17 âm Câm Trong Tiếng Anh, Các Mẹo Và Quy Tắc Cần Nhớ

Trong nhiều từ Tiếng Anh, dù xuất hiện trong chữ viết nhưng khi phát âm nhiều chữ cái không được đọc ra, những chữ cái như vậy ta gọi là âm câm trong tiếng Anh (silent letters).Hiện tượng này gây khó khăn cho người học khi phát âm những từ có chứa âm câm (silent letter).Không nắm được vị trí của âm câm, chúng ta chắc chắn sẽ dẫn tới phát âm sai những từ đó.Chẳng có cách nào khác ngoài việc quan sát và học thuộc lòng những quy tắc nhất định để tránh những lỗi sai không đáng có.

Trong bài hôm nay, English Mr Ban sẽ chia sẻ các bạn phần tổng hợp 17 âm câm trong Tiếng Anh, các mẹo, quy tắc để nắm vững các âm câm ( silent letter) và áp dụng phát âm cho đúng nhé !

Tổng hợp 17 âm câm trong Tiếng Anh, các mẹo và quy tắc cần nhớ

1. Chữ B câm

Quy tắc 1: chữ B không được phát âm khi đứng sau M ở cuối từ.

Ví dụ:

  • dumb /dʌm/ (v) : thải rác
  • comb /kəʊm/ (n) : lược
  • bomb /bɒm/ (n) : quả bom
  • limb /lɪm/(n) : chân tay
  • crumb /krʌm/ (n): mảnh vụn
  • thumb /θʌm/ (n): ngón cái
  • climb /klaɪm/ (v): leo, trèo
  • tomb /tuːm/ (n) : ngôi mộ

Quy tắc 2: chữ B không được phát âm khi đứng trước T ở vị trí cuối từ

Ví dụ:

  • debt /det/ (n): nợ nần
  • debtor /ˈdetə(r)/ (n): con nợ
  • doubtful /ˈdaʊtfl/ (adj) : nghi ngờ
  • doubt /daʊt/ (v): nghi ngờ
  • subtle /ˈsʌtl/ (adj) : tinh tế

2. Chữ C câm

Quy tắc 1: C không được phát âm trong âm ghép SC.

Ví dụ: :

  • dock /snæk/ (n) : cảng
  • snack /snæk/ (n) : đồ ăn vặt
  • check /tʃek/ (v) : kiểm tra
  • back /bæk/ (n) : lưng
  • science /ˈsaɪəns/ (n) : khoa học
  • muscle /ˈmʌs.l̩/ (n): cơ bắp
  • scissors /ˈsɪz.əz/ (n): cái kéo
  • ascent /əˈsent/ (n): sự trèo lên, sự đi lên
  • miscellaneous /ˌmɪs.əlˈeɪ.ni.əs/ (adj) : tạp, pha tạp
  • fascinate /ˈfæs.ɪ.neɪt/ (v) : thôi miên, làm mê
  • scenario /sɪˈnɑː.ri.əʊ/ (n): kịch bản

Tuy nhiên vẫn có trường hợp bất quy tắc:

  • sclera /ˈsklɪə.rə/ (n) : màng cứng
  • sclerosis /skləˈrəʊ.sɪs/  (n) : sự xơ cứng.
  • muscovado /ˌmʌskəˈvɑːdəʊ/ (n) : đường cắt
  • sceptic /ˈskep.tɪk/ (n): người hay hoài nghi, chủ nghĩa hoài nghi

Quy tắc 2: C thường không được phát âm khi đứng trước các chữ cái K hoặc Q (do vị trí cấu âm giống nhau)

Ví dụ:,

  • acquaintance /əˈkweɪn.təns/ (n): sự làm quen
  • acknowledge /əkˈnɒl.ɪdʒ/ (v) : thừa nhận, công nhận
  • acquiesce /ˌæk.wiˈes/ (v) :bằng lòng, ưng thuận
  • acquit /əˈkwɪt/ (v) : trả hết, trang trải.

