15 Đề Thi Toán Lớp 3 Học Kì 2 Năm 2022

22 Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 năm 2024Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Có đáp ánBài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

22 Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 năm 2024 được biên soạn theo Thông tư 27 có đáp án chi tiết là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập giải Toán lớp 3 kì 2 và luyện đề thi cuối kì 2 lớp 3 cho các em học sinh.

22 Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 năm 2023 - 2024

  • 1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Cánh Diều
    • 1.1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 1
    • 1.2. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 2
  • 2. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức
    • 2.1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 1
    • 2.2. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 2
  • 3. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo
    • 3.1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 1
    • 3.2. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 2
  • 4. Đề thi học kì 2 lớp 3 Tải nhiều
  • 5. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 3

1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Cánh Diều

1.1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 1

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Quan sát hình vẽ dưới đây, điền từ thích hợp vào chỗ chấm.

Đề kiểm tra Toán lớp 3 học kì 2 Cánh Diều

Diện tích hình A …. diện tích hình B?

A. lớn hơn

B. bé hơn

C. bằng

D. không so sánh được

Câu 2. Cho bảng thống kê sau:

Địa điểm

Hà Nội

Sapa

Cà Mau

Nhiệt độ

38 oC

20 oC

30 oC

Quan sát bảng số liệu và cho biết nhiệt độ ở Hà Nội cao hơn nhiệt độ ở Sapa bao nhiêu độ C?

A. 10oC

B. 12oC

C. 15oC

D. 18oC

Câu 3. Năm nay mẹ 36 tuổi, tuổi của con bằng tuổi của mẹ giảm đi 4 lần. Hỏi năm nay con mấy tuổi?

A. 6 tuổi

B. 7 tuổi

C. 10 tuổi

D. 9 tuổi

Câu 4. Một nhóm bạn gồm Hoa, Hồng, Huệ, Hương. Cô giáo chọn 1 bạn bất kì để làm nhóm trưởng. Cô giáo ‘không thể’ chọn bạn nào?

A. Hoa

B. Hồng

C. Đào

D. Hương

Câu 5. Chọn phát biểu đúng

A. 85 367 phút < 74 256 phút

B. 10 000 dm > 9 000 m

C. 10 lít > 9 999 ml

D. 10 km > 90 000 m

Câu 6. Số 86 539 có chữ số hàng chục nghìn là:

A. 8

B. 6

C. 5

D. 3

Câu 7. Một hình vuông có chu vi 20 cm. Diện tích của hình vuông đó là:

A. 20 cm2

B. 25 cm

C. 25 cm2

D. 20 cm

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Đọc nội dung sau và trả lời câu hỏi.

Bốn trang trại A, B, C, D có số gà như sau:

Trang trại A: 74 052 con.

Trang trại B: 76 031 con.

Trang trại C: 7 894 con.

Trang trại D: 74 785 con.

a) Số 76 031 đọc là: .....................................................................................................

b) Chữ số 4 trong số 74 052 có giá trị là: ..................................................................

c) Nếu làm tròn đến chữ số hàng nghìn thì ta nói trang trại C có khoảng ............ con gà.

d) Trong bốn trang trại trên:

Trang trại ......... có số gà nhiều nhất.

Trang trại .......... có số gà ít nhất.

Câu 9. Đặt tính rồi tính

7 479 + 3 204

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

24 516 – 4 107

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

13 104 × 7

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

48 560 : 5

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

.........................

Câu 10. Tính giá trị biểu thức:

a) 8 103 × 3 – 4 135

= ..............................................

= ..............................................

b) 24 360 : 8 + 6 900

= ..............................................

= ..............................................

c) (809 + 6 215) × 4

= ..............................................

= ..............................................

d) 17 286 – 45 234 : 9

= ..............................................

= ..............................................

Câu 11. Cho hình vuông ABCD, hình tròn tâm O (như hình vẽ)

Đề kiểm tra Toán lớp 3 học kì 2 Cánh Diều

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào :

a) Ba điểm A, O, C thẳng hàng.

b) O là trung điểm của đoạn thẳng AB.

c) Hình trên có 4 góc vuông.

d) Hình tròn tâm O có bán kính là AC.

Câu 12. Giải toán

Hoa mua gấu bông hết 28 000 đồng, mua keo dán hết 3 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại cho Hoa bao nhiêu tiền?

Bài giải

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

Câu 13. Số?

Đề kiểm tra Toán lớp 3 học kì 2 Cánh Diều

VnDoc GOLD

Nhắn tin Zalo: 0936.120.169 để được hỗ trợ

Đáp án:

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

A

D

D

C

C

A

C

Câu 1.

Đáp án đúng là: A

Diện tích hình A bằng 9 ô vuông.

Diện tích hình B bằng 6 ô vuông.

Nên: Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B.

Câu 2.

Đáp án đúng là: D

Nhiệt độ ở Hà Nội cao hơn nhiệt độ ở Sapa là:

38 – 20 = 18 (oC)

Câu 3.

