12 đôi Dây THẦN KINH Sọ FULL - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Chức năng dây thần kinh sọ: I: Khứu giác II: Thị giác III: Vận nhãn chung: vận động mi mắt và nhãn cầu IV: Ròng rọc: nhìn mắt xuống dưới và ra ngoài (turns eye downward and laterally) V: Tam thoa: nhai, cảm giác sờ và đau mặt và miệng VI: Vận nhãn ngoài (Abducens): vận động cơ mắt ngoài VII: Mặt: kiểm soát hầu hết các biểu lộ ở mặt, vị giác, tiết nước mắt và nước bọt VIII: Tiền đình ốc tai: nghe và thăng bằng IX: Thiệt hầu: cảm giác lưỡi, hầu và vòm miệng mềm; vận động cơ vùng hầu và trâm hầu. X: Thần kinh phế vị: XI: Thần kinh sống : vận động hầu, thanh quản, vòm miệng mềm và cổ XII: Thần kinh hạ thiệt: vận động các cơ dính vùng cổ, các bên trong và ngoài của lưỡi.
Trang 1Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com
HỆ THẦN KINH
* Về phương diện giải phẫu học:
- Hệ thần kinh trung ương: não bộ và tủy gai
- Hệ thần kinh ngoại biên: dây TK (32 đôi dây thần kinh gai sống, 12 đôi dây thần kinh sọ)
và các hạch thần kinh tương ứng
* Về phương diện sinh lý:
- Là các sợi ly tâm vận động điều khiển cơ
trơn, cơ tim, tuyến mồ hôi
- Điều khiển hoạt động không ý muốn hệ
TK dinh dưỡng
- Điều khiển cơ vân và tiếp nhận cảm giác
- Điều khiển hoạt động theo ý muốn dưới sự chỉ huy vỏ não
* Về phương diện phôi thai:
- Giai đoạn phôi vị (quan trọng trọng do có nhiều biến đổi: từ phôi hai lá thành phôi ba lá)
Trong tuần thứ ba, ngoài sự tạo ra lá phôi thứ ba là trung bì (trong phôi), cùng với nội bì và
ngoại bì, còn có sự hình thành dây sống
- Ngoại bì sẽ biệt hóa thành hệ thần kinh, da và các phần phụ thuộc da
- Nội bì sẽ biệt hóa thành biểu mô hô hấp, hệ tiêu hóa và tuyến tiêu hóa
- Trung bì sẽ cho ra các mô như mô cơ, mô liên kết, hệ tim mạch, các tế bào máu, tủy xương,
hệ xương, cơ quan sinh dục và nội tiết
Trang 2Dây thần kinh sọ cảm giác:
Đường cảm giác gồm 3 nơron:
- Nơron thứ nhất: thân tế bào ở ngoài
trục thần kinh trung ương, ở hạch cảm
giác(hạch gai).Sợi nhánh nhận cảm giác
từ thụ thể ngoại biên, sợi trục đi vào sừng
sau tủy sống
- Nơron thứ 2 có thân tế bào ở trong
chất xám phần lưng thân não và các sợi
trục thường bắt chéo đường giữa đến đồi
thị Thân tế bào ở thân não tạo thành
nhóm nhân cảm giác dây sọ
- Nơron thứ 3 có thân tế bào nằm ở
đồi thị và các sợi trục phóng chiếu lên vỏ
não cảm giác
Trang 3Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com
Dây thần kinh sọ vận động
gồm 2 nơron:
- Tế bào vận động cao: khu trú ở vỏ não,
các sợi trục đi đến nơron vận động thấp tạo
thành bó vỏ hành (corticobulbar) tận cùng
trong thân não đến hai bên nơron vận động
thấp Tổn thương bất cứ phần nào của nơron
cao, triệu chứng bao gồm: liệt, tăng trương lực
cơ và tăng phản xạ gân cơ
- Nơron vận động thấp nằm ở thân não hay
phần trên tủy sống Sợi trục là thành phần
vận động của dây sọ Tổn thương nơron vận