3. Chữ D câm

Nguyên tắc 1: âm D không được phát âm trong một số từ có ND/DN cạnh nhau ( do vị trí cấu âm lưỡi giống nhau)

Ví dụ:

  • handkerchief /ˈhæŋ.kə.tʃiːf/ (n) : khăn tay
  • sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/ (n) : bánh san uých
  • Wednesday /ˈwenz.deɪ/ (n) : Thứ Tư
  • handsome /ˈhæn.səm/ (adj): đẹp trai

Nguyên tắc 2: âm D không được phát âm trong cụm DGE ( do vị trí cấu âm /d/ và /dʒ/ cạnh nhau)

Ví dụ:

  • pledge /pledʒ/ (v) : hứa, cam kết
  • bridge /brɪdʒ/ (n) : cây cầu
  • grudge /ɡrʌdʒ/ (n): mối thù hận
  • dodge /dɒdʒ/ (v): né tránh, lẩn tránh
  • hedge /hedʒ/ (n) : hàng rào

4. Chữ G câm

Quy tắc 1 : G thường không được phát âm khi đứng trước chữ N.

Ví dụ:

  • design /dɪˈzaɪn/ (v) : thiết kế
  • feign /feɪn/ (v): giả vờ, giả đò
  • align /əˈlaɪn/ (v): xếp hàng
  • champagne /ʃæmˈpeɪn/ (n): rượu sâm banh
  • sign /saɪn/ (n) : dấu hiệu
  • foreign /ˈfɒr.ən/ (adj): xa lạ, yếu tố nước ngoài

Ngoại lệ :

  • magnet /ˈmæɡnət/ (n) : nam châm
  • signature /ˈsɪɡnətʃə(r)/ (n) : chữ ký

5. Chữ GH câm

Quy tắc 1: chữ GH không được phát âm nếu như nó đi sau nguyên âm U, I

Ví dụ:

  • thought  /θɔːt/ (n): suy nghĩ
  • thorough /ˈθʌr.ə/ (adj) : hoàn toàn, kỹ lưỡng
  • drought /draʊt/ (n) : hạn hán
  • light /laɪt/: ánh sáng
  • borough /ˈbʌr.ə/ (n): thành thị
  • might /maɪt/ (n) : sức mạnh, lực
  • sigh /saɪ/ (n) : tiếng thở dài
  • right /raɪt/: phải, bên phải, lẽ phải
  • fight /faɪt/ (v): chiến đấu, đấu tranh
  • weigh /weɪ/: cân, cân nặng
  • weight- /weɪt/: trọng lượng, sức nặng

Những từ bất quy tắc:

  • foghorn /ˈfɒɡ.hɔːn/: còi gọi tàu
  • doghouse /ˈdɒɡ.haʊs/: chuồng chó
  • bighead /ˈbɪɡ.hed/: người tự phụ

Có thể nhận thấy rằng những từ bất quy tắc là những từ ghép từ hai đơn

Quy tắc 2: chữ GH đôi khi được phát âm giống chữ F khi đứng cuối từ

Ví dụ:

  • rough /rʌf/ (adj): gồ ghề ( đường), động ( biển)
  • laugh /læf/ (v) : cười
  • tough /tʌf/ (adj) :  khó khăn, hóc búa (vấn đề) , cương trực ( tính cách)
  • clough /klʌf/ (n) : khe núi, thung lũng
  • enough /ɪˈnʌf/:  đủ

6. Chữ H câm

Quy tắc 1: chữ H không được phát âm khi đi sau W.

Ví dụ:

  • What /wɒt/: cái gì
  • Where /weər/: ở đâu
  • When /wen/: bao giờ, khi nào
  • Why /waɪ/: tại sao
  • Whether /ˈweð.ər/: có..không, có…chăng

Quy tắc 2: H không được phát âm khi là chữ bắt đầu một số từ (đừng quên sử dụng mạo từ “an” trước từ bắt đầu bằng H câm).

Ví dụ:

  • hour /aʊər/ (n): giờ
  • honour /ˈɒn.ər/ (n): phẩm hạnh, phẩm giá
  • honest /ˈɒn.ɪst/ (adj) : trung thực
  • heir /eər/ (n) : người thừa kế

Quy tắc 3: Những trường hợp khác khi h đứng sau chữ C, G, EX hoặc R.

