120 Bài Toán Hình Học Lớp 5 Rất Hay - 123doc
Có thể bạn quan tâm
BỒI DƯỠNG HÌNH HỌC LỚP 5
Giáo viên giảng dạy: Thầy Toàn Liên hệ đăng ký học: 0936.128.126 Website: www.daytoantieuhoc.com
Trong đó: S là diện tích; P là chu vi; a là cạnh 1.3 Hình bình hành
Trong đó: S là diện tích; a là đáy; h là chiều cao 1 6 Hình thang
S = (a + b) x h : 2 a = S x 2 : h - b b = S x 2 : h - a h = S x 2 : (a + b) a + b = S x 2 : h
Trong đó: S là diện tích; a là đáylớn; b là đáy bé; h là chiều cao 1.7 Hình tròn
C = d x 3, 14 = r x 2 x 3,14 d = C : 3,14 r = C : (3,14 x 2) r = d : 2
S = r x r x 3, 14 r x r = S : 3,14 2 Các quy tắc tính toán với hình khối
2.1 Khối hộp chữ nhật
Trang 2P đáy = (a + b) x 2 S đáy = a x b S xq = P đáy x c S tp = S xq + S đáy x 2
Trong đó: a là cạnh; P là chu vi; S là diện tích; V là thể tích 3 Quan hệ tỉ lệ giữa các đại lượng hình học
3.1 Trong hình chữ nhật
- Nếu diện tích hình chữ nhật không thay đổi thì chiều dài tỉ lệ nghịch với chiều rộng - Nếu chiều dài hình chữ nhật không thay đổi thì diện tích tỉ lệ thuận với chiều rộng - Nếu chiều rộng hình chữ nhật không thay đổi thì diện tích tỉ lệ thuận với chiều dài 3.2 Trong hình vuông
- Chu vi hình vuông tỉ lệ với cạnh của nó
- Nếu cạnh hình vuông được gấp lên n lần thì diện tích hình vuông được gấp lên n x n lần (n > 1)
3.3 Trong hình tam giác
- Nếu hai hình tam giác có đáy bằng nhau thì diện tích của chúng tỉ lệ thuận với chiều cao tương ứng
- Nếu hai hình tam giác có chiều cao bằng nhau thì diện tích tỉ lệ thuận với đáy tương ứng - Nếu diện tích tam giác không thay đổi thì đáy của chúng tỉ lệ nghịch với chiều cao tương ứng
3.4 Trong hình tròn: Chu vi hình tròn tỉ lệ thuận với đường kính hoặc bán kính của nó 4 Quy tắc cộng trừ diện tích
4.1 Khi tách một hình bình hành thành nhiều hình nhỏ thì diện tích hình ban đầu bằng tổng diện tích các hình nhỏ
4.2 Nếu hai hình có diện tích bằng nhau mà có một phần chung thì diện tích hai phần còn lại sẽ bằng nhau
4.3 Khi cộng hoặc trừ cùng một diện tích thứ 3 vào hai diện tích bằng nhau thì ta vẫn được hai diện tích bằng nhau
Bài 2: Nếu ghép một hình chữ nhật và một hình vuông có cạnh bằng chiều dài hình chữ nhật ta được một hình chữ nhật mới có chu vi 26cm Nếu ghép hình chữ nhật đó với một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật thì ta được một hình chữ nhật mới có chu vi bằng 22cm Tìm chu vi hình chữ nhật ban đầu
Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi gấp 3,6 lần chiều dài Hỏi chu vi đó gấp mấy lần chiều rộng?
Trang 3Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi tăng lên 1,6 lần khi chiều dài tăng lên gấp đôi còn chiều rộng không đổi Hỏi nếu chiều dài không đổi, chiều rộng tăng lên gấp đôi thì chu vi gấp lên bao nhiêu lần?
