12 đôi Dây THẦN KINH Sọ FULL - 123doc

Chức năng dây thần kinh sọ: I: Khứu giác II: Thị giác III: Vận nhãn chung: vận động mi mắt và nhãn cầu IV: Ròng rọc: nhìn mắt xuống dưới và ra ngoài (turns eye downward and laterally) V: Tam thoa: nhai, cảm giác sờ và đau mặt và miệng VI: Vận nhãn ngoài (Abducens): vận động cơ mắt ngoài VII: Mặt: kiểm soát hầu hết các biểu lộ ở mặt, vị giác, tiết nước mắt và nước bọt VIII: Tiền đình ốc tai: nghe và thăng bằng IX: Thiệt hầu: cảm giác lưỡi, hầu và vòm miệng mềm; vận động cơ vùng hầu và trâm hầu. X: Thần kinh phế vị: XI: Thần kinh sống : vận động hầu, thanh quản, vòm miệng mềm và cổ XII: Thần kinh hạ thiệt: vận động các cơ dính vùng cổ, các bên trong và ngoài của lưỡi.

Trang 1

Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com

HỆ THẦN KINH

* Về phương diện giải phẫu học:

- Hệ thần kinh trung ương: não bộ và tủy gai

- Hệ thần kinh ngoại biên: dây TK (32 đôi dây thần kinh gai sống, 12 đôi dây thần kinh sọ)

và các hạch thần kinh tương ứng

* Về phương diện sinh lý:

- Là các sợi ly tâm vận động điều khiển cơ

trơn, cơ tim, tuyến mồ hôi

- Điều khiển hoạt động không ý muốn hệ

TK dinh dưỡng

- Điều khiển cơ vân và tiếp nhận cảm giác

- Điều khiển hoạt động theo ý muốn dưới sự chỉ huy vỏ não

* Về phương diện phôi thai:

- Giai đoạn phôi vị (quan trọng trọng do có nhiều biến đổi: từ phôi hai lá thành phôi ba lá)

Trong tuần thứ ba, ngoài sự tạo ra lá phôi thứ ba là trung bì (trong phôi), cùng với nội bì và

ngoại bì, còn có sự hình thành dây sống

- Ngoại bì sẽ biệt hóa thành hệ thần kinh, da và các phần phụ thuộc da

- Nội bì sẽ biệt hóa thành biểu mô hô hấp, hệ tiêu hóa và tuyến tiêu hóa

- Trung bì sẽ cho ra các mô như mô cơ, mô liên kết, hệ tim mạch, các tế bào máu, tủy xương,

hệ xương, cơ quan sinh dục và nội tiết

Trang 2

Dây thần kinh sọ cảm giác:

Đường cảm giác gồm 3 nơron:

- Nơron thứ nhất: thân tế bào ở ngoài

trục thần kinh trung ương, ở hạch cảm

giác(hạch gai).Sợi nhánh nhận cảm giác

từ thụ thể ngoại biên, sợi trục đi vào sừng

sau tủy sống

- Nơron thứ 2 có thân tế bào ở trong

chất xám phần lưng thân não và các sợi

trục thường bắt chéo đường giữa đến đồi

thị Thân tế bào ở thân não tạo thành

nhóm nhân cảm giác dây sọ

- Nơron thứ 3 có thân tế bào nằm ở

đồi thị và các sợi trục phóng chiếu lên vỏ

não cảm giác

Trang 3

Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com

Dây thần kinh sọ vận động

gồm 2 nơron:

- Tế bào vận động cao: khu trú ở vỏ não,

các sợi trục đi đến nơron vận động thấp tạo

thành bó vỏ hành (corticobulbar) tận cùng

trong thân não đến hai bên nơron vận động

thấp Tổn thương bất cứ phần nào của nơron

cao, triệu chứng bao gồm: liệt, tăng trương lực

cơ và tăng phản xạ gân cơ

- Nơron vận động thấp nằm ở thân não hay

phần trên tủy sống Sợi trục là thành phần

vận động của dây sọ Tổn thương nơron vận

động thấp triệu chứng bao gồm: liệt, mất

trương lực cơ (liệt mềm), mất phản xạ gân

xương, teo cơ nhanh và rung giật bó cơ

Các dây sọ vận động nội tạng( đường thần kinh phó giao cảm)