động thấp triệu chứng bao gồm: liệt, mất
trương lực cơ (liệt mềm), mất phản xạ gân
xương, teo cơ nhanh và rung giật bó cơ
Các dây sọ vận động nội tạng( đường thần kinh phó giao cảm)
Đường vận động nội tạng (parasympathetic) khác đường vận động bản thể, gồm một chuổi 3 nơron, đích đến là cơ trơn, cơ tim và tế bào tiết dịch:
- Nơron thứ nhất từ các trung tâm cao cấp đến nhân phó giao cảm ở thân não
- Nơron thứ 2 từ các nhân đi theo các dây sọ III, VII, IX và X đến các hạch phó giao cảm
ngoài hệ thần kinh trung ương
- Nơron thứ 3 từ các hạch theo các nhánh ngoại biên các dây sọ III, VII, IX và X đến cơ quan
đích ở đầu, ngực và bụng
Trang 4Hình thể ngoài của thân não:
Chức năng dây thần kinh sọ:
I: Khứu giác
II: Thị giác
III: Vận nhãn chung: vận động mi mắt và nhãn cầu
IV: Ròng rọc: nhìn mắt xuống dưới và ra ngoài (turns eye downward and laterally)
V: Tam thoa: nhai, cảm giác sờ và đau mặt và miệng
VI: Vận nhãn ngoài (Abducens): vận động cơ mắt ngoài
VII: Mặt: kiểm soát hầu hết các biểu lộ ở mặt, vị giác, tiết nước mắt và nước bọt
VIII: Tiền đình ốc tai: nghe và thăng bằng
IX: Thiệt hầu: cảm giác lưỡi, hầu và vòm miệng mềm; vận động cơ vùng hầu và trâm hầu
X: Thần kinh phế vị:
XI: Thần kinh sống : vận động hầu, thanh quản, vòm miệng mềm và cổ
XII: Thần kinh hạ thiệt: vận động các cơ dính vùng cổ, các bên trong và ngoài của lưỡi
Trang 5Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com
Nhân các dây thần kinh sọ
Nền sọ:
• Nguyên ủy thật: nơi dây thần kinh phát sinh
• Nguyên ủy hư: nơi dây thần kinh xuất hiện trên bề mặt não
• Phân loại : 3 loại
- Dây giác quan : TK sọ số I, II, VIII
- Dây vận động đơn thuần: TK sọ số XI, XII, vận động mắt: III, IV, VI
- Dây hỗn hợp : TK sọ số V, VII, IX, X
Trang 6Dây thần kinh khứu giác (Dây I)
- Nguyên uỷ thật: là các tế bào khứu giác 2 cực ở vùng khứu niêm mạc mũi
- Nguyên uỷ hư: hành khứu
- Đường đi: các tế bào khứu giác có 2 loại sợi:
+ Sợi ngoại biên: ngắn, nằm trong niêm mạc khứu để thụ cảm khứu giác
+ Sợi trung ương chạy hướng lên trên, đan thành đám rối dưới niêm mạc mũi rồi hợp thành các thần kinh khứu giác, có màu xám vì không có bao myelin, chui qua các lỗ của
mảnh ngang xương sàng để tận hết ở mặt trong và dưới của hành khứu Từ hành khứu các thông
tin về não qua hai rễ khứu giác (dải khứu) Phóng chiếu ở hồi hải mã thùy thái dương
Trang 7Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com
Thần kinh thị giác (Dây II)
• Đường đi: TK thị > ống thị giác, bắt chéo nhau tạo Giao thị > Dãi thị vòng quanh cuống
đại não để đến nguyên ủy hư
- Dây thần kinh thị giác dài 40 mm và được chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn ổ mắt: dài khoảng 25 mm (gồm cả phần trong nhãn cầu dài khoảng 6 mm), chạy
ngoằn ngoèo giữa 4 cơ thẳng và ngăn cách với các cơ này bởi mô mỡ
+ Đoạn trong ống: thần kinh thị giác chui qua lỗ thị giác vào ống thị giác với chiều dài