Bài 5: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 72cm Người ta cắt bỏ đi 4 hình vuông bằng nhau ở 4 góc
a) Tìm chu vi miếng bìa còn lại
b) Nếu phần chiều dài còn lại của miếng bìa hơn phần còn lại của chiều rộng miếng bìa là 12cm thì độ dài các cạnh của miếng bìa hình chữ nhật ban đầu là bao nhiêu xăng - ti - mét? Bài 6: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng Nếu bớt chiều dài 3m, bớt chiều rộng
2m thì được một hình chữ nhật mới có chu vi gấp 10 lần chiều rộng.Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu
Bài 7: Ba lần chu vi của hình chữ nhật bằng 8 lần chiều dài của nó Nếu tăng chiều rộng 8m, giảm chiều dài 8m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông Tìm độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật đó
Bài 8: Cạnh của hình vuông ABCD bằng đường chéo của hình vuông MNPQ Hãy chứng tỏ rằng diện tích MNPQ bằng
biết chu vi mảnh đất gấp 5 lần chu vi bể
Bài 11: Có 2 tờ giấy hình vuông mà số đo các cạnh là số tự nhiên Đem đặt tờ giấy nhỏ nằm trọn trong tờ giấy lớn thì diện tích phần còn lại không bị che của tờ giấy lớn là 63cm2 Tính cạnh mỗi tờ giấy
Bài 12: Cho một hình vuông và một hình chữ nhật, biết cạnh hình vuông hơn chiều rộng hình chữ nhật 7cm và kém chiều dài 4cm, diện tích hình vuông hơn diện tích hình chữ nhật là 10cm2 Hãy tính cạnh hình vuông
Bài 13: Một miếng bìa hình vuông cạnh 24cm Cắt miếng bìa đó dọc theo một cạnh ta được 2 hình chữ nhật có tỉ số chu vi là
4 Tìm diện tích mỗi hình chữ nhật đó
Bài 14: Đoạn thẳng MN chia hình vuông ABCD thành 2 hình chữ nhật ABMN và MNCD Biết tổng và hiệu chu vi 2 hình chữ nhật là 1986cm và 170cm Hãy tính diện tích 2 hình chữ nhật đó
Bài 15: Một vườn trường hình chữ nhật có chu vi gấp 8 lần chiều rộng của nó Nếu tăng chiều rộng thêm 2m và giảm chiều dài đi 2m thì diện tích vườn trường tăng thêm 144m2 Tính diện tích vườn trường trước khi mở rộng D C
N M
Trang 4Bài 16: Một hình chữ nhật có chu vi là 200m Nếu tăng một cạnh thêm 5m, đồng thời giảm một cạnh đi 5m thì ta được một hình chữ nhật mới Biết diện tích hình chữ nhật cũ và mới hơn kém nhau 175m2 Hãy tìm cạnh hình chữ nhật ban đầu
Bài 17: Người ta muốn mở rộng một mảnh vườn hình chữ nhật để có diện tích tăng lên gấp 3 lần Nhưng chiều rộng chỉ có thể tăng lên gấp đôi nên phải tăng thêm chiều dài, khi đó vườn trở thành hình vuông Hãy tính diện tích mảnh vườn sau khi mở rộng, biết chu vi mảnh vườn ban đầu là 42cm
Bài 18: Hai hình chữ nhật ABCD và AMNP có phần chung là hình vuông AMOD Tìm diện tích hình vuông AMOD, biết hai hình chữ nhật ABCD và AMNP có diện tích hơn kém nhau 120cm2 và có chu vi hơn kém nhau 20cm
Bài 19: Hình bình hành ABCD có cạnh đáy AB = 15cm, chiều cao AH bằng 5
3 cạnh đáy Tính diện tích của hình bình hành đó
Bài 20: Cho hình thoi ABCD Biết AC = 24cm và độ dài đường BD bằng 3
2 độ dài đường chéo AC Tính diện tích hình thoi ABCD
Bài 21: Một hình bình hành có chu vi là 420cm, có độ dài cạnh đáy gấp đôi cạnh kia và gấp 4 lần chiều cao Tính diện tích hình bình hành
Bài 22: Có một miếng đất hình bình hành cạnh đáy bằng 32m người ta mở rộng miếng đất bằng cách tăng cạnh đáy thêm 4m được miếng đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích miếng đất ban đầu là 56m2 Hỏi diện tích của miếng đất ban đầu là bao nhiêu?
Bài 23: Hình bình hành ABCD có cạnh đáy AB = 6cm, BC = 4cm, với M; N; P; Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB; BC; AD; BC Hỏi:
a) Hình trên có tất cả bao nhiêu hình bình hành?
b) Tổng chu vi của tất cả hình bình hành trên bằng bao nhiêu? A
D Q
O A
D
B M
Trang 5Bài 24: Một hình thoi có tổng độ dài 2 đường chéo bằng 45cm, biết đường chéo thứ nhất bằng 23đường chéo thứ hai Hỏi hình thoi có diện tích bằng bao nhiêu?
