170 Câu Trắc Nghiệm Vật Lí 10 Chương 1 Chọn Lọc, Có đáp án
Có thể bạn quan tâm
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10
- Trắc nghiệm Vật Lí 10 (cả ba sách)
- Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Vật Lí 10 Kết nối tri thức (có đáp án)
- Lý thuyết Vật Lí 10 Kết nối tri thức
- Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
- Lý thuyết Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo
- Cánh diều
- Trắc nghiệm Vật Lí 10 Cánh diều (có đáp án)
- Lý thuyết Vật Lí 10 Cánh diều
- Học tốt Vật Lí 10
- Giải sgk Vật lí 10 (Kết nối tri thức)
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 10 (Kết nối tri thức)
- Giải sgk Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo)
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 10 (Chân trời sáng tạo)
- Giải sgk Vật lí 10 (Cánh diều)
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 10 (Cánh diều)
- Siêu sale sách Toán - Văn - Anh Vietjack 15-12 trên Shopee mall
Với 300 bài tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 1 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 1. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 1 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Quảng cáo(Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 1: Mở đầu
Xem chi tiết
(Chân trời sáng tạo) Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 1: Mở đầu
Xem chi tiết
(Cánh diều) Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chủ đề 1: Mô tả chuyển động
Xem chi tiết
Lưu trữ: Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chương 1: Động học chất điểm (sách cũ)
Quảng cáo- 16 câu trắc nghiệm Chuyển động cơ cực hay có đáp án
- 24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 1)
- 24 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều cực hay có đáp án (phần 2)
- 22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 1)
- 22 câu trắc nghiệm Chuyển động thẳng biến đổi đều cực hay có đáp án (phần 2)
- 20 câu trắc nghiệm Sự rơi tự do cực hay có đáp án (phần 1)
- 20 câu trắc nghiệm Sự rơi tự do cực hay có đáp án (phần 2)
- 28 câu trắc nghiệm Chuyển động tròn đều cực hay có đáp án (phần 1)
- 28 câu trắc nghiệm Chuyển động tròn đều cực hay có đáp án (phần 2)
- 20 câu trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động - Công thức cộng vận tốc cực hay có đáp án (phần 1)
- 20 câu trắc nghiệm Tính tương đối của chuyển động - Công thức cộng vận tốc cực hay có đáp án (phần 2)
- 40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 1)
- 40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 2)
- 40 câu trắc nghiệm Ôn tập Chương 1 cực hay có đáp án (phần 3)
Trắc nghiệm Chuyển động cơ (có đáp án)
Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi một đoàn tàu như một chất điểm?
A. Đoàn tàu lúc khởi hành.
B. Đoàn tàu đang qua cầu.
C. Đoàn tàu đang chạy trên một đoạn đường vòng.
D. Đoàn tàu đang chạy trên đường Hà Nội -Vinh.
Hiển thị đáp ánChọn D
Chất điểm là một chất chuyển động được coi là kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc là so với khoảng cách mà ta đề cập đến). Do vậy đoàn tàu đang chạy trên đường Hà Nội –Vinh có thể coi là một chất điểm do nó có kích thước rất nhỏ so với quãng đường từ Hà Nội đến Vinh.
Câu 2: Một người đứng trên đường quan sát chiếc ô tô chạy qua trước mặt. Dấu hiệu nào cho biết ô tô đang chuyển động?
A. Khói phụt ra từ ống thoát khí đặt dưới gầm xe.
B. Khoảng cách giữa xe và người đó thay đổi.
C. Bánh xe quay tròn.
D. Tiếng nổ của động cơ vang lên.
Hiển thị đáp ánChọn B.
Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí của vật so với các vật khác theo thời gian. Do vậy dấu hiệu cho biết ô tô đang chuyển động là khoảng cách giữa xe và người đó thay đổi.
Câu 3: Một chiếc xe lửa đang chuyển động, quan sát chiếc va li đặt trên giá để hàng hóa, nếu nói rằng:
1. Va li đứng yên so với thành toa.
2. Va li chuyển động so với đầu máy.
3. Va li chuyển động so với đường ray.
thì nhận xét nào ở trên là đúng?