Đáp án đúng là: D

Tuổi của con năm nay là:

36 : 4 = 9 (tuổi)

Đáp số: 9 tuổi.

Câu 4.

Đáp án đúng là: C

Vì trong danh sách không có bạn Đào nên cô giáo không thể chọn bạn Đào.

Câu 5.

Đáp án đúng là: C

Sai vì 85 367 phút > 74 256 phút

Sai vì 10 000 dm = 1 000 m

Mà 1 000 m > 9 000 m nên 1 000 m < 9 000 m.

Câu 6.

Đáp án đúng là: A

Số 86 539 có chữ số hàng chục nghìn là: 8

Câu 7.

Đáp án đúng là: C

Độ dài cạnh của hình vuông là:

20 : 4 = 5 (cm)

Diện tích hình vuông là:

5 × 5 = 25 (cm2)

Đáp số: 25 cm2.

Phần 2. Tự luận

Câu 8.

a) Số 76 031 đọc là: Bảy mươi sáu nghìn không trăm ba mươi mốt.

b) Chữ số 4 trong số 74 052 có giá trị là: 4 000.

c) Nếu làm tròn đến chữ số hàng nghìn thì ta nói trang trại C có khoảng 8 000 con gà.

d) Trong bốn trang trại trên:

Trang trại B có số gà nhiều nhất.

Trang trại C có số gà ít nhất.

Câu 9.

Đề kiểm tra Toán lớp 3 học kì 2 Cánh Diều

Câu 10.

a) 8 103 × 3 – 4 135

= 24 309 – 4 135

= 20 174

b) 24 360 : 8 + 6 900

= 3 045 + 6 900

= 9 945

c) (809 + 6 215) × 4

= 7 024 × 4

= 28 096

d) 17 286 – 45 234 : 9

= 17 286 – 5 026

= 12 260

Câu 11.

a. Đ

b. S

c. S

d. S

Giải thích: Hình tròn tâm O có bán kính là OA, OD, OB, OC.

Hình tròn tâm O có các đường kính là AC, BD.

Câu 12.

Bài giải

Hoa mua gấu bông và keo dán hết số tiền là:

28 000 + 3 000 = 31 000 (đồng)

Cô bán hàng trả lại cho Hoa số tiền là:

50 000 – 31 000 = 19 000 (đồng)

Đáp số: 19 000 đồng

Câu 13.

Đề kiểm tra Toán lớp 3 học kì 2 Cánh Diều

Giải thích:

Chia hình H ra thành 2 hình vuông như sau:

Đề kiểm tra Toán lớp 3 học kì 2 Cánh Diều

- Hình vuông nhỏ có độ dài cạnh bằng 4 cm.

Diện tích hình vuông nhỏ là:

4 × 4 = 16 (cm2)

- Hình vuông lớn có độ dài cạnh là 6cm.

Diện tích hình vuông lớn là:

6 × 6 = 36 (cm2)

- Diện tích hình H là:

16 + 36 = 52 (cm2)

1.2. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 2

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là:

A. 672

B. 6702

C. 6720

D. 6072

Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?

A. 4 tháng

B. 5 tháng

C. 7 tháng

D. 8 tháng

Câu 3. Dưới đây là bảng số liệu về thời gian mà bốn bạn Linh, Mai, Yến và Nhi khi tham gia chạy 100 m.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Cánh Diều

Dựa vào bảng trên, em hãy cho biết bạn nào chạy nhanh nhất?

A. Linh

B. Mai

C. Yến

D. Nhi

Câu 4. Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Hỏi Mai đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?

A. 25 phút

B. 20 phút

C. 15 phút

D. 30 phút

Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:

A. 400 ml

B. 800 ml

C. 1200 ml

D. 600 ml

Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

A. 32 000 đồng

B. 28 000 đồng

C. 15 000 đồng

D. 18 000 đồng

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Điền vào chỗ trống:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Cánh Diều

Đồng hồ bên chỉ ….….. giờ ….….. phút.

Số liền trước của số 75 890 là ……………

Làm tròn số 42 637 đến hàng nghìn ta được số ………..

Câu 2. Đặt tính rồi tính:

a) 21 817 x 3

b) 23 436 : 3

Câu 3. Tính giá trị biểu thức:

a) (8 370 – 4 525) : 5

b) 45 138 + 29 648: 4

Câu 4. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó?

Câu 5. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Cánh Diều:

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là:

A. 672

B. 6702

C. 6720

D. 6072

Phương pháp

Viết số lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Cách giải

Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 2 đơn vị là 6702.

Chọn B

Câu 2. Trong một năm có bao nhiêu tháng có 31 ngày?

A. 4 tháng

B. 5 tháng

C. 7 tháng

D. 8 tháng

Phương pháp

Em có thể xác định các tháng có 31 ngày dựa theo các khớp lồi trên 2 bàn tay, đếm lần lượt từ tay trái đến tay phải, từ tháng 1 đến tháng 12.