Bài 25: Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 80cm M là trung điểm cạnh AB; N là trung điểm cạnh BC
a) Nối B với N, D với N ta được hình bình hành MBND Tính diện tích hình bình hành đó b) Nối A với N, đường thẳng AN cắt DM tại I; nối C với M, đoạn thẳng CM cắt đoạn thẳng BN tại K Nêu tên các cặp cạnh song song có trong hình tứ giác IMKN
c) So sánh diện tích tứ giác IMKN với tổng diện tích hai hình tam giác AID và BCK
Bài 26: Cho hình thoi ABCD có diện tích là 216cm2 và chu vi là 60cm Đoạn thẳng MN chia hình thoi thành 2 hình bình hành AMND và MBCN (như hình vẽ), biết độ dài cạnh MB hơn độ dài cạnh AM là 5cm Tính:
a) Chu vi hình bình hành MBCN b) Diện tích hình bình hành AMND
Bài 27: Người ta cắt hình chữ nhật ABCD rồi ghép thành hình bình hành MNCD (như hình vẽ) Biết hình chữ nhật ABCD có chu vi là 220cm, chiều dài hơn chiều rộng 30cm và biết độ dài cạnh MD của hình bình hành MNCD là 50cm Tính chiều cao CH của hình bình hành đó
Bài 28: Hình bình hành ABCD có chu vi là 100cm, nếu giảm độ dài AB đi 15cm, tăng độ dài cạnh AB thêm 5cm ta được một hình thoi AEGH (như hình vẽ) Tính độ dài các cạnh hình thoi và hình bình hành
A M
B
C N
H D
5cm
15cm
Trang 6Bài 29: Một miếng đất hình tam giác có diện tích là 288m2, đáy của tam giác bằng 32m Để diện tích miếng đất tăng thêm 72m2 thì phải tăng cạnh đáy thêm bao nhiêu mét?
Bài 30: Một tam giác có diện tích 559cm2 Nếu tăng cạnh đáy thêm 7cm thì diện tích tam giác tăng thêm bao nhiêu xăng - ti mét vuông? Biết cạnh đáy của tam giác bằng 43cm
Bài 31: Cho tam giác ABC có cạnh AB = 50cm Nếu kéo dài cạnh BC thêm một đoạn CD = 30cm thì ta có tam giác ABD là tam giác cân với AB = AD và tam giác ACD có chiều cao kẻ từ C bằng 18cm Tính diện tích tam giác ABC, biết chu vi của tam giác ABD bằng 180cm
Bài 32: Cho tam giác ABC, trên AC lấy điểm M sao cho AM = MC Hãy so sánh diện tích hai tam giác ABM và MBC
Bài 33: Cho tam giác ABC, trên AC lấy điểm D sao cho BD = 2 x DC Hãy so sánh diện tích tam giác ABD với diện tích tam giác BDC và diện tích tam giác ABC
Bài 34: Cho tam giác ABC, D là điểm chính giữa cạnh BC, E là điểm chính giữa cạnh AC, AD và BE cắt nhau ở I Hãy so sánh diện tích hai tam giác IAE và IBD
Bài 35: Cho tam giác ABC, trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD gấp đôi BD Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE gấp đôi EC Nối B với E, C với D, đoạn BE cắt CD ở G Hãy so sánh diện tích tam giác GDB với diện tích tam giác GEC
Bài 36: Cho tam giác ABC, trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BD gấp đôi DC Nối A với D, lấy điểm E bất kì trên cạnh AD Nối EB và EC Hãy so sánh diện tích hai tam giác BAE và CAE
Bài 37: Cho tam giác ABC, đường cao AH Trên AH lấy điểm D sao cho AD gấp đôi DH Biết BH = 4cm, BC = 12cm Hãy so sánh diện tích tam giác BCD với diện tích tam giác ABH
Bài 38: Cho tam giác ABC, trên BC lấy điểm D sao cho BD = DC Trên AC lấy điểm E sao cho AE = EC Nối DE, trên DE lấy điểm M sao cho DM = ME Hãy tính diện tích tam giác AME Biết diện tích tam giác ABC bằng 180cm2
Bài 39: Cho tam giác ABC, trên AB lấy điểm M ở chính giữa, trên BC lấy điểm N ở chính giữa, trên CA lấy điểm I ở chính giữa Nối M với N, N với I và I với M So sánh diện tích tam giác MNI với diện tích tam giác ABC
Bài 40: Cho tam giác ABC, trên AB lấy điểm M sao cho AM = 3
1AB, trên AC lấy điểm N sao cho CN =
1AC, trên BC lấy điểm E sao cho BE = 3
1 BC Nối AE và CM chúng cắt nhau ở I Nối BN cắt AE ở P và cắt CM ở D Hãy chứng tỏ:
SIPD = SAMI + SPED + SNDC
Bài 41: Cho tam giác ABC, trên BC lấy 2 điểm M và N sao cho BM = MN = NC Từ M kẻ đường song song với AC, từ N kẻ đường song song với AB, chúng cắt nhau tại E Nối AE, BE, CE So sánh diện tích các cặp tam giác ABE với AEC và BEC với ABC