Ví dụ:

  • choir /kwaɪər/ (n) : hợp xướng, hợp ca
  • chorus /’kɔ:rəs/ (n): hợp xướng, đồng ca
  • echo /ˈek.əʊ/ (n): tiếng vọng
  • ghastly /ˈɡɑːst.li/ (adj) : kinh tởm, ghê tởm
  • ghost /ɡəʊst/ (n) : ma
  • rhythm /ˈrɪð.əm/ (n): giai điệu
  • exhaust /ɪɡˈzɔːst/ (n) : khí thải từ động cơ
  • exhibit /ɪɡˈzɪbɪt/ (v) : triển lãm
  • exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/ (n) : cuộc triển lãm

7.Chữ K câm

Quy tắc: K không được phát âm khi đứng trước chữ N và ở đầu từ

Ví dụ:

  • knife /naɪf/ (n) : con dao
  • know /noʊ/ (v): biết
  • knee /niː/ (n): đầu gối
  • knowledge /ˈnɒl.ɪdʒ/ (n): kiến thức
  • knock /nɒk/ (n): cú đánh

8. Chữ L câm

Quy tắc: L không được phát âm khi từ có cấu tạo : A + L + F/M/K hoặc L + D

Ví dụ:

  • calm /kɑːm/ (adj) : bình tĩnh, bình thản
  • chalk /tʃɔːk/ (n) : phấn
  • balm /bɑːm/ (n) : dầu cọ
  • walk /wɔːk/ (v) : đi bộ
  • half /hɑːf/ (n): một nửa
  • calf /kɑːf/ (n) : con bê
  • salmon /ˈsæmən/ (n) : cá hồi
  • yolk /jəʊk/ (n)  : lòng đỏ trứng gà
  • would /wʊd/ : sẽ (quá khứ của will)
  • could /kʊd/: có thể
  • should /ʃʊd/ : sẽ ( quá khứ của shall)

Ngoại lệ:

  • hold /həʊld/: giữ
  • sold /səʊld/: đã bán

9. Chữ N câm

Quy tắc: N không được phát âm khi đứng sau M và ở cuối từ.

Ví dụ:

  • autumn /ˈɔː.təm/ (n) : mùa thu
  • column /ˈkɒl.əm/ (n) : cột
  • hymn /hɪm/ (n) : bài thánh ca
  • solemn /ˈsɒl.əm/ (adj) : uy nghiêm, uy nghi
  • condemn /kənˈdem/ (v) : lên án

10. Chữ P câm

Quy tắc: P không được phát âm ở đầu của nhiều từ mà có các chữ ghép như PS, PT và PN.

Ví dụ :

  • receipt /rɪˈsiːt/ (n) : phiếu thu
  • psychiatrist /saɪˈkaɪə.trɪst/ (n) : bác sĩ tâm thần
  • pneumonia /njuːˈməʊ.ni.ə/ (n): bệnh viêm phổi
  • pneumatic /njuːˈmæt.ɪk/: lốp, hơi
  • psychotherapy /ˌsaɪ.kəʊˈθer.ə.pi/ (n) : tâm lý trị liệu
  • psychotic /saɪˈkɒt.ɪk/ (adj): loạn thần kinh
  • psychologist /saɪˈkɒl.ə.dʒɪst/ (n) : nhà tâm lý học
  • pseudonym /ˈsjuː.də.nɪm/ (n): bút danh
  • pterodactyl /ˌter.əˈdæk.tɪl/ (n): loài thằn lằn ngón cánh

11.Chữ PH câm

Quy tắc: PH đôi khi được phát âm thành F.