Cách giải

Trong một năm có 7 tháng có 31 ngày là tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12

Chọn C.

Câu 3. Dưới đây là bảng số liệu về thời gian mà bốn bạn Linh, Mai, Yến và Nhi khi tham gia chạy 100 m.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Cánh Diều

Dựa vào bảng trên, em hãy cho biết bạn nào chạy nhanh nhất?

A. Linh

B. Mai

C. Yến

D. Nhi

Phương pháp

So sánh thời gian chạy của các bạn, bạn nào có thời gian chạy bé nhất thì bạn đó chạy nhanh nhất.

Cách giải

Bạn Yến chạy nhanh nhất.

Chọn C

Câu 4. Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Hỏi Mai đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?

A. 25 phút

B. 20 phút

C. 15 phút

D. 30 phút

Cách giải

Mai đi từ nhà lúc 6 giờ 45 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Vậy Mai đi từ nhà đến trường hết 25 phút.

Chọn A.

Câu 5. Mẹ mua 8 quả cam và ép tất cả lấy nước. Mỗi quả cam sau khi ép cho khoảng 150 ml nước cam. Mẹ rót lượng nước cam ép vào đầy 3 chiếc cốc. Vậy lượng nước cam có trong mỗi cốc là:

A. 400 ml

B. 800 ml

C. 1200 ml

D. 600 ml

Phương pháp

- Tìm số mi-li-lít ép được từ 8 quả cam

- Tìm số mi-li-lít nước cam ở mỗi cốc

Cách giải

Số mi-li-lít nước cam ép được từ 8 quả cam là

150 x 8 = 1 200 (ml)

Lượng nước cam có trong mỗi cốc là

1 200 : 3 = 400 (ml)

Đáp số: 400 ml

Chọn A.

Câu 6. Mẹ mua cho Huyền một quyển truyện giá 25 000 đồng và một cái bút chì giá 7 000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng một tờ giấy bạc 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng cần trả lại mẹ bao nhiêu tiền?

A. 32 000 đồng

B. 28 000 đồng

C. 15 000 đồng

D. 18 000 đồng

Phương pháp

- Tìm số tiền mẹ mua tất cả = Giá tiền quyển truyện + giá tiền cái bút

- Tìm số tiền được trả lại = Số tiền mẹ đưa cô bán hàng - số tiền mẹ mua tất cả

Cách giải

Số tiền mẹ mua quyển truyện và cái bút chì là

25 000 + 7 000 = 32 000 (đồng)

Cô bán hàng cần trả lại mẹ số tiền là

50 000 – 32 000 = 18 000 (đồng)

Đáp số: 18 000 đồng

Chọn D.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Điền vào chỗ trống:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Cánh Diều

Đồng hồ bên chỉ ….….. giờ ….….. phút.

Số liền trước của số 75 890 là ……………

Phương pháp

- Quan sát đồng hồ rồi điền thời gian thích hợp vào chỗ chấm.

- Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị.

- Khi làm tròn một số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm lớn hơn 5 thì làm tròn lên, còn lại ta làm tròn xuống.

Cách giải

Đồng hồ bên chỉ 2 giờ 48 phút.

Số liền trước của số 75 890 là 75 889

Làm tròn số 42 637 đến hàng nghìn ta được số 43 000.

Câu 2. Đặt tính rồi tính:

a) 21 817 x 3

b) 23 436 : 3

Phương pháp

- Đặt tính theo quy tắc đã học

- Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.

- Chia lần lượt từ trái sang phải

Cách giải

HS tự giải

Câu 3. Tính giá trị biểu thức:

a) (8 370 – 4 525) : 5

b) 45 138 + 29 648: 4

Phương pháp

- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép ở trong ngoặc trước

- Với biểu thức có chứa phép chia và phép cộng, ta thực hiện phép chia trước

Cách giải

a) (8 370 – 4 525) : 5 = 3 845 : 5

= 769

b) 45 138 + 29 648 : 4 = 45 138 + 7 412

= 52 550

Câu 4. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều dài 105 m và chiều rộng bằng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó?

Phương pháp

Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Cách giải

Chu vi của sân bóng đá là

(105 + 68) x 2 = 346 (m)

Đáp số: 346 m

Câu 5. Một công ty thiết bị y tế lần thứ nhất đã nhập về 25 300 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 8 600 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang.