Bài 42: Cho tam giác ABC, người ta kéo dài cạnh CB về phía B một đoạn BM = CB, kéo dài cạnh BA về phía A một đoạn AN = BA, kéo dài cạnh AC về phía C một đoạn CP = AC Nối MN, NP, PM Hãy so sánh diện tích tam giác MNP với diện tích tam giác ABC
Trang 7Bài 43: Cho tam giác ABC, trên AB lấy điểm D và E sao cho AD = DE = ED Trên AC lấy điểm M và N sao cho AM = MN = NC Hãy so sánh diện tích tứ giác DMNE với diện tích tam giác ABC
Bài 44: Cho tam giác ABC, D là điểm chính giữa cạnh BC Trên cạnh AD lấy điểm E sao cho AE = 2 x ED Nối B với E và kéo dài cắt AC ở G Hãy chứng tỏ G là điểm chính gĩữa cạnh AC Bài 45: Cho tam giác ABC, có góc A vuông với AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm Trên cạnh AB
lấy điểm M sao cho AM = 2cm, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = 1cm, trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE = 2,5cm Tìm diện tích tam giác MNE
Bài 46: Cho tam giác ABC, M là điểm trên cạnh BC sao cho BM = 2 x MC N là điểm trên cạnh AC sao cho CN = 3 x NA AM cắt BN tại O Hãy tính diện tích tam giác ABC, nếu biết diện tích tam giác AOB = 20cm2
Bài 47: Cho tam giác ABC có diện tích là 360m2 E là điểm chính giữa của BC Nối AE, trên AE lấy điểm I ở chính giữa Nối BI và kéo dài cắt AC ở D Tính diện tích tam giác AID
Bài 48: Cho tam giác ABC có diện tích là 72cm2 Biết 12
1 cạnh đáy BC bằng 3
1 chiều cao AH hạ từ đỉnh A xuống đáy BC
a) Hãy tính chiều cao AH và đáy BC
b) Từ điểm M chính giữa cạnh BC vẽ đường song song với AB cắt AC ở N Tính diện tích tam giác MNC
Bài 49: Cho tam giác ABC, trên AB lấy điểm M sao cho AM = 3
1 AB Trên AC lấy điểm N sao cho AN =
b) Tính diện tích tam giác AOE, biết diện tích tam giác BOD bằng 800cm2 Bài 52: Cho hình bên, trong đó ABC là tam giác vuông ở A, cạnh AB = 30cm,
cạnh AC = 40cm, cạnh BC = 50cm Biết BDEC là hình thang có chiều cao bằng 6cm
a) Tính độ dài 3 đường cao của tam giác ABC b) Tính diện tích tam giác ADE
E A
D
Trang 8Bài 53: Cho tam giác ABC và hình thang MNCB như hình vẽ, biết BC bằng 2 lần MN; BN cắt CM tại O, diện tích tam giác ABC bằng 120cm2
a) M có là điểm chính giữa AB không? Vì sao? b) Tính diện tích tam giác OMN
Bài 54: Cho tam giác ABC, trên BC lấy điểm D sao cho CD = 5
2 BC Nối AD, trên AD lấy 2 điểm M va N sao cho AM = MN = ND Nối BM, CM, BN, CN
a) Hãy chỉ ra những tam giác có diện tích bằng nhau
b) Biết diện tích tam giác BND bằng 30cm2 Tính diện tích tam giác ABC c) Kéo dài BN cắt AC tại P Hãy so sánh đoạn thẳng AP và CP
Bài 55: Cho tam giác ABC (như hình vẽ), biết BM = MC, CN = 3
1 AC Diện tích tam giác BNC bằng 60cm2
a) Tính diện tích các tam giác BMN, ABM, ABC, ANM, ABM b) So sánh BI và IN; AI và IN
Bài 56: Cho tam giác ABC, trên cạnh AB lấy điểm D và E sao cho AD = DE = EB Trên AC lấy 2 điểm G và H sao cho AG = GH = HC Nối D với H, E với G DH cắt EG tại O
a) So sánh diện tích hai tam giác DEG và EGH
b) Biết tứ giác BGHE là hình thang Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng EH Nối K với O kéo dài cắt DG tại I So sánh độ dài đoạn thẳng DI và IG
Bài 57: Cho tam giác ABC có BC = 9m Trên BC lấy điểm D với BD = 6m Nối A với D, trên AD lấy một điểm E bất kì Nối E với B, E với C
a) So sánh hai tam giác AEB và DEC
b) Tính chiều cao EK của tam giác EBD, biết chiều cao AH của tam giác ABC là 7m và E là điểm chính giữa của AD
Bài 58: Trên hình vẽ bên cho MB = MC, MP là chiều cao của tam giác AMB, MQ là chiều cao của tam giác AMC và MP = 6cm, MQ = 3cm
N A
M
O
N A
I
Trang 9a) So sánh AB và AC
b) Tính diện tích tam giác ABC, biết: AB + AC = 21cm
Bài 59: a)Tính diện tích hình tam giác vuông ABC, vuông tại A (như hình vẽ), biết: AB + AC = 12,5cm và