khoảng 5 mm Động mạch mắt nằm phía trên trong thần kinh thị giác
+ Đoạn trong sọ: dài khoảng 10 mm, từ ống thị giác thần kinh chạy về phía sau trong để
tới rãnh giao thoa thị giác Động mạch não trước ở trên thần kinh, động mạch cảnh trong ở ngoài thần kinh
- Tại rãnh giao thoa thị giác, 2 dây phải và trái bắt chéo với nhau một phần tạo nên giao thoa
thị giác, rồi lại tách làm 2 dải thị chạy vòng quanh trung não đến các thể gối ngoài và lồi não trên
• Nguyên Uỷ hư: các thể gối ngoài ở vùng sau đồi và các lồi não trên thuộc mái trung não
• Nguyên uỷ thật: là các dải sợi hay sợi trục của các tế bào hạch của võng mạc.2 lớp:
- Cơ quan cảm thụ: là các tế bào nón và gậy ở võng mạc
+ Tế bào gậy số lượng nhiều ở khắp võng mạc, đáp ứng với ánh sáng yếu, sự di chuyển
của đồ vật và nhìn vào ban đêm
+ Tế bào nón ít hơn, nhiều nhất ở điểm vàng, chỉ hoạt động vào ban ngày, phụ trách về
màu sắc và hình ảnh tinh vi
- Lớp tế bào thứ 2: gồm tế bào lưỡng cực, tận cùng ở lớp tế bào hạch Các sợi trục tế bào
hạch đi tới gai thị tạo thành thần kinh thị giác Ra khỏi nhãn cầu thần kinh thị giác có bao
myelin, hai thần kinh thị giác giao nhau tại giao thoa thị giác và bắt chéo, các sợi phụ trách thị trường thái dương(2/3 số sợi) bắt chéo qua bên đối diện tạo thành dải thị và đa số sợi tận cùng ở
thể gối ngoài Các sợi trục của nơron từ thể gối ngoài tạo thành tia thị và đi tới thùy chẩm (vùng 17 Brodmann) Các sợi phụ trách phản xạ ánh sáng, không tận cùng ở thể gối ngoài, đi
tới nhân trước mái(pretectal) và tiếp hợp với nhân Edinger và Westphal( dây III) Vỏ não tiếp
nhận thị giác vùng 17,18 và 19 Brodmann
Trang 8Giải phẫu sinh lý
Cơ quan cảm thụ, tế bào lưỡng cực, tế bào hạch
Trang 9Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com
Dây thần kinh mặt hay dây VII
- Là dây hỗn hợp (vận động, cảm giác, thực vật, dinh dưỡng và phản xạ)
1.Dây VII có 3 nhân:
- Nhân vận động
- Nhân cảm giác (nhân bó đơn độc)
- Nhân thực vật(đối giao cảm) (nhân lệ tỵ và nhân bọt trên)
Phần cảm giác và phó giao cảm còn gọi là thần kinh trung gian Wrisberg(VII’)
Nguyên ủy thật:
- Phần vận động:nằm ở cầu não Các sợi thần kinh chạy ra sau vòng lấy nhân dây thần kinh
số VI > đến nguyên ủy hư ở rãnh hành cầu
Phần nhân phân bố cho các cơ ở phần trên của mặt nhận các sợi vỏ nhân từ cả hai bán
cầu não Phần nhân phân bố cho các cơ ở phần dưới của mặt chỉ nhận các sợi vỏ nhân từ bán cầu não đối bên.(Giải thích cho sự khác nhau giữa liệt VII ngoại vi và Trung ương: Đọc thêm: https://kienthucykhoacuatoi.blogspot.com/2018/03/liet-vii-kia-canh-ong-tay-y.html )
Trang 10-Phần bài tiết: Các nhân đối giao cảm gồm nhân bọt trên và nhân lệ , các sợi TK chạy cùng
với các sợi vận động ở trong cầu não, để cuối cùng ra khỏi não ở rãnh hành cầu
Nhân bọt trên phân bố cho các tuyến nước bọt dưới hàm và dưới lưỡi và các tuyến mũi và vòm miệng Nhân lệ phân bố cho tuyến lệ