Phương pháp

- Tìm số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai = Số chiếc khẩu trang nhập lần thứ nhất – 8 200

- Tìm số chiếc khẩu trang nhập về cả 2 lần

Cách giải

Số chiếc khẩu trang nhập về lần thứ hai là

25 300 – 8 600 = 16 700 (chiếc)

Cả hai lần công ty đã nhập về số chiếc khẩu trang là

25 300 + 16 700 = 42 000 (chiếc)

Đáp số: 42 000 chiếc khẩu trang

Xem chi tiết:

  • Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 1
  • Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 2
  • Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 3
  • Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Cánh Diều

2. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức

2.1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 1

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Minh có 5 tờ tiền mệnh giá 20 000 đồng. Số tiền Minh có là:

A. 25 000 đồng

B. 50 000 đồng

C. 100 000 đồng

D. 150 000 đồng

Câu 2. Trong hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đó, 1 quả bóng vàng. Khi lấy một quả bóng từ trong chiếc hộp thì có mấy khả năng xảy ra:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 3. “2 giờ = .... phút”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 60

B. 180

C. 90

D. 120

Câu 4. Phép chia nào dưới đây có số dư là 1

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án

A. 15 247 : 5

B. 23 016 : 4

C. 12 364 : 3

D. 58 110 : 9

Câu 5. Ngày 6 tháng 6 năm 2022 là Thứ Hai. Vậy Thứ Hai tiếp theo của tháng 6 vào ngày nào?

A. Ngày 10

B. Ngày 11

C. Ngày 12

D. Ngày 13

Câu 6. Số gồm 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục và hai đơn vị viết là:

A. 32 852

B. 23 582

C. 32 258

D. 23 852

Câu 7. Chu vi tam giác ABC là:

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 3 Kết nối tri thức

A. 15 cm

B. 10 cm

C. 12 cm

D. 13 cm

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Cho số cây trồng được của một quận vào các năm 2019; 2020; 2021 lần lượt là: 1 234 cây, 2 134 cây, 2 132 cây.

a) Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện bảng sau:

Năm

2019

2020

2021

Số cây

...............

...............

..............

b) Tính tổng số cây của quận đó trồng được trong 3 năm 2019, 2020, 2021.

Bài giải

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Câu 9. Đặt tính rồi tính

12 479 + 58 371

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

54 679 – 36 198

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

27 061 × 3

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

52 764 : 4

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

.....................

Câu 10. Tính giá trị biểu thức

a) 24368 + 15336 : 3

= ....................................

= ....................................

b) 2 × 45000 : 9

= ....................................

= ....................................

Câu 11. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống:

5 257 ...... 52 657

78 382 .............. 9 991

8 712 ............. 60 995

7 271 ........... 2 612

7 875 ...........7 890

Câu 12. Giải toán

Hôm qua bác Tâm thu hoạch được 13 500 kg nhãn, hôm nay thu hoạch được ít hơn hôm qua 700 kg. Hỏi cả hai ngày bác Tâm thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam nhãn?

Bài giải

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Câu 13.

Hôm nay Mai và các bạn vào một cửa hàng bán kem. Mỗi người trong nhóm của Mai gọi một cốc kem. Dưới đây là bảng thống kê những loại kem mà nhóm bạn của Mai đã gọi:

Loại kem

Vị dâu

Vị vani

Vị socola

Số lượng (cốc)

2

1

3

Mỗi cốc kem giá 15 000 đồng, hôm nay cửa hàng có chương trình khuyến mại “mua 5 tặng 1”. Tổng số tiền nhóm bạn của Mai cần trả là ................... đồng.

Mai gọi kem vị vani nhưng đã lấy nhầm cốc kem vị khác. Khả năng xảy ra là:

................................................................................................................................

................................................................................................................................

Đáp án Đề kiểm tra Toán lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

C

D

D

C

D

D

A

Câu 1.

Đáp án đúng là: C

Số tiền Minh có là:

20 000 × 5 = 100 000 (đồng)

Đáp số: 100 000 đồng

Câu 2.

Đáp án đúng là: D

Khi lấy một quả bóng từ trong chiếc hộp thì có 3 khả năng có thể xảy ra:

- Có thể lấy được quả bóng xanh.

- Có thể lấy được quả bóng đỏ.

- Có thể lấy được quả bóng vàng.

Câu 3.

Đáp án đúng là: D

1 giờ = 60 phút

Vậy 2 giờ = 60 phút × 2 = 120 phút.

Câu 4.

Đáp án đúng là: C

Câu 5.

Đáp án đúng là: D

Một tuần có 7 ngày, Thứ Hai tiếp theo của tháng 6 là ngày 13 (vì 6 + 7 = 13).

Câu 6.

Đáp án đúng là: D

Số gồm 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục và hai đơn vị viết là: 23 852.

Câu 7.

Đáp án đúng là: A

Chu vi tam giác ABC là:

4 + 5 + 6 = 15 (cm)

Đáp số: 15 cm.

Phần 2. Tự luận

Câu 8.

a) Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện bảng sau:

Năm

2019

2020

2021

Số cây

1 234

2 134

2 132

b)

Bài giải

Tổng số cây của quận đó trồng được trong 3 năm là:

1 234 + 2 134 + 2 132 = 5 500 (cây)

Đáp số: 5 500 cây.

Câu 9.

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 3 Kết nối tri thức

Câu 10.

a) 24 368 + 15 336 : 3

= 24 368 + 5 112

= 29 480

b) 2 × 45 000 : 9

= 90 000 : 9

= 10 000

Câu 11.