1 AC = 41 AB b) Trên BC lấy điểm I sao cho BI nhỏ hơn
a) So sánh diện tích tam giác ABE và diện tích tam giác ACE b) Tính diện tích tam giác AEK
Bài 61: Cho tam giác ABC, trên AC lấy điểm N chính giữa và trên AB lấy điểm M chính giữa Trên AC kéo dài lấy điểm D sao cho CD = CN Nối M với N, M với D, MD cắt BC ở E a) Chứng tỏ rằng MN song song với BC
a) So sánh diện tích hai tam giác ADC và EBC
b) So sánh chiều cao DH của tam giác BDC với chiều cao EK của tam giác BEC
P A
Q
A
C B
K A
Trang 10c) Cho biết diện tích tam giác ABC là 360m2 Tính diện tích tam giác ADE Bài 63: Cho tam giác ABC có cạnh BC dài 6cm và điểm E ở chính giữa cạnh AC
a) Hãy tìm điểm H trên cạnh BC sao cho EH chia tam giác ABC thành hai phần mà diện tích phần này lớn gấp đôi diện tích phần kia
b) Tính diện tích tam giác AHC và diện tích tam giác BHE, nếu biết AH là chiều cao của tam giác ABC và AH = 3cm
Bài 64: Cho tam giác ABC, M là trung điểm của cạnh AB; N là trung điểm của cạnh BC
a) Chứng tỏ các đoạn thẳng MN, NP và PM chia tam giác ABC thành 4 phần có diện tích bằng nhau
b) Biết rằng AP, BN và CM cắt nhau tại điểm O Chứng tỏ rằng đoạn OA gấp đôi đoạn OP c) Gọi I là một điểm nằm trên BC và đoạn BI gấp 3 lần đoạn IC Người ta kéo dài đoạn NI
một đoạn IK bằng đoạn NI Gọi diện tích tam giác ABC là a Hãy tính diện tích tam giác BNK theo a
Bài 65: Trung bình cộng hai đáy của một hình thang bằng 34m Nếu tăng đáy bé thêm 12m thì diện tích hình thang tăng thêm 114m2 Hãy tìm diện tích hình thang ban đầu
Bài 66: Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ AB là 27cm, đáy lớn CD là 48cm Nếu kéo dài đáy nhỏ thêm 5cm thì được diện tích của hình thang tăng
thêm 40cm2 Tính diện tích hình thang đã cho
Bài 67: Cho một hình thang vuông có đáy lớn dài 18m, chiều cao 6m Nếu kéo dài đáy bé về một phía để trở thành hình chữ nhật thì diện tích tăng thêm 12m2 Tìm diện tích của hình thang Bài 68: Cho hình thang ABCD (như hình vẽ) Hãy so sánh diện tích của hình tam giác ACD
vớiBCD, diện tích của hình tam giác AOD với BOC
Bài 69: Cho hình thangABCD Điểm M là điểm chính giữa các cạnh BC, điểm E là điểm chính giữa cạnh AD Hai đoạn thẳng AM và BE cắt nhau tại K, hai đoạn thẳng MD và CE cắt nhau tại N Hãy so sánh diện tích các hình thang AAMCE, BMDE với diện tích hình thang ABCD
Bài 70: Cho hình thang ABCD và 4 điểm chính giữa các cạnh là M, N, P, Q Hãy so sánh diện tích hình MNPQ với diện tích hình thang ABCD
Bài 71: Cho tứ giác ABCD Trên AB lấy điểm I ở chính giữa, trên CD lấy điểm K ở chính giữa Nối I với D và C, nối K với A và B Hãy so sánh diện tích tam giác AKB và diện tích tam giác DIC với diện tích tứ giác ABCD
Bài 72: Cho tứ giác ABCD Trên cạnh AB lấy 2 điểm M và N sao cho AM = MN = NB, trên cạnh CD lấy 2 điểm P và Q sao cho CP = PQ = QD Hãy so sánh diện tích tứ giác MNPQ với diện tích tứ giác ABCD
Bài 73: Cho hình thang ABCD có đáy CD gấp 3 lần đáy AB Hai đường chéo AC và BD cắt nhau ở O
a) So sánh các đoạn thẳng OB và OC; OA và OC
B A
O
Trang 11b) Tính diện tích 2 tam giác OAD và DCO, biết diện tích hình thang ABCD bằng 32cm2 Bài 74: Cho hình thang ABCD có đáy CD gấp 3 lần đáy AB Các cạnh bên AD và BC kéo dài cắt
nhau tại P
a) So sánh các đoạn thẳng PA và PD; PB và PC
b) Tính diện tích hình thang ABCD, biết diện tích tam giác PAB bằng 4cm2
Bài 75: Cho hình thang ABCD, hai đường chéo AB và CD cắt nhau ở O Qua O kẻ đường thẳng song song với 2 đáy AB và CD, cắt AD ở M và cắt BC ở N Biết diện tích tam giác AOD bằng 10,5cm2, diện tích tam giác AOB bằng 3,5cm2
a) Tính diện tích hình thang ABCD b) So sánh OM và ON
Bài 76: Cho hình thang ABCD Có diện tích bằng 600cm2