A. 1 và 2.
B. 2 và 3.
C. 1 và 3.
D. 1, 2 và 3.
Hiển thị đáp ánChọn C.
Chiếc va li đặt trên giá để hàng hóa nên sẽ đứng yên so với thành toa và chuyển động so với đường ray, đồng thời va li đứng yên so với đầu máy.
Câu 4: Trong các ví dụ dưới đây, trường hợp nào vật chuyển động được coi như là chất điểm?
A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
B. Đoàn tàu chuyển động trong sân ga.
C. Em bé trượt từ đỉnh đến chân cầu trượt.
D. Chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục.
Hiển thị đáp ánChọn A.
So với chiều quỹ đạo chuyển động quanh Trái Đất thì Mặt Trăng có kích thích nhỏ nên có thể coi như một chất điểm.
Câu 5: Chọn đáp án đúng.
A. Quỹ đạo là một đường thẳng mà trên đó chất điểm chuyển động.
B. Một đường cong mà trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo.
C. Quỹ đạo là một đường mà chất điểm vạch ra trong không gian khi nó chuyển động.
D. Một đường vạch sẵn trong không gian trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo.
Hiển thị đáp ánChọn C.
Quỹ đạo là một đường mà chất điểm vạch ra trong không gian khi nó chuyển động.
Câu 6: Khi chọn Trái Đất làm vật mốc thì câu nói nào sau đây đúng?
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
B. Mặt Trời quay quanh Trái Đất.
C. Mặt Trời đứng yên còn Trái Đất chuyển động.
D. Cả Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động.
Hiển thị đáp ánChọn B.
Khi chọn Trái Đất làm vật mốc thì ta nói Mặt Trời quay quanh Trái Đất.
Câu 7: Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước. Còn hành khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng đang chuyển động về phía trước. Vậy hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C:
A. Đứng yên.
B. Chạy lùi về phía sau.
C. Tiến về phía trước.
D. Tiến về phía trước rồi sau đó lùi về phía sau.
Hiển thị đáp ánChọn C.
Ta có vectơ vận tốc của tàu C so với hành khách trên tàu A là:
= +
Vì song song, cùng chiều với nên cùng phương, cùng chiều với và . Do vậy hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C tiến về phía trước.
Câu 8: Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Hiển thị đáp ánChọn A.
Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước nên người lái đò chuyển động so với bờ sông, đứng yên so với dòng nước và chiếc thuyền.
Câu 9: Trong trường hợp nào dưới đây quỹ đạo của vật là đường thẳng?
A. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Chuyển động của con thoi trong rãnh khung cửi.
C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
D. Chuyển động của một vật được ném theo phương nằm ngang.
Hiển thị đáp ánChọn B.
Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất là chuyển động tròn.
Chuyển động của con thoi trong rãnh khung cửi là chuyển động thẳng.
Chuyển động của đầu kim đồng hồ là chuyển động tròn.
Chuyển động của một vật được ném theo phương nằm ngang là chuyển động cong.
Câu 10: Lúc 8 giờ sáng nay một ô tô đang chạy trên Quốc lộ 1 cách Hà Nội 20 km. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố nào?
A. Mốc thời gian.
B. Vật làm mốc.
C. Chiều dương trên đường đi.
D. Thước đo và đồng hồ.
Hiển thị đáp ánChọn C.
Mốc thời gian là lúc 8 giờ.
Vật mốc là Hà Nội.
Khoảng cách 20km và thời gian 8 giờ thể hiện có thước đo và đồng hồ.
Việc xác định vị trí của ô tô như trên đều có mốc thời gian, vật làm mốc nhưng còn thiếu yếu tố chiều dương trên đường đi.
Trắc nghiệm Chuyển động thẳng đều (có đáp án)
Câu 1: Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v. Câu nào sau đây là đúng?
