18. Sieu Am Nuoc Oi, GS Michel Collet - Slideshare

18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet10 likes4,006 viewsNguyen LamNguyen LamFollow

Tổng hợp bài giảng siêu âm sản phụ khoa GS Michel Collet Nguồn: hinhanhykhoa.com Read less

Read more1 of 52Download nowNước ối Bình thường Bệnh lý  Nước ối • Yếu tố quan trọng cho thai nhi (Chỉ số Manning) • Dấu hiệu của một số bệnh lý của mẹ và thai nhi • Gợi ý bất thường nhiễm sắc thể • Yếu tố theo dõi thai kỳ, đặc biệt là thai đến đủ tháng Yếu tố tiên lượng trong các tình huống vỡ ối sớm. Cho phép siêu âm tiền sản để nghiên cứu hình thái thai nhi trong điều kiện tốt hinhanhykhoa.com  Hình thái khoang ối 1 KHOANG ỐI VÀ MÀNG ỐI THẤY Ở 7W  Hình thái khoang ối • Tăng thể tích khoang ối. • Màng đệm dính với màng rụng khoảng 12- 13w  Thể tích khoang ối bình thường 20 ml ở 7 tuần 200 ml ở 16 tuần 980 ml ở 34 tuần 800 ml ở 40 tuần 540 ml ở 42 tuần Cao nhất khoảng 34 SA Đủ tháng: 800 à 1000 ml  Siêu âm hoàn toàn cấu trúc echo trống Nước ối  Nước ối Cấu trúc anéchogène ( + chất gây )  • Đo khoang ối lớn nhất • Đo chỉ số ối Siêu âm định lượng  Đo khoang ối lớn nhất < 1 cm : Cạn ối 1 à 2 cm : thiểu ối 2 à 8 cm : bình thường > 8 cm : đa ối  Đo khoang ối lớn nhất 5,50, 95èmes percentiles hinhanhykhoa.com  PHELAN 1987 Đo 4 khoang, mỗi khoang chọn phần lớn nhất, ở 4 góc tử cung ( J. Reprod . Med ,1987,32,540 ) Đo chỉ số ối  Đo chỉ số ối Bệnh nhân nằm ngửa Bụng chia thành 4 phần , rốn ở trung tâm hình cây thập tự, (bởi đường trắng và vuông góc). Đầu dò vuông góc với mặt đất Đo đường dọc tối đa của mỗi góc (phần tư), được biểu thị bằng centimet hinhanhykhoa.com  Đo chỉ số ối  • < 5 cm : cạn ối • de 5 à 8 cm : thiểu ối • de 8 à 18 cm : bình thuòng • de 18 à 25 cm : Dư ối • > 25 cm : Đa ối Đo chỉ số ối hinhanhykhoa.com  Đo chỉ số ối 5, 50, 95èmes percentiles  Siêu âm đánh giá nước ối • Việc sử dụng Doppler màu cho phép thấy vùng có dây rốn để tránh đo sai. hinhanhykhoa.com  Sử dụng Doppler màu  Nước ối bệnh lý • Bất thường về thể tích – Đa ối – Thiểu ối • Ối tăng âm hinhanhykhoa.com  Bất thường về thể tích  • Nước ối liên tục được làm mới • Lượng nước ối luôn được cũng cân bằng giữa: các cấu trúc tạo ra: Da, thận, phổi, trung sản mạc và màng ối • Các cấu trúc liên quan đến sự tái hấp thu: Đường tiêu hóa, Phổi, giao diện màng trung sản mạc Điều hòa nước ối hinhanhykhoa.com  Bất thường về thể tích Thiếu : Thiểu ối, cạn ối Dư : Đa ối • Dấu hiệu của bệnh lý thai nhi hoặc mẹ Tương quan chặt chẽ với tăng tỷ lệ tử vong và bệnh lý thai nhi (ngay cả khi không có dị tật liên quan)  Dị tật bẩm sinh Đái đường Song thai Nhiễm trùng bào thai Phù thai Đa ối  Đa ối Là kết quả của – Tăng sản xuất nước ối – Giảm hấp thu nước ối Có thể kết quả đôi khi từ sự kết hợp của hai cơ chế  Rối loạn tái hấp thu Có thể thứ phát • Tắc nghẽn đường tiêu hóa: tá tràng hoặc thực quản hoặc rối loạn thoái hóa thai nhi có nguồn gốc thần kinh, cơ bắp hoặc chèn ép  Đa ối • Lượng nước ối • Tốc độ – Đa ối cấp ( 3-5 j) – Đa ối bán cấp( 1 à 2 w) – Đa ối mãn (installation progressive)  Đa ối cấp: Dấu hiệu lâm sàng • Gène bụng • Nguyên nhân mất ngủ • Không dung nạp lưng • Co thắt tử cung • Gène hô hấp • Tăng chiều cao tử cung  