5 257 < 52 657

78 382 > 9 991

8 712 < 60 995

7 271 > 2 612

7 875 < 7 890

Câu 12.

Bài giải

Hôm nay bác Tâm thu được số ki-lô-gam nhãn là:

13 500 – 700 = 12 800 (kg)

Cả hai ngày bác Tâm thu hoạch được số ki-lô-gam nhãn là:

13 500 + 12 800 = 26 300 (kg)

Đáp số: 26 300 kg

Câu 13.

Mỗi cốc kem giá 15 000 đồng, hôm nay cửa hàng có chương trình khuyến mại “mua 5 tặng 1”. Tổng số tiền nhóm bạn của Mai cần trả là 75 000 đồng.

Mai gọi kem vị vani nhưng đã lấy nhầm cốc kem vị khác. Khả năng xảy ra là:

- Mai có thể lấy được cốc kem vị dâu.

- Mai có thể lấy được cốc kem vị socola.

2.2. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 2

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Số có chữ số hàng nghìn là 6 là:

A. 29 601

B. 56 380

C. 61 792

D. 33 861

Câu 2. Trong các số dưới đây, số bé nhất là:

A. 85 723

B. 78 529

C. 72 587

D. 87 525

Câu 3. Một hình vuông có chu vi bằng 36 cm. Diện tích của hình vuông đó là:

A. 24 cm2

B. 81 cm2

C. 60 cm2

D. 72 cm2

Câu 4. Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được:

A. 60 000

B. 70 000

C. 64 000

D. 65 000

Câu 5. Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Hỏi An sẽ tham dự trại hè vào ngày nào?

A. Ngày 1 tháng 6

B. Ngày 2 tháng 6

C. Ngày 3 tháng 6

D. Ngày 4 tháng 6

Câu 6. Xưởng sản xuất của bác Nam cần lắp đặt 3 000 chiếc ghế. Mỗi chiếc ghế cần dùng 8 chiếc đinh vít nhưng xưởng của bác mới chỉ có 15 700 chiếc đinh vít. Vậy số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là:

A. 8 300 chiếc

B. 2 400 chiếc

C. 7 500 chiếc

D. 9 200 chiếc

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Điền vào chỗ trống:

- Số 54 625 đọc là ………………………………………………………………………………..

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức

- Đồng hồ bên chỉ ………… giờ …………. phút

- 8m 15mm = ………… mm

Câu 2. Đặt tính rồi tính

a) 21 607 x 4

b) 40 096 : 7

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức

a) 81 025 – 12 071 x 6

b) (4 320 – 2112) x 7

Câu 4. Hoa vào cửa hàng tiện lợi mua 1 gói bánh hết 29 000 đồng và 1 hộp sữa có dung tích 1 giá 33 000 đồng. Hoa đưa cho cô bán hàng một số tiền và được trả lại 8 000 đồng. Hỏi Hoa đã đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tiền?

Câu 5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 18 m, chiều dài hơn chiều rộng 5 m. Tính chu vi và diện tích mảnh vườn đó.

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Phương pháp

Xác định chữ số hàng nghìn của mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.

Cách giải

Số có chữ số hàng nghìn là 6 là 56 380.

Chọn B.

Câu 2.

Phương pháp

So sánh các số đã cho để xác định số bé nhất.

Cách giải

Ta có 72 587 < 78 529 < 85 723 < 87 525

Chọn C.

Câu 3.

Phương pháp

- Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4

- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

Cách giải

Độ dài cạnh hình vuông là

36 : 4 = 9 (cm)

Diện tích của hình vuông đó là

9 x 9 = 81 (cm2)

Đáp số: 81 cm2

Câu 4.

Phương pháp

Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Cách giải

Làm tròn số 64 719 đến hàng chục nghìn ta được số 60 000 (Vì chữ số hàng nghìn là 4 < 5)

Chọn A.

Câu 5.

Phương pháp

Tháng 5 có 31 ngày.

Dựa vào đó em xác định ngày An bắt đầu tham dự trại hè.

Cách giải

Tháng 5 có 31 ngày.

Hôm nay là ngày 28 tháng 5. Còn 5 ngày nữa An sẽ tham dự trại hè do thành phố tổ chức. Vậy An sẽ tham dự trại hè vào ngày 2 tháng 6.

Chọn B.

Câu 6

Phương pháp

- Tìm số chiếc đinh vít cần dùng = Số chiếc đinh vít cần cho mỗi chiếc ghế x số chiếc ghế

- Tìm số chiếc đinh vít còn thiếu = Số chiếc đinh vít cần dùng – số chiếc đinh vít đã có

Cách giải

Số chiếc đinh vít cần dùng để lắp đặt 3000 cái ghế là

3000 x 8 = 24 000 (chiếc)

Số đinh vít xưởng sản xuất của bác Nam còn thiếu là

24 000 – 15 700 = 8 300 (chiếc)

Đáp số: 8 300 chiếc

Chọn A.