A. Xe chắc chắn chuyển động thẳng đều với tốc độ là v.
B. Quãng đường xe chạy được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
C. Tốc độ trung bình trên các quãng đường khác nhau trên đường thẳng AB có thể là khác nhau.
D. Thời gian chạy tỉ lệ với tốc độ v.
Hiển thị đáp ánChọn: C
Một chiếc xe chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB với tốc độ trung bình là v nên có thể trong quá trình chuyển động có những khoảng thời gian mà xe chuyển động không đều. Do vậy tốc độ trung bình trên các quãng đường khác nhau trên đường thẳng AB có thể là khác nhau.
Câu 2: Một vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi, thì
A. tọa độ của vật luôn có giá trị (+).
B. vận tốc của vật luôn có giá tri (+).
C. tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+).
D. tọa độ luôn trùng với quãng đường.
Hiển thị đáp ánChọn: B
Vận tốc có chiều luôn trùng với chiều chuyển động nên khi vật chuyển động dọc theo chiều (+) trục Ox với vận tốc không đổi thì vận tốc của vật luôn có giá trị (+).
Câu 3: Từ A một chiếc xe chuyển động thẳng trên một quãng đường dài 10 km, rồi sau đó lập tức quay về về A. Thời gian của hành trình là 20 phút. Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là
A. 20 km/h.
B. 30 km/h.
C. 60 km/h.
D. 40 km/h.
Hiển thị đáp ánChọn: C.
Đổi t = 20 phút = 1/3 giờ.
Hành trình của xe bao gồm cả đi và về nên quãng đường mà xe đi được trong thời gian 1/3 giờ là: S = 2.10 = 20 km.
Tốc độ trung bình của xe trong thời gian này là:
Câu 4: Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km với tốc độ trung bình là 80 km/h, trên đoạn đường 40 km tiếp theo với tốc độ trung bình là 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km này là:
A. 53 km/h.
B. 65 km/h.
C. 60 km/h.
D. 50 km/h.
Hiển thị đáp ánChọn:A.
Thời gian chuyển động trên đoạn đường 80 km:
Tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường 80 km:
Câu 5: Một chiếc xe từ A đến B mất một khoảng thời gian t với tốc độ trung bình là 48 km/h. Trong 1/4 khoảng thời gian đầu nó chạy với tốc độ trung bình là v1 = 30 km/h. Trong khoảng thời gian còn lại nó chạy với tốc độ trung bình bằng
A. 56 km/h.
B. 50 km/h.
C. 52 km/h.
D. 54 km/h.
Hiển thị đáp ánChọn: D.
Quãng đường xe chạy từ A đến B: S = vtb.t = 48t (km).
Quãng đường xe chạy trong khoảng thời gian t1 = t/4 là:
S1 = v1.t1 = 30.t/4 = 7,5t (km)
Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian còn lại là:
Câu 6: Hình 2.1 cho biết đồ thị tọa độ của một chiếc xe chuyền động trên đường thẳng. Vận tốc của xe là
A. 10 km/h.
B. 12,5 km/h.
C. 7,5 km/h.
D. 20 km/h.
Hiển thị đáp ánChọn: A.
Theo đồ thị: lúc t1 = 1 h, x1 = 20 km; lúc t2 = 4 h, x2 = 50 km
Vận tốc của xe là:
Câu 7: Hình 2.2 cho biết đồ thị tọa độ của một xe chuyển động thẳng. Vận tốc của nó là 5 m/s. Tọa độ của xe lúc t=0
A. 0 m.
B. 10 m.
C. 15 m.
D. 20 m.
Hiển thị đáp ánChọn: C.
Đồ thị tọa độ của một xe chuyển động thẳng là một đường thẳng nên phương trình có dạng: x = x0 + v.t.
Vận tốc của nó là 5 m/s nên phương trình chuyển động của xe là: x = x0 + 5t (m)
Lúc t = 5s, x = 40 m => x0 = 15 m.
Câu 8: Trong cá đồ thị x – t dưới đây (Hình 2.3), đồ thị nào không biểu diễn chuyển động thẳng đều.
Hiển thị đáp ánChọn: B.
Phương trình biểu diễn sự phụ thuộc của tọa độ x theo thời gian t của chuyển động thẳng đều có dạng: x = x0 + v.t.