Nguyên nhân mẹ-Thai • Đái đường – Đa ối là biến chứng của ĐTĐ nhưng không phải khi nào cũng bị. – Đa ối có liên quan đến sự tăng đi tiểu thai của nhi • Chứng nhược cơ mẹ • Điều tra các dấu hiệu lâm sàng nhỏ (Khám và khám lâm sàng cẩn thận) • Xét nghiệm kháng thể kháng acetylcholine và kháng –muSKU  Nguyên nhân mẹ-Thai • Miễn dịch thai-mẹ và các nguyên nhân khác gây thiếu máu thai nhi (Parvovirus B19, xuất huyết thai nhi, thalassemias) • Nhiễm trùng bẩm sinh • Cytomegalovirus, toxoplasmosis, Parvovirus B 19, herpes, thủy đậu, giang mai  Dị tật bẩm sinh hoặc bệnh lý Đa ối có thể là dấu hiệu của phù thai bất kể nguồn gốc nào Tắc đường tiêu hóa Tắc cao (hẹp của thực quản, tá tràng) dẫn đến đa ối nhanh Tắc xa (chứng loạn thần kinh bất thường) không gây ra đa ối thường xuyên  Dị tật bẩm sinh hoặc bệnh lý • Tắc đường tiêu hóa • Khối u lồng ngực • Thoát vị cơ hoành Chèn ép và suy tim • U ngực hoặc tim • Rối loạn nhịp tim hinhanhykhoa.com  Song thai • Song thai 1 bánh nhau • HC cho nhận • Đa ối + bàng quang lớn ở một trong các cặp song sinh • Thiểu ối + không thấy BQ.. Đa ối nặng cần chăm sóc cấp và chuyên sâu • Song thai 2 bánh nhau  Biến chứng đa ối Mẹ khó thở Sinh non Đẻ khó do ngôi Sa dây rốn  Thái độ xử trí • Trong khi mang thai • Theo dõi • Đa ối vô căn • Dung nạp tốt cho mẹ • Chọc hút ối hoặc dẫn lưu ối  Chọc hút ối  Biến chứng • Chuyển dạ – Sa dây rốn Vỡ ối sớm • Vỡ ối nhân tạo – Nhau bong non – Băng Huyết sau sinh  Thiểu ối • Nước ối < 200 ml (250), Màng ói còn nguyên • Chiếm khoảng 1 et 5% thai kỳ • Cơ chế chính của nó là thiểu niệu hoặc thiếu niệu của thai nhi, với các hậu quả là thiểu sản phổi và biến dạng cơ xương khớp.  Bệnh nguyên thiểu ối 1-Loại trừ vỡ ối sớm – Chú ý: trước 18 W: vẫn có vỡ màng – Ngay cả trong trường hợp suy 2 thận không có ối trước 17-18 w. – Da của bào thai không bị keratin hóa và vẫn thấm được chất lỏng  Bệnh nguyên thiểu ối 2- Nguyên nhân do thai – Dị tật hệ tiết niệu – Bất thường NST – Thai chậm phát triển nặng  • 50% nguyên nhân • Sự tổn thương của đường tiết niệu 2 bên • Thận đa nang • Bệnh thận đa nang ở trẻ nhỏ • Ống tiểu thấp tắc nghẽn (van hoàn chỉnh, sự tăng sinh của niệu đạo sau) Bị cô lập hoặc hội chứng đa dị tật. • Các dị tật khác (siêu âm tham khảo) Dị tật thai  Bất sản thận 2 bên  Thiểu sản thận 2 bên  Thận đa nang dạng trẻ em  Rối loạn thận đa nang  BQ lớn phát hiện sau 13 tuần vô kinh U xơ niệu tắc nghẽn  • Bất thường NST – 3 à 4% thiểu ối ở quý 2 (Triploïdies, Trisomie 18, Syndrome de Turner) Đề nghị thực hiện karyotype thai nhi Nguyên nhân thai  • Thai chậm phát triển Phối hợp thiểu ối - RCIU phải đề cập đến: - Dị tật thai nhi - Bất thường nhiễm sắc thể - Bệnh lý mạch máu mẹ Nguyên nhân do thai  Thiểu ối và RCIU  • Nguyên nhân mẹ Hội chứng mạch máu-thận Uống thuốc Chống prostaglandin (indomethacin) (thiểu niệu bào thai) Chất ức chế enzyme chuyển đổi Captopril, enalapril Bệnh nguyên thiểu ối  Bệnh nguyên thiểu ối 4 – Quá ngày sinh – Nghiên cứu có hệ thống vào cuối thai kỳ từ 41 tuần tuổi (khuyến cáo của CNGOF)  Bệnh nguyên thiểu ối 5 - thiểu ối vô căn – 30% cas – Vỡ ối mà không biết  Thiểu ối: hậu quả Thiểu sản phổi Biến dạng cơ, xương sườn do chèn ép Thai chết  Tăng âm