Đường vận động nội tạng (parasympathetic) khác đường vận động bản thể, gồm một chuổi 3 nơron, đích đến là cơ trơn, cơ tim và tế bào tiết dịch:

- Nơron thứ nhất từ các trung tâm cao cấp đến nhân phó giao cảm ở thân não

- Nơron thứ 2 từ các nhân đi theo các dây sọ III, VII, IX và X đến các hạch phó giao cảm

ngoài hệ thần kinh trung ương

- Nơron thứ 3 từ các hạch theo các nhánh ngoại biên các dây sọ III, VII, IX và X đến cơ quan

đích ở đầu, ngực và bụng

Trang 4

Hình thể ngoài của thân não:

Chức năng dây thần kinh sọ:

I: Khứu giác

II: Thị giác

III: Vận nhãn chung: vận động mi mắt và nhãn cầu

IV: Ròng rọc: nhìn mắt xuống dưới và ra ngoài (turns eye downward and laterally)

V: Tam thoa: nhai, cảm giác sờ và đau mặt và miệng

VI: Vận nhãn ngoài (Abducens): vận động cơ mắt ngoài

VII: Mặt: kiểm soát hầu hết các biểu lộ ở mặt, vị giác, tiết nước mắt và nước bọt

VIII: Tiền đình ốc tai: nghe và thăng bằng

IX: Thiệt hầu: cảm giác lưỡi, hầu và vòm miệng mềm; vận động cơ vùng hầu và trâm hầu

X: Thần kinh phế vị:

XI: Thần kinh sống : vận động hầu, thanh quản, vòm miệng mềm và cổ

XII: Thần kinh hạ thiệt: vận động các cơ dính vùng cổ, các bên trong và ngoài của lưỡi

Trang 5

Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com

Nhân các dây thần kinh sọ

Nền sọ:

• Nguyên ủy thật: nơi dây thần kinh phát sinh

• Nguyên ủy hư: nơi dây thần kinh xuất hiện trên bề mặt não

• Phân loại : 3 loại

- Dây giác quan : TK sọ số I, II, VIII

- Dây vận động đơn thuần: TK sọ số XI, XII, vận động mắt: III, IV, VI

- Dây hỗn hợp : TK sọ số V, VII, IX, X

Trang 6

Dây thần kinh khứu giác (Dây I)

- Nguyên uỷ thật: là các tế bào khứu giác 2 cực ở vùng khứu niêm mạc mũi

- Nguyên uỷ hư: hành khứu

- Đường đi: các tế bào khứu giác có 2 loại sợi:

+ Sợi ngoại biên: ngắn, nằm trong niêm mạc khứu để thụ cảm khứu giác

+ Sợi trung ương chạy hướng lên trên, đan thành đám rối dưới niêm mạc mũi rồi hợp thành các thần kinh khứu giác, có màu xám vì không có bao myelin, chui qua các lỗ của

mảnh ngang xương sàng để tận hết ở mặt trong và dưới của hành khứu Từ hành khứu các thông

tin về não qua hai rễ khứu giác (dải khứu) Phóng chiếu ở hồi hải mã thùy thái dương

Trang 7

Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com

Thần kinh thị giác (Dây II)

• Đường đi: TK thị > ống thị giác, bắt chéo nhau tạo Giao thị > Dãi thị vòng quanh cuống

đại não để đến nguyên ủy hư

- Dây thần kinh thị giác dài 40 mm và được chia làm 3 đoạn:

+ Đoạn ổ mắt: dài khoảng 25 mm (gồm cả phần trong nhãn cầu dài khoảng 6 mm), chạy

ngoằn ngoèo giữa 4 cơ thẳng và ngăn cách với các cơ này bởi mô mỡ

+ Đoạn trong ống: thần kinh thị giác chui qua lỗ thị giác vào ống thị giác với chiều dài

khoảng 5 mm Động mạch mắt nằm phía trên trong thần kinh thị giác

+ Đoạn trong sọ: dài khoảng 10 mm, từ ống thị giác thần kinh chạy về phía sau trong để

tới rãnh giao thoa thị giác Động mạch não trước ở trên thần kinh, động mạch cảnh trong ở ngoài thần kinh

- Tại rãnh giao thoa thị giác, 2 dây phải và trái bắt chéo với nhau một phần tạo nên giao thoa

thị giác, rồi lại tách làm 2 dải thị chạy vòng quanh trung não đến các thể gối ngoài và lồi não trên

• Nguyên Uỷ hư: các thể gối ngoài ở vùng sau đồi và các lồi não trên thuộc mái trung não

• Nguyên uỷ thật: là các dải sợi hay sợi trục của các tế bào hạch của võng mạc.2 lớp:

- Cơ quan cảm thụ: là các tế bào nón và gậy ở võng mạc

+ Tế bào gậy số lượng nhiều ở khắp võng mạc, đáp ứng với ánh sáng yếu, sự di chuyển

của đồ vật và nhìn vào ban đêm

+ Tế bào nón ít hơn, nhiều nhất ở điểm vàng, chỉ hoạt động vào ban ngày, phụ trách về

màu sắc và hình ảnh tinh vi

- Lớp tế bào thứ 2: gồm tế bào lưỡng cực, tận cùng ở lớp tế bào hạch Các sợi trục tế bào

hạch đi tới gai thị tạo thành thần kinh thị giác Ra khỏi nhãn cầu thần kinh thị giác có bao

myelin, hai thần kinh thị giác giao nhau tại giao thoa thị giác và bắt chéo, các sợi phụ trách thị trường thái dương(2/3 số sợi) bắt chéo qua bên đối diện tạo thành dải thị và đa số sợi tận cùng ở

thể gối ngoài Các sợi trục của nơron từ thể gối ngoài tạo thành tia thị và đi tới thùy chẩm (vùng 17 Brodmann) Các sợi phụ trách phản xạ ánh sáng, không tận cùng ở thể gối ngoài, đi

tới nhân trước mái(pretectal) và tiếp hợp với nhân Edinger và Westphal( dây III) Vỏ não tiếp

nhận thị giác vùng 17,18 và 19 Brodmann

Trang 8

Giải phẫu sinh lý

Cơ quan cảm thụ, tế bào lưỡng cực, tế bào hạch

Trang 9

Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com

Dây thần kinh mặt hay dây VII

- Là dây hỗn hợp (vận động, cảm giác, thực vật, dinh dưỡng và phản xạ)

1.Dây VII có 3 nhân:

- Nhân vận động

- Nhân cảm giác (nhân bó đơn độc)

- Nhân thực vật(đối giao cảm) (nhân lệ tỵ và nhân bọt trên)

Phần cảm giác và phó giao cảm còn gọi là thần kinh trung gian Wrisberg(VII’)

Nguyên ủy thật:

- Phần vận động:nằm ở cầu não Các sợi thần kinh chạy ra sau vòng lấy nhân dây thần kinh

số VI > đến nguyên ủy hư ở rãnh hành cầu

Phần nhân phân bố cho các cơ ở phần trên của mặt nhận các sợi vỏ nhân từ cả hai bán

cầu não Phần nhân phân bố cho các cơ ở phần dưới của mặt chỉ nhận các sợi vỏ nhân từ bán cầu não đối bên.(Giải thích cho sự khác nhau giữa liệt VII ngoại vi và Trung ương: Đọc thêm: https://kienthucykhoacuatoi.blogspot.com/2018/03/liet-vii-kia-canh-ong-tay-y.html )