Ví dụ:

  • telephone /ˈtel.ɪ.fəʊn/ (n) : điện thoại
  • paragraph /ˈpær.ə.ɡrɑːf/ (n) : đoạn văn
  • alphabet /ˈæl.fə.bet/ (n) : bảng chữ cái
  • epiphany /ɪˈpɪf.ən.i/ (n): sự hiện hình
  • sophomore /ˈsɒf.ə.mɔːr/ (n) : học sinh năm thứ 2 đại học

12.Chữ S câm

Quy tắc: chữ S không được phát âm khi  S đứng trước chữ L trong nhữ từ sau:

Ví dụ :

  • Island /ˈaɪ.lənd/ (n) : hỏn đảo
  • Isle /aɪl/ (n) : cù lao (đảo)
  • Islet /ˈaɪ.lət/ (n) : hòn đảo nhỏ
  • aisle /aɪl/ (n) : lối đi

13. Chữ T câm

Quy tắc: Chữ “T thường câm khi “T” đứng trước “S” và vài trường hợp khác sau.

Ví dụ:

  • castle /ˈkɑː.sl̩/: lâu đài
  • bustle /ˈbʌs.l̩/: hối hả
  • hustle /ˈhʌsl/ (n) : sự vội vã
  • thistle /ˈθɪs.l̩/ (n) : cây kế
  • whistle /ˈwɪs.l̩/ (v) : huýt sáo, thổi còi
  • fasten /ˈfɑː.sən/ (v) : buộc chặt, trói chặt
  • hasten /ˈheɪ.sən/ (v) : đẩy nhanh, thúc giục
  • listen /’lisn/ (v) : nghe, lắng nghe
  • Christmas /ˈkrɪs.məs/: giáng sinh
  • often /ˈɒfn/, /ˈɒftən/ (adv): thường thường
  • soften /ˈsɒf.ən/ (v): làm mềm, làm cho dẻo
  • ballet /ˈbæleɪ/ (n) múa ba lê
  • gourmet /ˈɡʊəmeɪ/ (adj) : cao cấp
  • rapport /ræˈpɔː(r)/ (n) : mối quan hệ tốt
  • mortgage /ˈmɔːɡɪdʒ/ (n) : tài sản thế chấp

14. Chữ W câm

Quy tắc 1 : Khi W câm khi đứng trước R và ở đầu từ

Ví dụ :

  • write /raɪt/ (v) : viết
  • wrong /rɒŋ/ (adj) : sai
  • wrist /rɪst/ (n) (n : cổ tay
  • wrap /ræp/ (v) : gói, bọc
  • wrestle /ˈresl/ (v) vận lộn, đáu vật
  • wreck /rek/ (n) : sự đắm tầu

Quy tắc 2: W không được phát âm khi cặp WH đứng trước O

Ví dụ

  • Who /huː/: ai
  • Whom /huːm/: ai ( đại từ quan hệ thay thế who)
  • Whole /həʊl/: đầy đủ, nguyên vẹn
  • Whoever /huːˈev.ər/: bất kỳ ai

và 1 vài trường hợp đặc biệt thường gặp khác :

Ví dụ :

  • two /tuː/: hai, số 2
  • sword /sɔːd/: thanh kiếm
  • answer-/ˈɑːn.sər/: trả lời

15. Chữ E câm

Quy tắc : E không được phát âm ở cuối từ ( phụ âm + E), nhưng thay vào đó nó làm kéo dài âm của các nguyên âm trước nó.

Ví dụ:

  • hope /həʊp/ (v): hi vọng
  • drive /draɪv/ (v) :  lái xe
  • bite /baɪt/ (v) : cắn
  • hide /haɪd/ (v) : trốn, náu
  • gave /ɡeɪv/: (quá khứ của give): cho, biếu, tặng, ban
  • write /raɪt/ (v) : viết
  • site /saɪt/ (n): nơi, chỗ, vị trí
  • grave /ɡreɪv/ (n) : mồ mả
  • giraffe /dʒɪˈrɑːf/ (n): hươu cao cổ
  • brunette /bruˈnet/ (adj): ngăm đen
  • cassette /kəˈset/ (n): băng cát sét
  • gazelle /ɡəˈzel/ (n): linh dương ga zen

16.Chữ U câm

Nguyên tắc: U không được phát âm khi  U + A, E, Y, i

Ví dụ:

  • guide /gaid/ (v) : hướng dẫn
  • guilt /ɡɪlt/ (n) : tội lỗi
  • build /bild/ (v) : xây dựng
  • circuit /ˈsɜːkɪt/ (n) : vòng quay quanh
  • biscuit /ˈbɪskɪt/ (n) : bánh bich quy
  • guitar /ɡɪˈtɑːr/ (n) : đàn ghi ta
  • guild /ɡɪld/ (n) : phường hội
  • guidance /ˈɡaɪ.dəns/ (n): chỉ dẫn, chỉ đạo
  • guest /ɡest/ (n): khách
  • guess /ɡes/ (v): đoán, phỏng đoán, ước chừng
  • guard /ɡɑːd/(n)  : bảo vệ
  • league /liːɡ/ (n) : liên đoàn bóng đá
  • catalogue /ˈkætəlɒɡ/ (n) : danh mục hàng hóa
  • collegue /ˈkɒliːɡ/ (n) : đồng nghiệp
  • buy /baɪ/ (v) : mua
  • guy /gaɪ/ (n) : gã kia

17. Chữ i câm trong những từ sau

  • bruise /bruːz/ (n) : vết thâm tím
  • suit /suːt/ (n) : bộ com lê
  • fruit /fruːt/ (n) : hoa quả
  • juice /dʒuːs/ (n) : nước hoa quả

Trên đây là tổng hợp 17 âm câm trong Tiếng Anh cùng các mẹo và quy tắc để nhớ và phát âm cho chuẩn. Mỗi khi phát âm từ, với quy tắc nắm được, bạn chú ý để nắm chắc và áp dụng để phát âm Tiếng Anh cho chuẩn nhé !

Học phát âm Tiếng Anh với khóa luyện phát âm Tiếng Anh

Hiểu được tầm quan trọng của phát âm Tiếng Anh, English Mr Ban đã thiết kế khóa học phát âm Tiếng Anh nhằm giúp bạn nắm được toàn bộ kiến thức nền tảng về ngữ âm Tiếng Anh (44 âm Tiếng Anh theo IPA, trọng âm & âm câm trong từ Tiếng Anh, và trọng âm trong câu Tiếng Anh).Từ đó,bạn có thể tự mình tiếp tục trinh phục môn Tiếng Anh ở trình độ cao hơn, luyện nghe, nói Tiếng Anh hiệu quả hơn và trinh phục nhiều đỉnh cao trong cuộc sống.

Dưới đây là quy trình 3 bước để bạn tham gia khóa học phát âm Tiếng Anh này, bạn vui lòng làm theo hướng dẫn đăng nhập dưới đây để luyện tập nhé !

Bước 1. Nhấn vào đường link “ KHÓA HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH

Bước 2. Nhấp vào nút vàng “START NOW”  và một cửa sổ đăng nhập xuất hiện.

  • Nếu bạn đã đăng ký là thành viên, bạn chỉ cần nhập USERNAME và PASSWORD, sau đó nhấn LOGIN để tham gia làm bài.
  • Nếu bạn chưa là thành viên, bạn vui lòng đăng ký thành viên ” REGISTER NOW” – ngay dưới LOGIN. Một trang đăng ký thành viên mở ra, bạn nhập thông tin theo yêu cầu : USERNAME, EMAIL, PASSWORD, REPEAT PASSWORD ( nhập lại password), sau đó nhấp SIGN UP ( chú ý : nhớ USERNAME và PASSWORD để đăng nhập (LOGIN) cho lần  truy cập sau).
  • Ngay khi bạn đã đăng ký ( REGISTER NOW), bạn đã được chấp nhận là thành viên, bạn nhấp vào “KHÓA HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH ” nhấn ” TIẾP TỤC” và bắt đầu khóa học

Bước 3. Học bài và làm bài tập mỗi bài học.

Nếu cần hỗ trợ, bạn vui lòng gửi email cho chúng tôi tại : [email protected] hoặc support form.

Chúc các bạn thành công !

English Mr Ban

Từ khóa » Các Phụ âm Câm Trong Tiếng Anh