II. TỰ LUẬN

Câu 1

Phương pháp

- Để đọc số ta đọc lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

- Quan sát giờ trên đồng hồ rồi điền số thích hợp

- Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm

Cách giải

- Số 54 625 đọc là Năm mươi tư nghìn sáu trăm hai mươi lăm.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức

- Đồng hồ bên chỉ 4 giờ 13 phút

- 8m 15mm = 8 015 mm

Câu 2

Phương pháp

- Đặt tính theo quy tắc đã học

- Nhân lần lượt thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ phải sang trái.

- Chia lần lượt từ trái sang phải

HS tự tính

Câu 3

Phương pháp

- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Cách giải

a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426

= 8 599

b) (4 320 – 2112) x 7 = 2 208 x 7

= 15 456

Câu 4

Phương pháp

- Tìm tổng số tiền Hoa đã mua = Số tiền 1 gói bánh + Số tiền 1 hộp sữa

- Tìm số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng = Tổng số tiền Hoa đã mua + Số tiền được trả lại

Cách giải

Số tiền Hoa mua 1 gói bánh và 1 hộp sữa là

29 000 + 33 000 = 62 000 (đồng)

Số tiền Hoa đưa cho cô bán hàng là

62 000 + 8 000 = 70 000 (đồng)

Đáp số: 70 000 đồng

Câu 5.

Phương pháp

- Tìm chiều rộng của mảnh vườn = Chiều dài – 5 m

- Chu vi của mảnh vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2

- Diện tích mảnh vườn = Chiều dài x chiều rộng

Cách giải

a) Chiều rộng của mảnh vườn là

18 – 5 = 13 (m)

Chu vi của mảnh vườn là

(18 + 13) x 2 = 62 (m)

b) Diện tích của mảnh vườn là

18 x 13 = 234 (m2)

Đáp số: a) 62m

b) 234 m2

Xem chi tiết:

  • Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 - Đề 1
  • Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 - Đề 2
  • Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 - Đề 3
  • Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức

3. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo

3.1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 1

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1: Chu vi hình tam giác ABC là:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

A. 14 m

B. 14 cm

C. 15 m

D. 15 cm

Câu 2. Mẹ có 1 lít dầu ăn. Mẹ đã dùng hết 350 ml để rán gà. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu mi–li–lít dầu?

A. 450 ml

B. 550 ml

C. 650 ml

D. 750 ml

Câu 3. Một miếng bìa có diện tích 50 cm2 được chia thành 5 phần bằng nhau. Diện tích mỗi phần là:

A. 10 cm2

B. 15 cm2

C. 20 cm2

D. 25 cm2

Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống:

Có tất cả ………... đồng.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

A. 2 000

B. 6 000

C. 8 000

D. 10 000

Câu 5. Số liền trước của số 90 000 là:

A. 91 000

B. 89 000

C. 89 999

D. 90 001

Câu 6. Các khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

A. Xe có thể đi thẳng

B. Xe không thể rẽ phải

C. Xe chắc chắn rẽ trái

D. Xe có thể rẽ trái

Câu 7. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là ngày thứ mấy trong tuần?

A. Thứ Tư

B. Thứ Năm

C. Thứ Sáu

D. Thứ Bảy

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Số?

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

a) Túi đường cân nặng .......... gam

b) Túi muối cân nặng ............... gam

c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả ........... gam

d) Túi đường nặng hơn túi muối .............. gam

Câu 9: Đặt tính rồi tính

37 528 – 8 324

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

6 547 + 12 233

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

12 061 × 7

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

28 595 : 5

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

Câu 10. Tính giá trị biểu thức

a) 8 103 × 5 – 4 135

= ............................................

= ............................................

b) 24 360 : 8 + 9 600

= ............................................

= ............................................

c) (809 + 6 215) × 4

= ............................................

= ............................................

Câu 11. Cho bảng thống kê số sản phẩm tái chế của các bạn học sinh lớp 3 làm được như sau:

Lớp

3A

3B

3C

Số sản phẩm tái chế

12

14

15

Dựa vào bảng trên, cho biết:

a) Lớp 3A làm được bao nhiêu sản phẩm tái chế?

……………………………………………………………………………………………

b) Lớp nào làm được nhiều sản phẩm tái chế nhất?

……………………………………………………………………………………………

c) Tổng số sản phẩm tái chế cả 3 lớp làm được là bao nhiêu?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 12: Giải toán

Một cửa hàng có 1242 cái áo, cửa hàng đã bán \frac{1}{6}\(\frac{1}{6}\) số áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Câu 13. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau.

b) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút.

Mai ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Việt ăn xong lúc 11 giờ 5 phút.

Mai ăn cơm xong trước Việt 10 phút.

c) 3 ngày = 180 giờ

d) 12 cm2 đọc là mười hai xăng – ti – mét hai.

e) Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng một nửa độ dài bán kính.

