13 Thì Trong Tiếng Anh: Mọi điều Cần Biết Và Cách Học Hiệu Quả
Có thể bạn quan tâm
- TÀI LIỆU MIỄN PHÍ
Có bao giờ bạn tự hỏi “Có bao nhiêu thì trong Tiếng Anh” và “Làm sao để phân biệt các thì với nhau” không? Bài viết dưới đây sẽ khái quát một cách ngắn gọn, súc tích tất cả các thì trong Tiếng Anh; bao gồm công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết của mỗi thì và bài tập áp dụng (full đáp án chi tiết). Các bạn đừng bỏ lỡ nhé!
Trong Tiếng Anh, chúng ta có tổng cộng là 12 thì với 3 mốc thời gian: Quá khứ, Hiện tại và Tương lai. Ngoài ra còn có một thì thứ 13 ngoại lệ đó là thì Tương lai gần. Thì trong Tiếng Anh là điểm ngữ pháp cơ bản nhất, đặt nền móng vững chắc cho những kiến thức nâng cao hơn. Hãy nhớ rằng, nếu bạn muốn chinh phục các kì thi tốt nghiệp trong nước hay thậm chí quốc tế như IELTS, TOEFL, TOEIC, SAT thì nhất định bạn phải thuộc lòng các thì cơ bản. Vậy nên, hãy phân bổ thời gian học mỗi ngày của mình một cách khoa học để nắm chắc kiến thức của từng thì các bạn nhé!
I. Thì hiện tại đơn – Simple present tense | Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập áp dụng
1. Công thức 2. Cách dùng thì hiện tại đơn • Diễn tả hành động thực tế ở hiện tại có thể tồn tại trong một thời gian dài (permanent action); hoặc diễn tả một đặc tính, một thói quen hay hành động có tính lặp đi lặp lại trong hiện tại. Dấu hiệu nhận biết: thường có trạng từ chỉ tần suất (adverb of frequency): always, usually, often, rarely, never,… Eg: – My mother usually gets up at 5.00. I sometimes get up at 5.30. – He lives in a small house. He works in an ofice. He has 2 children. • Diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một chân lí. Eg: The sun rises in the East and sets in the West. • Diễn tả sự việc xảy ra theo kế hoạch bằng thời gian biểu ví dụ như: Kế hoạch giờ tàu, chuyến bay, xem phim, lịch thi đấu,… Eg: – The train leaves Hanoi at 10.00 and arrives in Danang at 3.30. – What time does the film start? • Diễn tả hành động tương lai trong mệnh đề thời gian và trong mệnh đề If câu điều kiện loại I. * If + S + V (present simple), S + will + V_inf * When/ As soon as…+ S + V (present simple), S + will + V_inf Thì hiện tại đơn dùng trong các mệnh đề thời gian(time clauses) nghĩa là những mệnh đề bắt đầu bằng when, while as soon as, before, after…. Eg: – If it rains, we won’t play tennis. – When she leaves school, she will work for this company. 3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu xuất hiện các từ: • Trạng từ chỉ tần suất: Always, constantly: Luôn luôn Usually, frequently: Thường thường Sometimes, occasionally: Thỉnh thoảng Often: Thường Hardly / Rarely/ Seldom: Hiếm khi Never: Không bao giờ Vị trí của trạng từ chỉ tần suất là: – Trước động từ thường He usually goes to the bookstore.- Sau động từ “to be” I am usually hungry in the afternoon. • Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng • In the morning/ afternoon/ evening • All the time, now and then, once in a whileII. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense | Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập áp dụng
1. Công thức *Lưu ý một số quy tắc thêm “ing” – Khi động từ kết thúc bằng “e” thì bỏ “e” rồi thêm “ing” Explore → exploring, Use → using, Give → giving – Khi động từ kết thúc bằng “ee” thì giữ nguyên “ee” rồi thêm “ing” Agree → agreeing, See → seeing – Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm và trước nó là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing” Run → running, Put → putting, Stop → stopping – Động từ 2 âm tiết mà trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 1 phụ âm và trước nó là 1 nguyên âm. Begin → beginning 2. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn – Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại. Eg: The children are playing football now. – Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Eg: Look! The child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room. – Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại mang tính chất phàn nàn dùng với phó từ ALWAYS. Eg: He is always borrowing our books and then he doesn’t remember. – Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra, một kế hoạch đã định sẵn. Eg: He is coming tomorrow. – Diễn tả một hành động mang tính chất tạm thời, trái với hành động thường xuyên. – Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự thay đổi của một sự vật.Thường dùng với từ Get. 3. Dấu hiệu nhận biết – Now, right now, at present, at the moment: bây giờ – Currently, presently: hiện tại – Look!, Listen!, Be quiet!, Watch out! – For the time being: trong lúc này 4. Các động từ không dùng hiện tại tiếp diễn Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức tri giác (state verb) – Thuộc về nhận thức: Know (biết), believe (tin tưởng), imagine (tin tưởng), want (muốn), realize (nhận thức), feel (cảm thấy), doubt (nghi ngờ), need (cần), understand (hiểu), suppose (nghĩ), remember (nhớ), recognize (nhận ra), think (nghĩ), forget (quên), mean (nghĩa), trust (tin), assume (ra vẻ), expect (mong đợi),… – Thuộc về trạng thái cảm giác: Love/like= prefer: thích Hate= dislike: ghét Fear (sợ), feel (cảm thấy), appreciate (đánh giá), please (hài lòng), envy (ganh tị), mind (phiền), care (quan tâm), surprise (ngạc nhiên), observe (quan sát), taste (nếm),… – Thuộc về sở hữu: Possess (sở hữu), belong (thuộc về), have (có), own (sở hữu), owe (nợ),… Các trạng thái khác: Seem = (trông có vẻ), sound (nghe có vẻ), look like (trông giống),…III. Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense | Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập áp dụng
1. Công thức
2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành – Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không rõ thời gian cụ thể và kết quả của hành động vẫn còn ở hiện tại. Ex: I have lost my passport. (Tôi làm mất hộ chiếu rồi) – Diễn tả hành động vừa mới xảy ra. Ex: Would you like something to eat? – No, thanks. I have just eaten. (Bạn muốn ăn gì? – Không, cảm ơn. Tôi vừa mới ăn) – Diễn tả hành động trong quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại và tương lai. Ex: I have learned English for 5 years. (Tôi học tiếng anh được 5 năm rồi) – Nói về kinh nghiệm cá nhân, sự từng trải. Thường đi với ever, never, các từ chỉ số lần, số thứ tự, so sánh nhất. Ex: Kathy loves travelling. She has visited many countries. (Kathy yêu du lịch. Cô ấy đến thăm khá nhiều quốc gia rồi) She is the most intelligent person I’ve have met. (Cô ấy là người thông minh nhất mà tôi từng gặp) – Nói về một sự việc đã xảy ra trong khoảng thời gian mà khoảng thời gian ấy chưa kết thúc. Ex: I haven’t seen John today. (Hôm nay tôi chưa gặp John) 3. Dấu hiệu nhận biết Just: vừa mới Recently, lately: gần đây Already: rồi Yet: chưa How long: bao lâu For + khoảng thời gian Since + mốc thời gian Ex: I have waited since 12 o’clock For the past (two years)/ in the last (two years)/ for the last (two years) Ever: đã từng Never: chưa từng This/ that is (It’s) the first/ second/ third… time: đây là lần đầu/ thứ 2/… Today, this week, this month, this year So far: từ trước đến nay Until now, up till now: cho đến bây giờ Many times: nhiều lần Before: trước đây=>Xem tiếp 10 thì + bài tập áp dụng và tải xuống miễn phí TẠI ĐÂY.
RELATED ARTICLESMORE FROM AUTHOR
Ngữ văn 11: Kiến thức trọng tâm nhất định phải nhớ trong nửa đầu học kỳ I – Kết nối tri thức
Kiến thức trọng tâm nửa đầu học kỳ I Ngữ văn lớp 11 – Cánh diều
Ôn thi giữa học kỳ I: Kiến thức trọng tâm cần nhớ môn Ngữ văn lớp 10 – Cánh diều
BÀI VIẾT NHIỀU NGƯỜI QUAN TÂM
Những câu hỏi thường gặp khi ôn thi ĐGNL ĐHQGHN 2023...