Biết AM = MQ = QD; BN = NP = PC Tính diện tích tứ giác MNPQ
Bài 77: Cho hình thang ABCD có đáy bé AB = 14m, đáy lớn CD = 26m Trên AD lấy điểm chính giữa M, trên BC lấy điểm chính giữa N Nối N với M
a) Chứng tỏ rằng MN song song với AB và CD
b) Tính diện tích hình thang ABCD, biết diện tích tam giác NCD bằng 78m2 Bài 78: Cho tứ giác ABCD có diện tích 90m2 Trên cạnh AD lấy 2 điểm M và N sao cho
AM = DN = 4
1AD Trên cạnh BC ta lấy 2 điểm P và Q sao cho BP = CQ = 4
1 BC Nối M với P, N với Q Tính diện tích hình tứ giác MPQN
Bài 79: Cho tứ giác ABCD có diện tích 928m2 Trên AB lấy điểm M Nối M với C Từ B kẻ đường thẳng song song với MC gặp DC kéo dài tại E Nối A với E Trên AE lấy điểm chính giữa I Nối I với M, I với D Tìm diện tích tứ giác AMID
Bài 80: Cho hình thang vuông ABCD Cạnh AD vuông góc với 2 đáy AB và CD, AB = 30m, DC = 60m và AD = 40m Trên BC lấy điểm N Từ N kẻ NH thẳng góc với DC và kẻ NM thẳng góc với AD
a) Cho NH = 10m, tính đoạn MN
b) Trường hợp N là điểm chính giữa của BC, tính diện tích hình AND
Bài 81: Cho hình bên, trong đó ABCD là hình thang có diện tích 450cm2; MD = MC; NA = NB; AB = 2 x CD
a Trong các hình tam giác có trên hình vẽ, tính diện tích của hình tam giác có diện tích lớn nhất
b) Trong các hình tứ giác có trên hình vẽ, tính diện tích của tứ giác có diện tích nhỏ nhất
P N B
A M Q
C M
D
Trang 12Bài 82: Cho hình vuông ABCSD, trên AB lấy điểm M sao cho AM = MB, trên BC lấy điểm N saocho BN = BC Tính diện tích tam giác DMN Biết cạnh hình vuông bằng 20cm
Bài 83: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 20cm M là điểm chính giữa cạnh BC, N là điểm chính giữa cạnh CD Đoạn AM và BN cắt nhau tại O
a) Tính diện tích tứ giác AOND
b) So sánh diện tích tứ giác NOMC với diện tích tam giác BOM
Bài 84: Trên một khung đất hình tròn, người ta dành một khoảng đất hình vuông có cạnh là 8m để làm bồn hoa (như hình vẽ) Tìm diện tích khu đất hình tròn
Bài 85: Cho hình vẽ: Hãy tính diện tích hình tròn biết đường chéo hình vuông bằng 4cm, biết hai đường chéo của hình vuông vuông góc với nhau
Bài 86: Cho hình vuông ABCD và đường tròn tâm O đường kính bằng cạnh vuông và bằng 2cm Hãy tính diện tích phần gạch chéo biết A, B, C, D là tâm các đường tròn cùng bán kính với đường tròn tâm O
Bài 87: Em hãy tính diện tích phần gạch chéo trong hình vẽ bên
Trang 13Bài 88: Hãy tính tổng diện tích bốn mảnh trăng khuyết tô đậm
Bài 89: Hình chữ nhật ABCD có cạnh AD = 2cm Hình tròn tâm D bán kính DA và hình tròn tâm C bán kính CB có vị trí như hình vẽ Hãy tính cạnh CD biết diện tích phần
Trang 14a) Tiền công xây bể
b) Bể chứa được bao nhiêu lít nước, biết thành bể dày 1,2 dm (1dm3 = 1lít)
Bài 92: Người ta quét vôi một hội trường dài 16m, rộng 10m, cao 4m Hội trường có một cửa rộng 8m, cao 2,5m, và 3 bên cửa mỗi cửa rộng 4m, cao 2,5m Tiền công quét vôi là1000đ/m2 Hỏi tiền công quét vôi là bao nhiêu? (Không quét trần)
Bài 93: Một gia đình có một bể nước ngầm hình lập phương, có số đo cạnh lòng trong bể là 1,5m Vì chưa có hệ thống nước nên phải thuê gánh nước Hỏi tiên công gánh đầy bể nước là bao nhiêu? Biết tiền thuê gánh nước là 5000đ/gánh và mỗi gánh nước là 40 lít nước
Bài 94: Hai vật thể có hình lập phương và có cùng một chất liệu nhưng kích thước gấp nhau 3 lần Tổng khối lượng của hai vật thể là 21kg Tính khối lượng mỗi vật thể
Bài 95: Một người thợ mộc mua một cây gỗ dài 6m, đường kính 0,6m với giá tiền là 1271700đồng Tính tiền 1m3 của cây gỗ đó
Bài 96: Bác thợ xẻ bóc một khúc gỗ dài 7m, có đường kính là 0,7m thành một khối gỗ hình hộp chữ nhật, đáy là hình vuông có đường chéo bằng đường kính của khúc gỗ Tính:
a) Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật đó? b) Thể tích của bốn tấm bìa gỗ bóc ra?