Đáp án:

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

B

C

A

D

C

A

A

Phần 2. Tự luận

Câu 8.

a) Túi đường cân nặng 800 gam

b) Túi muối cân nặng 400 gam

c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả 1 200 gam

d) Túi đường nặng hơn túi muối 400 gam

Câu 9.

Đề thi học kì 2 môn Toán 3 sách Chân trời sáng tạo

Câu 10

a) 8 103 × 5 – 4 135

= 40 515 – 4 135

= 36 380

b) 24 360 : 8 + 9 600

= 3 045 + 9 600

= 12 645

c) (809 + 6 215) × 4

= 7 024 × 4

= 28 096

d) 17 286 – 45 234 : 9

= 17 286 – 5 026

= 12 260

Câu 11.

a) Lớp 3A làm được 12 sản phẩm tái chế.

b) Lớp 3C làm được nhiều sản phẩm tái chế nhất.

c) Tổng số sản phẩm tái chế cả ba lớp làm được là:

12 + 14 + 15 = 41 (sản phẩm).

Câu 12.

Bài giải

Cửa hàng đó đã bán số cái áo là:

1 242 : 6 = 207 (cái áo)

Cửa hàng đó còn lại số cái áo là:

1 242 – 207 = 1 035 (cái áo)

Đáp số: 1 035 cái áo.

Câu 13.

a) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau.

Đ

b) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút.

Mai ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Việt ăn xong lúc 11 giờ 5 phút.

Mai ăn cơm xong trước Việt 10 phút.

Đ

c) 3 ngày = 180 giờ

S

d) 12 cm2 đọc là mười hai xăng – ti – mét hai.

S

e) Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng một nửa độ dài bán kính.

S

Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 3 – Chân trời

Năng lực, phẩm chất

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Số và phép tính: Cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính.

Số câu

1

3

1

1

4

Số điểm

0,5

3,5 (mỗi câu 1 điểm, riêng câu 10 – 1,5 điểm)

1

0,5

4,5

Đại lượng và đo các đại lượng: Đơn vị đo diện tích, đơn vị đo thời gian. Tiền Việt Nam. Ôn tập về một số đơn vị đo khác như: đo thể tích, đo độ dài, đo khối lượng.

Số câu

3

1

1

4

1

Số điểm

1,5

0,5

1

2

1

Hình học : Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. Khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.

Số câu

1

1

Số điểm

0,5

0,5

Một số yếu tố thống kê và xác suất.

Số câu

1

1

1

1

Số điểm

0,5

1

0,5

1

Tổng

Số câu

5

2

5

1

7

6

Số điểm

2,5

1

5,5

1

3,5

6,5

3.2. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Số 2

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5?

A. 51 490

B. 25 823

C. 62 059

D. 71 543

Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là:

A. 54 828

B. 54 830

C. 54 839

D. 54 819

Câu 3. Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là:

A. 5 ngày

B. 6 ngày

C. 7 ngày

D. 8 ngày

Câu 4. Chị Lan mua 3 kg xoài và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô-gam xoài có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Lan cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là:

A. 4 000 đồng

B. 12 000 đồng

C. 6 000 đồng

D. 5 000 đồng

Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là:

A. 96 380 kg

B. 96 480 kg

C. 90 820 kg

D. 19 720 kg

Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là:

A. 13 cây

B. 26 cây

C. 52 cây

D. 65 cây

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính

79 108 + 4 856

32 607 – 15 245

36 318 x 2

67 290 : 4

Câu 2. Số?

7 m = …….. mm

14 000 ml = ………. l

8kg 45g = ………g

3 000 cm = ……….. m

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

a) 81 025 – 12 071 x 6

b) 29 520 : 5 : 4

Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Đáp án:

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5?

A. 51 490

B. 25 823

C. 62 059

D. 71 543

Phương pháp

Xác định hàng của chữ số 5 trong mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.

Cách giải

Số có chữ số hàng nghìn là 5 là số 25 823.

Chọn B.

Câu 2. Số liền trước của số 54 829 là:

A. 54 828

B. 54 830

C. 54 839

D. 54 819

Phương pháp

Số liền trước của một số thì kém số đó 1 đơn vị.

Cách giải

Số liền trước của số 54 829 là 54 828.

Chọn A.

Câu 3. Tú về quê thăm ông bà từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6. Thời gian Tú về quê với ông bà là:

A. 5 ngày

B. 6 ngày

C. 7 ngày

D. 8 ngày

Phương pháp

- Tháng 5 có 31 ngày.

- Tính nhẩm số ngày từ 26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6

Cách giải

Tháng 5 có 31 ngày.

Thời gian từ26 tháng 5 đến ngày 2 tháng 6 là 8 ngày.

Chọn D.