Trang 10

-Phần bài tiết: Các nhân đối giao cảm gồm nhân bọt trên và nhân lệ , các sợi TK chạy cùng

với các sợi vận động ở trong cầu não, để cuối cùng ra khỏi não ở rãnh hành cầu

Nhân bọt trên phân bố cho các tuyến nước bọt dưới hàm và dưới lưỡi và các tuyến mũi và vòm miệng Nhân lệ phân bố cho tuyến lệ

-Phần cảm giác: là hạch gối, nằm ở gối dây thần kinh mặt Đường hướng tâm của tế bào thần

kinh của hạch gối đi qua rãnh hành cầu và tận cùng ở nhân bó đơn độc của cầu não, đường ly tâm tạo nên một phần của thừng nhĩ

Nhân cảm giác nhận các sợi vị giác ở 2/3 trước lưỡi, sàn miệng và vòm miệng

Trang 11

Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com

2.Đường đi của dây VII

Gồm có 3 đoạn: trong sọ, đoạn trong

xương đá và đoạn ngoài sọ

- Đoạn trong sọ: từ rãnh hành - cầu,

dây VII ra khỏi não > xương đá qua

lỗ tai trong Ngay ở đoạn trong sọ dây

VII cũng có đoạn trong não và đoạn

trong màng não

- Đoạn trong xương đá: Qua lỗ tai

trong > ống tai trong đi bên cạnh dây

VIII, nằm trên dây VIII >rồi chui

vào hố trước trên của đáy ống tai, dây

VII vào ống Fallop (hay còn gọi là

ống dây VII, facial tunel)

- Đoạn ngoài xương đá (đoạn ngoài

sọ):Qua lỗ châm chũm ra ngoài

sọ >đi qua giữa 2 thùy của tuyến mang

tai >chia thành 2 nhánh tận thuần

vận động phân bố cho cơ bám da mặt

và bám da cổ:

+Nhánh thái dương - mặt: nhánh

trên phân bố cho các cơ nằm bên trên

mặt, trong đó có ba cơ quan trọng là

cơ trán, cơ mày và cơ vòng mi mắt

+Nhánh cổ - mặt: nhánh dưới

phân bố cho các cơ nằm bên dưới mặt,

trong đó quan trọng là cơ vòng miệng

và xa hơn nữa phân nhánh xuống tới

tận cơ bám da cổ

Trang 12

Các dây thần kinh vận nhãn III, IV, VI

1 Cơ nâng mi trên: Cơ dài dẹt, đi từ đỉnh ổ mắt đến mi trên

+ Nguyên uỷ : Cánh nhỏ xương bướm, trên lỗ thị giác

+ Bám tận : vào da, sụn mi và ổ mắt

+ Tác dụng : Kéo sụn mi lên trên và ra sa -TK chi phối: Dây vận nhãn ( Dây III )

2 Cơ Thẳng mắt: Gồm có 4 cơ : Cơ thẳng trên, dưới, trong , ngoài , các cơ đi từ đỉnh ổ mắt

đến bám vào nhãn cầu trước

+ Nguyên uỷ : Bốn cơ cùng bám trên một gân chung ( Gân Zinn ) Gân này bám trên thân

bướm ở phần trong khe bướm rồi chia làm 4 dải bắt chéo hình chữ thập

+ Đường đi và bám tận : Bốn cơ thẳng từ sau toả ra trước đi theo thành ổ mắt bám vào

nửa trước nhãn cầu gần giác mạc

+ Tác dụng : Cơ thẳng ngoài và trong đưa mắt ra ngoài hay vào trong Cơ thẳng trên và

dưới xoay mắt lên trên xuống dưới và đưa mắt vào trong

+ TK chi phối : Cơ thẳng ngoài do dây vận nhãn ngoài (VI), 3 cơ còn lại do dây III

3 Cơ chéo: Có hai cơ:

(1) Cơ chéo to ( trên )

