14 Tuổi Làm Căn Cước Công Dân Cần Những Gì Theo Quy định Mới?
Có thể bạn quan tâm
Có thể bạn quan tâm
Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?
Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?
Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online
Căn cước công dân là giấy tờ nhân thân, chứng minh các thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân, được sử dụng trong hầu hết giao dịch và thủ tục hành chính tại Việt Nam. Làm căn cước công dân khi đủ tuổi vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ của mỗi công dân.
Tham khảo bài viết về chủ đề “14 tuổi làm căn cước công dân cần những gì theo quy định mới?” của Luật sư X.
14 tuổi làm căn cước công dân cần những gì?
Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định rõ:
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.
Việc làm Chứng minh nhân dân là nghĩa vụ, công dân cần thực hiện nghiêm chỉnh.
Căn cứ Điều 21 Luật Căn cước công dân, Thẻ Căn cước công dân chỉ có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định. Căn cước công dân cấp lần đầu có hiệu lực đến khi đủ 25 tuổi thì phải đi làm lại. Tương tự, các lần sau sẽ phải làm lại vào năm đủ 40 tuổi, 60 tuổi.
Trường hợp Căn cước công dân được cấp/đổi/cấp lại trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi như trên thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.
Luật Căn cước công dân không có yêu cầu bắt buộc phải làm Căn cước ngay khi 14 tuổi. Tuy nhiên, người đủ tuổi làm Căn cước công dân nên sắp xếp thời gian sớm nhất để làm thủ tục cấp thẻ Căn cước.
Hồ sơ làm căn cước công dân
Công dân mang đầy đủ giấy tờ sau khi đi làm căn cước công dân:
- Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú (nếu bạn chưa bị thu hồi);
- Chứng minh nhân dân/căn cước công dân cũ;
- Giấy khai sinh (phòng khi cán bộ làm thẻ yêu cầu);
- Giấy tờ chứng minh nếu có thay đổi về thông tin nhân thân.
Không làm căn cước công dân bị xử lý như thế nào?
Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định:
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;
b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân…
Theo quy định trên, khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền nhưng không có Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân, người bị kiểm tra có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 500.000 đồng.
Thông thường, các trường hợp bị kiểm tra Căn cước công dân chỉ xảy ra khi có hành vi vi phạm pháp luật hay nghi ngờ vi phạm.
Ngoài ra, một số người cho rằng, khi bị kiểm tra Căn cước công dân nhưng không có thì sẽ bị “bắt” – tạm giữ hành chính. Đây là nhận định chủ quan và không chính xác.
Theo Điều 16 Nghị định 142/2021/NĐ-CP, chỉ có 05 trường hợp bị tạm giữ hành chính là:
- Trường hợp cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi gây rối trật tự, gây thương tích cho người khác.
- Trường hợp cần ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi buôn lậu hoặc vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
- Trường hợp thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng/cơ sở giáo dục bắt buộc/cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Trường hợp vi phạm quyết định cấm tiếp xúc theo quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình.
- Trường hợp xác định tình trạng nghiện ma túy đối với người sử dụng trái phép chất ma túy.
Thủ tục làm Căn cước công dân gắn chip lần đầu
Làm CCCD gắn chip lần đầu áp dụng với công dân từ đủ 14 tuổi chưa từng được cấp CMND và CCCD.
Bước 1: Yêu cầu cấp thẻ CCCD
Công dân trực tiếp đến cơ quan Công an có thẩm quyền để đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an thì công dân lựa chọn dịch vụ, kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, trường hợp thông tin đã chính xác thì đăng ký thời gian, địa điểm đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân; hệ thống sẽ tự động chuyển đề nghị của công dân về cơ quan Công an nơi công dân đề nghị.Trường hợp công dân kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu thông tin của công dân chưa có hoặc có sai sót thì công dân mang theo giấy tờ hợp pháp để chứng minh nội dung thông tin khi đến cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Bước 2: Tiếp nhận đề nghị cấp CCCD
Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ:
+ Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ;
+ Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư nhưng có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp thẻ;
+ Trường hợp thông tin công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp thẻ (như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh…).
Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay
Cán bộ tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân, chụp ảnh, thu thập vân tay để in trên Phiếu thu nhận thông tin CCCD cho công dân kiểm tra, ký tên.Ảnh chân dung của công dân khi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự. Đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải đảm bảo rõ mặt, rõ hai tai.
Bước 4: Trả kết quả
Công dân nộp lệ phí, sau đó nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân. Người dân đi nhận CCCD tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trên giấy hẹn hoặc trả qua đường bưu điện (công dân tự trả phí).
Lệ phí: Miễn phí (khoản 2 Điều 32 Luật Căn cước công dân).
Thời hạn giải quyết: Tối đa 8 ngày làm việc (Điều 11 Thông tư 60/2021/TT-BCA).
Thủ tục cấp đổi căn cước công dân từ chứng minh nhân dân
Bước 1: Người dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền để đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân hoặc khai trên Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận đề nghị tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ. Nếu chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu thì công dân phải xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân.
Bước 3: Trường hợp công dân đủ điều kiện, thủ tục thì cán bộ cơ quan quản lý CCCD chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của người đến làm thủ tục cấp thẻ CCCD để in trên Phiếu thu nhận thông tin CCCD.
Cán bộ cơ quan quản lý CCCD thu nhận vân tay của công dân qua máy thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung, thu lệ phí cấp thẻ theo quy định.
Bước 4: Nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dânCông dân nhận giấy hẹn trả kết quả và nhận kết quả theo giấy hẹn.
Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
Thời hạn giải quyết: Tối đa 8 ngày làm việc (Điều 11 Thông tư 60/2021/TT-BCA).
Mời bạn xem thêm:
- Thẻ căn cước công dân gắn chip có thể thay thế hộ chiếu không?
- Dãy số mặt sau Căn cước công dân có ý nghĩa gì?
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ: trích lục hộ tịch trực tuyến, thành lập công ty cổ phần, công ty tạm ngưng kinh doanh, kế toán giải thể công ty, dịch vụ hợp thức hóa lãnh sự, mã số thuế cá nhân, giấy trích lục kết hôn, mẫu đơn xin xác nhận độc thân, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam,trích lục khai tử bản chính, tra cứu thông tin quy hoạch, xin phép bay flycam, hợp thức hóa lãnh sự…của luật sư X, hãy liên hệ 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Công dân đủ 14 tuổi làm CCCD có phải nộp lệ phí không?Công dân không phải nộp lệ phí khi cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Điều 19 của Luật này. Như vậy, công dân đủ 14 tuổi làm CCCD lần đầu không mất tiền khi đi làm thẻ.
Có được làm thẻ CCCD gắn chip tại nơi tạm trú không?Theo quy định tại Điều 16 Thông tư 07/2016/TT-BCA, hiện nay, người cấp thẻ CCCD lần đầu phải về nơi thường trú để xin cấp thẻ CCCD.
Lưu ý khi chụp ảnh CCCDẢnh chân dung của công dân khi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự. Đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải đảm bảo rõ mặt, rõ hai tai.
3.7/5 - (3 bình chọn)Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất
Liên hệ và gửi thông tin vụ việc Tags: 14 tuổi làm căn cước công dân cần những gì theo quy định mới?Có được làm thẻ CCCD gắn chip tại nơi tạm trú không?Công dân đủ 14 tuổi làm CCCD có phải nộp lệ phí không?Lưu ý khi chụp ảnh CCCDMới nhất
Quy định về hóa đơn điện tử hợp lệ như thế nào?
by Hương Giang Tháng chín 15, 2024 0Hóa đơn điện tử là một dạng hóa đơn được phát hành, gửi và lưu trữ dưới dạng điện tử,...
Thủ tục ngừng đóng bảo hiểm xã hội như thế nào?
by Hương Giang Tháng chín 12, 2024 0Bảo hiểm xã hội là một hệ thống bảo vệ tài chính và an sinh cho người lao động và...
Thủ tục chuyển khẩu về nhà chồng online
by Hương Giang Tháng chín 9, 2024 0Chuyển khẩu là quá trình thay đổi địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của cá nhân từ một nơi...
Xuất khẩu rượu chịu thuế gì?
by Hương Giang Tháng chín 5, 2024 0Xuất khẩu rượu là quá trình chuyển giao rượu từ quốc gia sản xuất sang quốc gia khác để bán...
Next PostKhông nộp thuế phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?
Không có dữ liệu dân cư phải làm sao?
Please login to join discussion
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X
– VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội
– VP TP. HỒ CHÍ MINH: 99 Cộng Hòa, Phường 4, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh
– VP BẮC GIANG: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang
HOTLINE: 0833 102 102
© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.
No Result View All Result- Trang chủ
- Giới thiệu
- Về chúng tôi
- Đội ngũ luật sư
- Hồ sơ năng lực
- Liên hệ luật sư
- Tin tức hoạt động
- Feedback từ khách hàng
- Kết nối các đối tác
- Sự kiện và hoạt động
- Kiến thức pháp luật
- Luật Dân Sự
- Luật Hình Sự
- Luật Đất Đai
- Luật Lao Động
- Luật Doanh Nghiệp
- Luật Giao Thông
- Luật Hành Chính
- Luật Sở Hữu Trí Tuệ
- Luật Nghĩa Vụ Quân Sự
- Luật Hôn Nhân & Gia Đình
- Luật Khác
© 2021 LSX – Premium WordPress news & magazine theme by LSX.
0833102102 x xTừ khóa » độ Tuổi Làm Căn Cước Công Dân Gắn Chip
-
Bao Nhiêu Tuổi được Làm Căn Cước Công Dân? - LuatVietnam
-
Bao Nhiêu Tuổi Thì được Cấp Căn Cước Công Dân Gắn Chíp?
-
03 Mốc Tuổi Bắt Buộc Phải đổi Thẻ Căn Cước Công Dân
-
Làm CCCD Gắn Chíp Năm 2021, đến Năm Nào Phải đổi Lại?
-
3 Mốc Tuổi Cần đổi Thẻ Căn Cước Công Dân - Báo Sức Khỏe & Đời Sống
-
Độ Tuổi Cấp Thẻ Căn Cước Công Dân? Bao Nhiêu Tuổi Làm CCCD?
-
Trên 60 Tuổi Có Phải Làm Căn Cước Công Dân Không? - Luật Sư X
-
Thời Hạn Của Căn Cước Công Dân Gắn Chip
-
Thời Hạn Cấp đổi, Cấp Lại Thẻ Căn Cước Công Dân Và Thời Hạn Sử ...
-
Độ Tuổi Cấp, đổi Thẻ Căn Cước Công Dân
-
Khi Làm Thẻ Căn Cước Công Dân Gắn Chíp điện Tử Thì Có Bị Thu Lại Thẻ ...
-
Không đổi CCCD Khi Hết Hạn Có Bị Phạt Không?
-
Quy định Về độ Tuổi Làm Căn Cước Công Dân Mới Nhất
-
Bao Nhiêu Tuổi được Làm Căn Cước Công Dân? - Xã Vinh Hưng