-Phần cảm giác: là hạch gối, nằm ở gối dây thần kinh mặt Đường hướng tâm của tế bào thần
kinh của hạch gối đi qua rãnh hành cầu và tận cùng ở nhân bó đơn độc của cầu não, đường ly tâm tạo nên một phần của thừng nhĩ
Nhân cảm giác nhận các sợi vị giác ở 2/3 trước lưỡi, sàn miệng và vòm miệng
Trang 11Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com
2.Đường đi của dây VII
Gồm có 3 đoạn: trong sọ, đoạn trong
xương đá và đoạn ngoài sọ
- Đoạn trong sọ: từ rãnh hành - cầu,
dây VII ra khỏi não > xương đá qua
lỗ tai trong Ngay ở đoạn trong sọ dây
VII cũng có đoạn trong não và đoạn
trong màng não
- Đoạn trong xương đá: Qua lỗ tai
trong > ống tai trong đi bên cạnh dây
VIII, nằm trên dây VIII >rồi chui
vào hố trước trên của đáy ống tai, dây
VII vào ống Fallop (hay còn gọi là
ống dây VII, facial tunel)
- Đoạn ngoài xương đá (đoạn ngoài
sọ):Qua lỗ châm chũm ra ngoài
sọ >đi qua giữa 2 thùy của tuyến mang
tai >chia thành 2 nhánh tận thuần
vận động phân bố cho cơ bám da mặt
và bám da cổ:
+Nhánh thái dương - mặt: nhánh
trên phân bố cho các cơ nằm bên trên
mặt, trong đó có ba cơ quan trọng là
cơ trán, cơ mày và cơ vòng mi mắt
+Nhánh cổ - mặt: nhánh dưới
phân bố cho các cơ nằm bên dưới mặt,
trong đó quan trọng là cơ vòng miệng
và xa hơn nữa phân nhánh xuống tới
tận cơ bám da cổ
Trang 12Các dây thần kinh vận nhãn III, IV, VI
1 Cơ nâng mi trên: Cơ dài dẹt, đi từ đỉnh ổ mắt đến mi trên
+ Nguyên uỷ : Cánh nhỏ xương bướm, trên lỗ thị giác
+ Bám tận : vào da, sụn mi và ổ mắt
+ Tác dụng : Kéo sụn mi lên trên và ra sa -TK chi phối: Dây vận nhãn ( Dây III )
2 Cơ Thẳng mắt: Gồm có 4 cơ : Cơ thẳng trên, dưới, trong , ngoài , các cơ đi từ đỉnh ổ mắt
đến bám vào nhãn cầu trước
+ Nguyên uỷ : Bốn cơ cùng bám trên một gân chung ( Gân Zinn ) Gân này bám trên thân
bướm ở phần trong khe bướm rồi chia làm 4 dải bắt chéo hình chữ thập
+ Đường đi và bám tận : Bốn cơ thẳng từ sau toả ra trước đi theo thành ổ mắt bám vào
nửa trước nhãn cầu gần giác mạc
+ Tác dụng : Cơ thẳng ngoài và trong đưa mắt ra ngoài hay vào trong Cơ thẳng trên và
dưới xoay mắt lên trên xuống dưới và đưa mắt vào trong
+ TK chi phối : Cơ thẳng ngoài do dây vận nhãn ngoài (VI), 3 cơ còn lại do dây III
3 Cơ chéo: Có hai cơ:
(1) Cơ chéo to ( trên )
+ Nguyên uỷ : gân ngắn bám ở trên và phía trong lỗ thị giác
+ Đường đi và bám tận: Thân cơ đi thẳng ra trước theo bờ trên trong ổ mắt rồi thành một
gân chui qua một vòng khuyên ( bám ở hố ròng rọc ở ổ mắt ) rồi quặt gấp lại ra ngoài xuống dưới và ra sau bám vào phía trên ngoài của nửa nhãn cầu sau
+ Tác dụng : Đưa mắt ra ngoài và xuống dưới
+ Thần kinh chi phối : Do dây ròng rọc ( IV )
(2) Cơ chéo bé ( dưới )
+ Nguyên uỷ : thành dưới ổ mắt
+ Bám tận : phía dưới ngoài của nủa bán cầu sau
+ Tác dụng : Đưa mắt ra ngoài và lên trên
+ Thần kinh chi phối : Dây vận nhãn ( III )
Trang 13Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com