+ Nguyên uỷ : gân ngắn bám ở trên và phía trong lỗ thị giác

+ Đường đi và bám tận: Thân cơ đi thẳng ra trước theo bờ trên trong ổ mắt rồi thành một

gân chui qua một vòng khuyên ( bám ở hố ròng rọc ở ổ mắt ) rồi quặt gấp lại ra ngoài xuống dưới và ra sau bám vào phía trên ngoài của nửa nhãn cầu sau

+ Tác dụng : Đưa mắt ra ngoài và xuống dưới

+ Thần kinh chi phối : Do dây ròng rọc ( IV )

(2) Cơ chéo bé ( dưới )

+ Nguyên uỷ : thành dưới ổ mắt

+ Bám tận : phía dưới ngoài của nủa bán cầu sau

+ Tác dụng : Đưa mắt ra ngoài và lên trên

+ Thần kinh chi phối : Dây vận nhãn ( III )

Trang 13

Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com

Dây TK vận nhãn chung (TK sọ III)

•Nguyên uỷ thật: trung não (ở cuống não, gần chất xám quanh kênh, phía trước kênh sylvius và

ngang củ trung não trên)

Có 2 nhóm nhân:

(1) Nhân lẻ chỉ có một nhân ở giữa, nhân Perlia

trung tâm quy tụ nhãn cầu ở giữa, phía sau là nhân

Edinger-Westphal chức năng co đồng tử và điều tiết

(2) nhân chẳn điều khiển các cơ thẳng trên, thẳng

trong, thẳng dưới, chéo dưới và nâng mi

• Nguyên ủy hư : bờ trong cuống đại não

• Đ đi: qua khe ổ mắt trên vào ổ mắt

• Phân nhánh:

- Nhánh trên: cho cơ thẳng trên và cơ nâng mi trên

- Nhánh dưới: cho cơ thẳng dưới, thẳng trong và cơ

chéo dưới

Phản xạ của mắt với ánh sáng:

- Được thực hiện qua trung gian của hệ

thần kinh tự động

- Đường hướng tâm của phản xạ này liên

quan với võng mạc và TK II Những sợ TK

trong TK II tỏa ra song song đến nhân

pretectum, từ nhân này, những sợi TK chạy

đến cả hai bên nhân Edinger-Westphal (

phần nhân vận động (dây số III), hình thành

những liên lạc với những sợi TK của dây III là

hoạt động phó giao cảm Những sợi này nối

vào lại hạch mi để dẫn truyền xung thần kinh

đến cơ co đồng tử

- Chính vì có 2 nhánh đến nhân E - W, nên

giải thích tại sao khi chiếu ánh sáng vào mắt

bình thường (ví dụ:mắt phải) thì mắt bị tổn

thương (trái) có phản xạ liên ứng - co đồng

tử Trong khi đó nếu như đường hướng tâm

tức là dẫn truyền từ võng mạc đến vùng

Pretectum bị tổn thương bên mắt trái, nó

không có khả năng dẫn truyền kích thích đến

nhân E - W và dẫn truyền xung TK sang hạch

mi mắt đối bên để gây phản xạ đồng tử

Ảnh ở chế độ gif: vào link để xem

Trang 14

Dây TK ròng rọc (TK sọ IV)

- Thần kinh bé nhất trong các dây thần kinh sọ

- Nguyên ủy thật: trung não (nhân ở phía

trước kênh sylvius, phần dưới cuống não)

- Nguyên ủy hư: sau trung não

- Đường đi: Các sợi trục chạy ra sau và

bắt chéo qua bên đối diện, ra khỏi thân não

ở mặt sau, đi vòng ra phía trước, xuyên màng

cứng ở khoảng ngang mấu giường sau, đi

trong thành ngoài xoang tĩnh mạch hang,

qua khe hốc mắt trên

- Tổn thương nhân dây IV liệt cơ chéo lớn

bên đối diện, tổn thương dây IV sau bắt chéo

liệt cơ chéo lớn cùng bên

Dây TK vận nhãn ngoài (TK sọ VI)

- Nguyên ủy thật: cầu não (phần lưng cầu não thấp, nhân ở phía trước não thất tư, phía sau

nhân VII)