Bài 97: Cho tam giác ABC Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 2 x MB, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = NC
a) So sánh diện tích tam giác AMN với diện tích tam giác ABC b) So sánh diện tích tam giác AMN với diện tích tứ giác MNCB c) Nối MC và NB chúng cắt nhau tại I và MI =
1MC, NI = 3
2IB Tính biện tích tứ giác MNCB, biết diện tích tam giác NIC bằng 12 cm2
PHƯƠNG PHÁP DIỆN TÍCH ?Kí hiệu : Diện tích của hình (P) là dt (P)
Cạnh đáy của tam giác (Q) là c.đáy (Q) Chiều cao của tam giác (Q) là c.cao (Q)
Khi gặp các bài toán khó về diện tích (dt) các hình, đặc biệt là các bài toán liên quan đến dt tam giác, chúng ta thường lúng túng không biết xoay sở thế nào, nên bắt đầu từ đâu Để giải tốt loại toán này các em cần nắm vững và vận dụng linh hoạt các kiến thức sau :
1 Nếu hình (P) không thể tính được trực tiếp diện tích thì để tính dt (P) ta có thể làm theo các cách sau :
- Chia hình (P) thành các hình dễ tính dt hơn, tính dt các hình đó rồi cộng lại
- Bổ sung vào hình (P) một số hình (dễ tính được dt) để được hình (Q) dễ tính dt hơn, rồi lấy dt (Q) A
C B
N M
2
Trang 15trừ đi dt của các hình đã bổ sung 2 Nếu hai tam giác (P) và (Q) có :
- Chung c.đáy hoặc hai c.đáy bằng nhau và c.cao (P) = k x c.cao (Q) thì dt (P) = k x dt (Q) - Chung c.đáy hoặc hai c.đáy bằng nhau và dt (P) = k x dt (Q) thì c.cao (P) = k x c.cao (Q) - Chung c.cao hoặc hai c.cao bằng nhau và c.đáy (P) = k x c.đáy (Q) thì dt (P) = k x dt (Q) - Chung c.cao hoặc hai c.cao bằng nhau và dt (P) = k x dt (Q) thì c.đáy (P) = k x c.đáy (Q) Sau đây là một số ví dụ :
Ví dụ 1 : Cho hình chữ nhật ABCD, gọi M và N lần lượt là điểm chính giữa của AB và CD Nối DM, BN cắt AC tại I và K Chứng tỏ rằng AI = IK = KC
Giải : (ở bài này ta cần vận dụng mối quan hệ giữa diện tích, c.đáy và c.cao của tam giác)
Ta có : dt (ABC) = 2 x dt (AMD) (vì AB = 2 x AM và AD = BC) ; dt (DCM) = dt (ABC) (vì AB = DC và c.cao cùng bằng BC)
Suy ra dt (DCM) = 2 x dt (AMD) Gọi CH và AE lần lượt là chiều cao của tam giác DCM và DAM xuống đáy DM, khi đó CH = 2 x AE Nhưng CH và AE lần lượt là chiều cao của tam giác ICM và IAM có chung cạnh đáy IM Vậy dt (ICM) = 2 x dt (IAM) Mà tam giác IAM và ICM chung chiều cao từ M, do đó IC = 2 x AI, suy ra AC = 3 x AI hay AI = 1/3 AC
Làm tương tự với các cặp tam giác ABN và CBN ; KCN và KAN ta có KC = 1/3 AC Vậy AI = KC = 1/3 AC, suy ra IK = 1/3 AC
dt (NCB) = 2/3 x dt (ABC) (chung chiều cao từ B)
Vậy dt (MBC) = dt (NCB) mà tam giác MBC và tam giác NCB có chung đáy BC, nên chiều cao từ M bằng chiều cao từ N xuống đáy BC hay MN song song với BC Do đó BMNC là hình thang Từ MB = 2/3 x AB, nên dt (MBN) = 2/3 x dt (ABN) (chung chiều cao từ N) hay dt (ABN) = 2/3 x dt (MBN)