Dây TK vận nhãn chung (TK sọ III)
•Nguyên uỷ thật: trung não (ở cuống não, gần chất xám quanh kênh, phía trước kênh sylvius và
ngang củ trung não trên)
Có 2 nhóm nhân:
(1) Nhân lẻ chỉ có một nhân ở giữa, nhân Perlia
trung tâm quy tụ nhãn cầu ở giữa, phía sau là nhân
Edinger-Westphal chức năng co đồng tử và điều tiết
(2) nhân chẳn điều khiển các cơ thẳng trên, thẳng
trong, thẳng dưới, chéo dưới và nâng mi
• Nguyên ủy hư : bờ trong cuống đại não
• Đ đi: qua khe ổ mắt trên vào ổ mắt
• Phân nhánh:
- Nhánh trên: cho cơ thẳng trên và cơ nâng mi trên
- Nhánh dưới: cho cơ thẳng dưới, thẳng trong và cơ
chéo dưới
Phản xạ của mắt với ánh sáng:
- Được thực hiện qua trung gian của hệ
thần kinh tự động
- Đường hướng tâm của phản xạ này liên
quan với võng mạc và TK II Những sợ TK
trong TK II tỏa ra song song đến nhân
pretectum, từ nhân này, những sợi TK chạy
đến cả hai bên nhân Edinger-Westphal (
phần nhân vận động (dây số III), hình thành
những liên lạc với những sợi TK của dây III là
hoạt động phó giao cảm Những sợi này nối
vào lại hạch mi để dẫn truyền xung thần kinh
đến cơ co đồng tử
- Chính vì có 2 nhánh đến nhân E - W, nên
giải thích tại sao khi chiếu ánh sáng vào mắt
bình thường (ví dụ:mắt phải) thì mắt bị tổn
thương (trái) có phản xạ liên ứng - co đồng
tử Trong khi đó nếu như đường hướng tâm
tức là dẫn truyền từ võng mạc đến vùng
Pretectum bị tổn thương bên mắt trái, nó
không có khả năng dẫn truyền kích thích đến
nhân E - W và dẫn truyền xung TK sang hạch
mi mắt đối bên để gây phản xạ đồng tử
Ảnh ở chế độ gif: vào link để xem
Trang 14Dây TK ròng rọc (TK sọ IV)
- Thần kinh bé nhất trong các dây thần kinh sọ
- Nguyên ủy thật: trung não (nhân ở phía
trước kênh sylvius, phần dưới cuống não)
- Nguyên ủy hư: sau trung não
- Đường đi: Các sợi trục chạy ra sau và
bắt chéo qua bên đối diện, ra khỏi thân não
ở mặt sau, đi vòng ra phía trước, xuyên màng
cứng ở khoảng ngang mấu giường sau, đi
trong thành ngoài xoang tĩnh mạch hang,
qua khe hốc mắt trên
- Tổn thương nhân dây IV liệt cơ chéo lớn
bên đối diện, tổn thương dây IV sau bắt chéo
liệt cơ chéo lớn cùng bên
Dây TK vận nhãn ngoài (TK sọ VI)
- Nguyên ủy thật: cầu não (phần lưng cầu não thấp, nhân ở phía trước não thất tư, phía sau
nhân VII)
- Nguyên ủy hư: rãnh hành cầu
- Đường đi: qua khe trên ổ mắt vào vận động cơ thẳng ngoài
Trang 15Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com
Chức năng các cơ vận nhãn
- Các cơ thẳng trong và ngoài: đưa nhãn cầu nhìn vào trong và ra ngoài
- Đối với vận động lên xuống của nhãn cầu thì tùy theo vị trí:
(1) Khi mắt nhìn ra ngoài (abduction): Cơ thẳng trên đưa mắt lên trên, cơ thẳng dưới
đưa mắt xuống dưới
(2) Khi mắt nhìn trong (adduction): Cơ chéo lớn đưa mắt nhìn xuống, cơ chéo nhỏ đưa
mắt nhìn lên
I Chức năng nhìn ngang:
- Sự phối hợp nhìn ngang đòi hỏi sự hoạt động đồng thời của cơ thẳng ngoài một bên mắt