- Nguyên ủy hư: rãnh hành cầu

- Đường đi: qua khe trên ổ mắt vào vận động cơ thẳng ngoài

Trang 15

Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com

Chức năng các cơ vận nhãn

- Các cơ thẳng trong và ngoài: đưa nhãn cầu nhìn vào trong và ra ngoài

- Đối với vận động lên xuống của nhãn cầu thì tùy theo vị trí:

(1) Khi mắt nhìn ra ngoài (abduction): Cơ thẳng trên đưa mắt lên trên, cơ thẳng dưới

đưa mắt xuống dưới

(2) Khi mắt nhìn trong (adduction): Cơ chéo lớn đưa mắt nhìn xuống, cơ chéo nhỏ đưa

mắt nhìn lên

I Chức năng nhìn ngang:

- Sự phối hợp nhìn ngang đòi hỏi sự hoạt động đồng thời của cơ thẳng ngoài một bên mắt

và cơ thẳng trong của mắt bên kia Nhân dây VI chứa các neuron vận động kiểm soát cơ

thẳng ngoài Nó cũng chứa các neuron truyền thông tin thông qua bó dọc giữa để đến các

tiểu nhân điều khiển cơ thẳng trong của nhân dây III đối diện

- Trung tâm phụ trách chức năng nhìn ngang nằm ở vỏ não vùng 6, 8 thùy trán và vùng

18,19 ở thùy chẩm

+ Thùy trán có chức năng nhìn nhanh, bao quát thị trường

+ Vùng chẩm có chức năng theo đuổi các vật di chuyển trong thị trường

- Các sợi vận động của 2 vùng này theo bó vỏ hành qua bao trong, cuống não tới cầu não bắt

chéo qua bên đối diện và tận cùng ở chất lưới cạnh đường giữa cầu não(PPRF: paramedian

pontine reticular formation) Từ đây các tế bào thứ hai đi tới nhân dây VI vận động cơ thẳng

Trang 16

ngoài cùng bên và đồng thời từ nhân VI liên hệ nhân dây III đối bên qua trung gian bó dọc

giữa điều khiển cơ thẳng trong đối bên, nhờ vậy 2 mắt nhìn về một bên

II Chức năng nhìn dọc:

- Phức hợp lưới ở trung não (MRF) điều chỉnh mắt nhìn thẳng và hội tụ khi di chuyển

- Đường dẫn truyền nhìn lên

trên: có nguồn gốc từ nhân kẽ

đoạn phía ngọn bó dọc giữa

(MLF) và phức hợp phía sau để

phân bố tới dây vận nhãn

(III) và dây ròng rọc, đi xuyên

qua mép sau Liệt nhìn lên trên

là một đặc điểm của HC trung

não sau vì tác động của tốn

thương lên mép sau

- Đường dẫn truyền nhìn

xuống dưới: cũng bắt nguồn từ

nhân kẽ đoạn phía ngọn bó dọc

giữa (MLF) nhưng có thể đi qua

mặt bụng nhiều hơn Tốn

thương hai bên cũng gây liệt

nhìn xuống dưới và thường khu

trú ở vùng lưng giữa của nhân

đỏ

Trang 17

Theo dõi tại: kienthucykhoacuatoi.blogspot.com

Dây thần kinh V

(Thần kinh tam thoa)

- Thần kinh sọ có kích thước lớn nhất, gồm 3 nhánh:

+ Nhánh thần kinh mắt (VI) đi ra ngoài hộp sọ qua khe trên hốc mắt

+ Nhánh thần kinh hàm trên (V2) qua lổ tròn

+ Nhánh thần kinh hàm dưới (V3) qua lổ bầu dục

- Nguyên ủy thật:

+ Rễ vận động: nhân Vận động ở cầu não

+ Rễ cảm giác: hạch sinh ba (hạch Glasser)

- Nguyên ủy hư: mặt trước bên cầu não

Từ khóa » Cách Nhỏ 12 đôi Dây Thần Kinh Sọ Não