở ngực: dây thần kinh X nằm bên thực quản nên gọi dây X trái dây X phải Xuống bụng tượng quay dày nên dây X trái chạy phía trước nên gọi dây X trước dây X phải chạy sau thực quản nên gọi dây X sau + Dây thần kinh X trước:cho nhánh tận: Các nhánh gan: tách từ bờ phải dây X trước, tâm vị nằm phần dày mạc nói nhỏ để tới rốn gan Trước đến gan chúng tách thành sợi nhỏ chi phối cho phần cuối hang vị, môn vị, tá tràng Các nhánh vị trước: nhánh tách từ bờ trái dây X trước phần thực quản bụng phân tách từ cao qua lỗ thực quản xuống + Dây thần kinh X sau: Nhánh tạng: tách từ bờ phải chạy vào đám rối dương Nhánh vị sau Nhánh thận Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com Thần kinh XI (Thần kinh phụ) - Thần kinh XI gồm hai phần: + Rễ trong: Xuất phát từ phần nhânhoài nghi (mơ hồ), cung cấp sợi vận động cho thần kinh X coi phần phụ thần kinh X + Rễ ngoài: Xuất phát từ tế bào vận động sừng trước tủy sống từ hành tủy tới C5, rễ họp thành thân vào não theo lổ rách sau - Đây thần kinh vào sọ theo lổ chẩm sau lại ngồi sọ theo lổ cảnh - Chức năng: Rễ vận động thang ức đòn chũm Rễ phụ thuộc thần kinh X chi phối vùng hầu họng Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com Thần kinh XII Thần kinh hạ thiệt - Thần kinh vận động đơn phụ trách vận động riêng lưỡi - Nguyên ủy thật:Nhân hành não - Nguyên ủy hư: Trước trám hành khỏi hộp sọ qua lỗ hạ thiệt - Vận động lưỡi, giáp móng, tạo rễ quai cổ Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com -Bài viết nhiều thiếu sót mong bạn đọc góp ý thêm -Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com - ... kienthucykhoacuatoi.blogspot.com Dây thần kinh V (Thần kinh tam thoa) - Thần kinh sọ có kích thước lớn nhất, gồm nhánh: + Nhánh thần kinh mắt (VI) hộp sọ qua khe hốc mắt + Nhánh thần kinh hàm (V2) qua lổ tròn + Nhánh thần kinh. .. kienthucykhoacuatoi.blogspot.com Thần kinh VIII (Thần kinh ốc tai tiền đình) - Thần kinh VIII thần kinh cảm giác gồm hai phần với hai chức giác quan riêng biệt + Thần kinh ốc tai: chức cảm giác thính giác + Thần kinh tiền... Nhân dây thần kinh sọ Nền sọ: • Nguyên ủy thật: nơi dây thần kinh phát sinh • Nguyên ủy hư: nơi dây thần kinh xuất bề mặt não • Phân loại : loại - Dây giác quan : TK sọ số I, II, VIII - Dây vận

Ngày đăng: 24/10/2019, 15:18

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

  • 12 đôi dây thần kinh sọ
  • khám 12 đôi dây thần kinh sọ não

Từ khóa » Dây Thần Kinh Sọ Xuất Phát Từ