Câu 4. Chị Lan mua 3 kg xoài và đưa cô bán hàng 100 000 đồng. Mỗi ki-lô-gam xoài có giá 31 800 đồng. Cô bán hàng làm tròn đến hàng nghìn số tiền chị Lan cần trả. Vậy cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là:

A. 4 000 đồng

B. 12 000 đồng

C. 6 000 đồng

D. 5 000 đồng

Phương pháp

- Tìm số tiền mua xoài = Số tiền 1 kg xoài x số ki-lô-gam chị Lan mua

- Muốn làm tròn số đến hàng nghìn ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

- Tìm số tiền cần trả lại

Cách giải

Chị Lan mua 3 kg xoài hết số tiền là

31 800 x 3 = 95 400 (đồng)

Làm tròn số 95 400 đến hàng nghìn được số 95 000.

Cô bán hàng cần trả lại chị Lan số tiền là

100 000 – 95 000 = 5 000 (đồng)

Đáp số: 5 000 đồng

Chọn D.

Câu 5. Một đoàn tàu chở hàng gồm 9 toa, mỗi toa tàu chở 10 720 kg hàng hóa. Vậy khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là:

A. 96 380 kg

B. 96 480 kg

C. 90 820 kg

D. 19 720 kg

Phương pháp

Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở = Khối lượng hàng mỗi toa chở được x số toa

Cách giải

Khối lượng hàng hóa đoàn tàu đó chở là

10 720 x 9 = 96 480 (kg)

Đáp số: 96 480 kg

Chọn B.

Câu 6. Bố Minh có một ao cá dạng hình vuông có cạnh dài 65 m. Bố dự định trồng một số cây vải xung quanh ao, các cây sẽ cách đều 5m. Vậy số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là:

A. 13 cây

B. 26 cây

C. 52 cây

D. 65 cây

Phương pháp

- Tìm chu vi cái ao hình vuông = Độ dài cạnh x 4

- Tìm số cây có thể trồng nhiều nhất = Chu vi hình vuông : khoảng cách giữa hai cây

Cách giải

Chu vi cái ao hình vuông là

65 x 4 = 260 (m)

Số cây bưởi bố Minh có thể trồng nhiều nhất là

260 : 5 = 52 (cây)

Đáp số: 52 cây

Chọn C.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính

79 108 + 4 856

32 607 – 15 245

36 318 x 2

67 290 : 4

Phương pháp

- Đặt tính

- Với phép cộng, phép trừ: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

- Với phép nhân: Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất kể từ phải sang trái.

- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải

HS tự làm

Câu 2. Số?

7 m = …….. mm

14 000 ml = ……….l

8kg 45g = ………g

3 000 cm = ……….. m

Phương pháp

Áp dụng cách đổi: 1 m = 1 000 mm = 100 cm

1 kg = 1 000g ; 1l = 1 000 ml

Cách giải

7 m = 7 000 mm

14 000 ml = 14l

8kg 45g = 8 045 g

3 000 cm = 30 m

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

a) 81 025 – 12 071 x 6

b) 29 520 : 5 : 4

Phương pháp

- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Với biểu thức chỉ chứa phép chia

Cách giải

a) 81 025 – 12 071 x 6 = 81 025 – 72 426

= 8 599

b) 29 520 : 5 : 4 = 5 904 : 4

= 1 476

Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 9 cm. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Phương pháp

- Tìm chiều dài của hình chữ nhật = Chiều rộng x 4

- Tìm diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

Cách giải

Chiều dài hình chữ nhật đó là

9 x 4 = 36 (cm)

Diện tích hình chữ nhật đó

36 x 9 = 324 (cm2)

Đáp số: 324 cm2

Câu 5. Bạn Mai mua 3 chiếc bút chì hết 25 500 đồng. Hỏi bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì Mai phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Phương pháp

- Tìm giá tiền của 1 chiếc bút chì = Giá tiền của 3 chiếc bút chì : 3

- Tìm giá tiền của 5 chiếc bút chì = Giá tiền của 1 chiếc bút chì x 5

Cách giải

Giá tiền của 1 chiếc bút chì là

25 500 : 3 = 8 500 (đồng)

Bạn Mai mua 5 chiếc bút chì như thế thì phải trả số tiền là

8 500 x 5 = 42 500 (đồng)

Đáp số: 42 500 đồng

Xem chi tiết:

  • Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Số 1
  • Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Số 2
  • Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Số 3
  • Bộ đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo

4. Đề thi học kì 2 lớp 3 Tải nhiều

  • 31 Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2
  • Tổng hợp Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 có đáp án
  • 66 đề thi cuối kì 2 lớp 3 môn Toán
  • Bộ đề thi tiếng Anh lớp 3 học kì 2
  • Bộ 10 đề thi Tin học lớp 3 học kì 2
  • 12 đề thi học kì 2 lớp 3 theo Thông tư 27

5. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 3

  • Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 3
  • Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 3 môn Toán
  • Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn tiếng Anh lớp 3
  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 3

Tải về để lấy trọn bộ 22 đề thi HKII lớp 3 Sách mới nhé!

Từ khóa » đề Thi Môn Toán Lớp 3 Kì 2 Năm 2021