Trang 16Hơn nữa từ AC = 3 x AN, nên NC = 2 x AN, do đó dt (NBC) = 2 x dt (ABN) (chung chiều cao từ B) ; suy ra dt (NBC) = 3/2 x 2 x dt (MBN) = 3 x dt (MBN)
Mà tam giác NBC và tam giác MBN có chiều cao bằng nhau (cùng là chiều cao của hình thang BMNC) Vì vậy đáy BC = 3 x MN
b) Gọi BN cắt CM tại O Ta sẽ chứng tỏ AI cũng cắt BN tại O Muốn vậy, nối AO kéo dài cắt BC tại K, ta sẽ chứng tỏ K là điểm chính giữa của BC (hay K trùng với I)
Theo phần a) ta đã có dt (NBC) = 2 x dt (ABN) Mà tam giác NBC và tam giác ABN có chung đáy BN, nên chiều cao từ C gấp 2 lần chiều cao từ A xuống đáy BN Nhưng đó là chiều cao tương ứng của hai tam giác BCO và BAO có chung đáy BO, vì vậy dt (BCO) = 2 x dt (BAO)
Tương tự ta cũng có dt (BCO) = 2 x dt (CAO)
Do đó dt (BAO) = dt (CAO) Hai tam giác BAO và CAO có chung đáy AO, nên chiều cao từ B bằng chiều cao từ C xuống đáy AO Đó cũng là chiều cao tương ứng của hai tam giác BOK và COK có chung đáy OK, vì vậy dt (BOK) = dt (COK) Mà hai tam giác BOK và tam giác COK lại chung chiều cao từ O, nên hai đáy BK = CK hay K là điểm chính giữa của cạnh BC Vậy điểm K trùng với điểm I hay BN, CM, AI cùng cắt nhau tại điểm O
Bài tập thực hành : Cho tam giác ABC, gọi M là điểm chính giữa của cạnh BC và N nằm trên cạnh AC sao cho NC = 2 x NA Kéo dài MN cắt cạnh BA kéo dài tại P
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 30km/giờ, sau đó đi từ B quay về A với vận tốc 40km/giờ Thời gian đi từ B về A ít hơn thời gian đi từ A đến B là 40 phút Tính độ dài quãng đường AB
Phân tích: Vì quãng đường AB (s = v x t) không đổi, nên ta có thể xem vận tốc (v) là chiều dài của một hình chữ nhật và thời gian (t) là chiều rộng của hình chữ nhật đó Vẽ sơ đồ:
Từ khóa » Các Bài Toán ôn Tập Về Hình Học Lớp 5
-
Bài Tập Toán Lớp 5: Luyện Tập Về Tính Diện Tích Các Hình
-
Chuyên đề Hình Học Toán Lớp 5
-
29 Đề Toán Hình Lớp 5 – Ôn Tập Toán Lớp 5 Hiệu Quả
-
50 Bài Tập Các Dạng Toán Hình Học Lớp 5 điển Hình Và Cách Giải
-
Các Dạng Toán Hình Học Lớp 5 Có Lời Giải Hay Nhất - TopLoigiai
-
Toán Lớp 5 | Ôn Tập Về Hình Học: Tính Chu Vi, Diện Tích Một Số Hình
-
Bài Tập Ôn Tập Về Hình Học: Tính Chu Vi, Diện Tích Một Số Hình Toán ...
-
Giải Toán Về Hình Học Lớp 5 - Giáo Viên Việt Nam
-
Các Bài Toán Cơ Bản Lớp 5 Về Hình Học
-
Đề Cương ôn Thi Toán 5 Vào 6 Chủ đề Hình Học
-
Giải Toán Lớp 5 Ôn Tập Về Tính Chu Vi, Diện Tích Một Số Hình
-
Toán Lớp 5 - Alokiddy - Toán Cấp 1
-
[Top Bình Chọn] - ôn Tập Về Hình Học Lớp 5 - Trần Gia Hưng
-
Ôn Tập Về Tính Chu Vi, Diện Tích Một Số Hình - Toán Lớp 5 - YouTube