và cơ thẳng trong của mắt bên kia Nhân dây VI chứa các neuron vận động kiểm soát cơ
thẳng ngoài Nó cũng chứa các neuron truyền thông tin thông qua bó dọc giữa để đến các
tiểu nhân điều khiển cơ thẳng trong của nhân dây III đối diện
- Trung tâm phụ trách chức năng nhìn ngang nằm ở vỏ não vùng 6, 8 thùy trán và vùng
18,19 ở thùy chẩm
+ Thùy trán có chức năng nhìn nhanh, bao quát thị trường
+ Vùng chẩm có chức năng theo đuổi các vật di chuyển trong thị trường
- Các sợi vận động của 2 vùng này theo bó vỏ hành qua bao trong, cuống não tới cầu não bắt
chéo qua bên đối diện và tận cùng ở chất lưới cạnh đường giữa cầu não(PPRF: paramedian
pontine reticular formation) Từ đây các tế bào thứ hai đi tới nhân dây VI vận động cơ thẳng
Trang 16ngoài cùng bên và đồng thời từ nhân VI liên hệ nhân dây III đối bên qua trung gian bó dọc
giữa điều khiển cơ thẳng trong đối bên, nhờ vậy 2 mắt nhìn về một bên
II Chức năng nhìn dọc:
- Phức hợp lưới ở trung não (MRF) điều chỉnh mắt nhìn thẳng và hội tụ khi di chuyển
- Đường dẫn truyền nhìn lên
trên: có nguồn gốc từ nhân kẽ
đoạn phía ngọn bó dọc giữa
(MLF) và phức hợp phía sau để
phân bố tới dây vận nhãn
(III) và dây ròng rọc, đi xuyên
qua mép sau Liệt nhìn lên trên
là một đặc điểm của HC trung
não sau vì tác động của tốn
thương lên mép sau
- Đường dẫn truyền nhìn
xuống dưới: cũng bắt nguồn từ
nhân kẽ đoạn phía ngọn bó dọc
giữa (MLF) nhưng có thể đi qua
mặt bụng nhiều hơn Tốn
thương hai bên cũng gây liệt
nhìn xuống dưới và thường khu
trú ở vùng lưng giữa của nhân
đỏ
Trang 17Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com
Dây thần kinh V
(Thần kinh tam thoa)
- Thần kinh sọ có kích thước lớn nhất, gồm 3 nhánh:
+ Nhánh thần kinh mắt (VI) đi ra ngoài hộp sọ qua khe trên hốc mắt
+ Nhánh thần kinh hàm trên (V2) qua lổ tròn
+ Nhánh thần kinh hàm dưới (V3) qua lổ bầu dục
- Nguyên ủy thật:
+ Rễ vận động: nhân Vận động ở cầu não
+ Rễ cảm giác: hạch sinh ba (hạch Glasser)
- Nguyên ủy hư: mặt trước bên cầu não
Từ khóa » Cách Nhỏ 12 đôi Dây Thần Kinh Sọ Não
-
Cách Khám 12 đôi Dây Thần Kinh Sọ Não | Vinmec
-
Dây Thần Kinh Sọ Não Gồm Những Loại Nào? | Vinmec
-
Khám 12 đôi Dây Thần Kinh Sọ Não - Health Việt Nam
-
GIẢI PHẪU CHỨC NĂNG THẦN KINH: ÔN NHANH 12 DÂY THẦN ...
-
Dây Thần Kinh Sọ: Cấu Trúc Và Chức Năng - YouMed
-
CÁCH NHỚ TÊN 12 ĐÔI DÂY THẦN KINH... - Diễn Đàn Y Học Sơn La
-
Cách Khám 12 đôi Dây Thần Kinh Sọ Não - Bệnh Viện Vinmec
-
12 ĐÔI DÂY THẦN KINH SỌ NÃO - NHỚ HAY
-
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ - SlideShare
-
Đánh Giá Thần Kinh Sọ Não Như Thế Nào - MSD Manuals
-
Chức Năng 12 đôi Dây Thần Kinh Sọ Não Và Các Bệnh Thường Gặp
-
GIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ - SlideShare
-
KỸ NĂNG THĂM KHÁM 12 ĐÔI DÂY THẦN KINH SỌ - Tài Liệu Text
-
Giải Phẫu 12 đôi Dây Thần Kinh Não 3D - Thầy Đoàn Dương Chí Thiện