Đồ thị biểu diễn x theo t trong chuyển động thẳng đều là một đường thẳng với hệ số góc khác 0. Đồ thị hình B cho thấy tọa độ x không thay đổi theo thời gian (tức x là hàm hằng) nên vận tốc v = 0. Do đó đồ thị B không biểu diễn chuyển động thẳng đều.
Câu 9: Một ôtô chuyển động đều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc 60 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường nhưng xe xuất phát từ một địa điểm trển đoạn đường cách bến xe 4 km. Chọn bến xe là vật mốc, chọn thời điểm xe xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều dương là chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của ôtô trên đoạn đường này là:
A. x = 60t (km ; h).
B. x = 4 – 60t (km ; h).
C. x = 4 + 60t (km ; h).
D. x = -4 + 60t (km ; h).
Hiển thị đáp ánChọn: C.
Chọn bến xe là vật mốc, chọn thời điểm xe xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều dương là chiều chuyển động nên tại thời điểm t = 0, ôtô có:
x0 = 4 km, v0 = 60 km/h
=> Phương trình chuyển động của ôtô trên đoạn đường này là:
x = 4 + 60.t (km; h).
Câu 10: Trên trục x’Ox có hai ô tô chuyển động với phương trình tọa độ lần lượt là x1(t) = -20 + 20t và x2(t) = 10t – 50 (t tính bằng đơn vị giây (t > 0), còn x tính bằng đơn vị mét). Khoảng cách giữa hai ô tô lúc t = 2 giây là
A. 50 m.
B. 0 m.
C. 60 m.
D. 30 m.
Hiển thị đáp ánChọn: A.
Khoảng cách giữa hai xe: d = |x1(2) – x2(2)| = 50 m.
Xem thêm các Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án hay khác:
- Chương 2: Động lực học chất điểm
- Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn
- Chương 4: Các định luật bảo toàn
- Chương 5: Chất khí
- Chương 6: Cơ sở của nhiệt động lực học
- Chương 7: Chất rắn, chất lỏng. Sự chuyển thể
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
- Tài liệu cho giáo viên: Giáo án, powerpoint, đề thi giữa kì cuối kì, đánh giá năng lực, thi thử THPT, HSG, chuyên đề, bài tập cuối tuần..... độc quyền VietJack, giá hợp lí
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 10 (từ 99k )
- Trọng tâm Toán - Văn- Anh- Lý -Hoá lớp 11 (từ 99k )
- 30 đề DGNL Bách Khoa, DHQG Hà Nội, tp. Hồ Chí Minh 2025 (cho 2k7) (từ 119k )
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Từ khóa » Bài Tập Lý 10 Chương 1 Có đáp An
-
Bài Tập Vật Lý 10 Chương 1 Có đáp án - 123doc
-
70 Dạng Bài, 2000 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Vật Lí 10 Chọn Lọc, Có đáp án
-
Chuyên đề Bài Tập Vật Lý 10 - Tài Liệu ôn Tập Vật Lý Lớp 10 (Có đáp án)
-
Đề Kiểm Tra Vật Lý 10 Chương 1 Có đáp án - Giáo Viên Việt Nam
-
Trắc Nghiệm Vật Lý 10: Ôn Tập Cuối Chương 1
-
Bài Tập Vật Lý Lớp 10 - Chương 1
-
Ôn Tập Vật Lý 10 Chương 1 Động Học Chất Điểm - HOC247
-
Các Dạng Bài Tập Vật Lý 10 Chương 1 Có Lời Giải - TÀI LIỆU RẺ
-
Đề Kiểm Tra Vật Lý 10 Học Kì I Có Đáp Án - Kiến Guru
-
Trắc Nghiệm Vật Lí 10 Chương 1: Động Học Chất Điểm Theo Từng ...
-
10 Đề Kiểm Tra 1 Tiết Chương 1: Động Học Chất Điểm Có Đáp Án
-
Bài Tập Lý 10 Chương 1 Có đáp An Mới Nhất Năm 2022 | Lăn-bá
-
Bài Tập Lý Lớp 10 Chương 1 Mới Nhất Năm 2022
-
Đề Kiểm Tra 15 Phút – Chương 1 - Vật Lí 10