Tháng Mười Một 24, 2022Sách ôn thi đánh giá năng lực 2023 hay nhất
Tháng Sáu 13, 2023Hướng dẫn Ôn luyện kiến thức theo môn học kỳ thi...
Tháng Mười Một 24, 2022Hướng dẫn Ôn luyện kiến thức thi ĐGNL HSA 2023 theo...
Tháng Mười Một 24, 2022Những sai lầm trong quá trình ôn thi ĐGNL ĐHQGHN 2023...
Tháng Mười Một 24, 2022TOP 3 trang web ôn thi đánh giá năng lực 2023...
Tháng Sáu 17, 2022Ôn thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà...
Tháng Sáu 16, 2022LÀM THẾ NÀO ĐỂ GIẤC MƠ ĐỖ ĐẠI HỌC TOP CỦA...
Tháng Mười 13, 2023Đề thi đánh giá năng lực 2022 tất cả các trường
Tháng Sáu 18, 2022 16 năm Giáo dục trực tuyến 6.460.467 Thành viên Nền tảng học trực tuyến số 1 Việt Nam Nền tảng học trực tuyến số 1 Việt NamChính thức được công nhận là nền tảng học trực tuyến số 1 Việt Nam
Ứng dụng công nghệ số xuất sắc trong lĩnh vực GDĐTTại Giải thưởng Công nghệ số Việt Nam 2018 do Hiệp hội Công nghệ số Việt Nam tổ chức
Khen ngợi từ Bloomberg - Hãng thông tấn tài chính Hoa KỳLà đơn vị đi đầu trong lĩnh vực giáo dục với những bài giảng miễn phí và tính phí, hướng dẫn học tập, cung cấp thông tin về các trường Đại học và hoạt động tuyển sinh...
Giải Bạc "Digital Content"Vòng Chung khảo ASEAN ICT Awards 2019
Giải Ba "Thu hẹp khoảng cách số"Thuộc giải thưởng Công nghệ số Make in Vietnam do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức
- Tòa 25T2 Nguyễn Thị Thập, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
- 1900 6933 | 0967 180 038 | 0968 055 026
(*) Bằng việc đăng ký, bạn đồng ý để HOCMAI liên hệ tư vấn theo Chính sách tư vấn của HOCMAI
® Copyright Hocmai.vn. All Rights Reserved. Powered by Hocmai.vn
X Powered by Convert PlusTừ khóa » Cách Dùng 13 Thì Trong Tiếng Anh
-
Bảng Tổng Hợp 13 Thì Trong Tiếng Anh Thông Dụng 2022 - Thành Tây
-
Các Thì Trong Tiếng Anh: Dấu Hiệu Nhận Biết, Công Thức, Cách Dùng
-
13 Thì Trong Tiếng Anh: Công Thức, Cách Dùng & Nhận Biết - Monkey
-
13 Thì Tiếng Anh: Nhận Biết, Công Thức Tiếng Anh Và Cách Dùng
-
Tổng Hợp 13 Thì Trong Tiếng Anh - Khái Niện, Cấu Trúc, Dấu Hiệu Nhận ...
-
13 Tenses | Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản | T-English Class - YouTube
-
12 Thì Trong Tiếng Anh: Công Thức, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết
-
Các Thì Trong Tiếng Anh: Bảng Tóm Tắt 12 Thì Tiếng Anh
-
Cấu Trúc, Cách Dùng, Cách Nhận Biết Các Thì Trong Tiếng Anh - Yola
-
Các Thì Trong Tiếng Anh: Công Thức, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết
-
Bảng Tổng Hợp 13 Thì Trong Tiếng Anh Thông Dụng 2021
-
Tóm Tắt Tổng Hợp 13 Thì Trong Tiếng Anh
-
Các Thì Trong Tiếng Anh Mới Nhất - Eng Breaking
-
Tóm Tắt Tổng Hợp 13 Thì Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng, Tóm ...