More Related Content

18. Sieu am nuoc oi, GS Michel Collet

  • 1. Nước ối Bình thường Bệnh lý
  • 2. Nước ối • Yếu tố quan trọng cho thai nhi (Chỉ số Manning) • Dấu hiệu của một số bệnh lý của mẹ và thai nhi • Gợi ý bất thường nhiễm sắc thể • Yếu tố theo dõi thai kỳ, đặc biệt là thai đến đủ tháng Yếu tố tiên lượng trong các tình huống vỡ ối sớm. Cho phép siêu âm tiền sản để nghiên cứu hình thái thai nhi trong điều kiện tốt hinhanhykhoa.com
  • 3. Hình thái khoang ối 1 KHOANG ỐI VÀ MÀNG ỐI THẤY Ở 7W
  • 4. Hình thái khoang ối • Tăng thể tích khoang ối. • Màng đệm dính với màng rụng khoảng 12- 13w
  • 5. Thể tích khoang ối bình thường 20 ml ở 7 tuần 200 ml ở 16 tuần 980 ml ở 34 tuần 800 ml ở 40 tuần 540 ml ở 42 tuần Cao nhất khoảng 34 SA Đủ tháng: 800 à 1000 ml
  • 6. Siêu âm hoàn toàn cấu trúc echo trống Nước ối
  • 7. Nước ối Cấu trúc anéchogène ( + chất gây )
  • 8. • Đo khoang ối lớn nhất • Đo chỉ số ối Siêu âm định lượng
  • 9. Đo khoang ối lớn nhất < 1 cm : Cạn ối 1 à 2 cm : thiểu ối 2 à 8 cm : bình thường > 8 cm : đa ối
  • 10. Đo khoang ối lớn nhất 5,50, 95èmes percentiles hinhanhykhoa.com
  • 11. PHELAN 1987 Đo 4 khoang, mỗi khoang chọn phần lớn nhất, ở 4 góc tử cung ( J. Reprod . Med ,1987,32,540 ) Đo chỉ số ối
  • 12. Đo chỉ số ối Bệnh nhân nằm ngửa Bụng chia thành 4 phần , rốn ở trung tâm hình cây thập tự, (bởi đường trắng và vuông góc). Đầu dò vuông góc với mặt đất Đo đường dọc tối đa của mỗi góc (phần tư), được biểu thị bằng centimet hinhanhykhoa.com
  • 13. Đo chỉ số ối
  • 14. • < 5 cm : cạn ối • de 5 à 8 cm : thiểu ối • de 8 à 18 cm : bình thuòng • de 18 à 25 cm : Dư ối • > 25 cm : Đa ối Đo chỉ số ối hinhanhykhoa.com
  • 15. Đo chỉ số ối 5, 50, 95èmes percentiles
  • 16. Siêu âm đánh giá nước ối • Việc sử dụng Doppler màu cho phép thấy vùng có dây rốn để tránh đo sai. hinhanhykhoa.com
  • 17. Sử dụng Doppler màu
  • 18. Nước ối bệnh lý • Bất thường về thể tích – Đa ối – Thiểu ối • Ối tăng âm hinhanhykhoa.com
  • 19. Bất thường về thể tích
  • 20. • Nước ối liên tục được làm mới • Lượng nước ối luôn được cũng cân bằng giữa: các cấu trúc tạo ra: Da, thận, phổi, trung sản mạc và màng ối • Các cấu trúc liên quan đến sự tái hấp thu: Đường tiêu hóa, Phổi, giao diện màng trung sản mạc Điều hòa nước ối hinhanhykhoa.com
  • 21. Bất thường về thể tích Thiếu : Thiểu ối, cạn ối Dư : Đa ối • Dấu hiệu của bệnh lý thai nhi hoặc mẹ Tương quan chặt chẽ với tăng tỷ lệ tử vong và bệnh lý thai nhi (ngay cả khi không có dị tật liên quan)
  • 22. Dị tật bẩm sinh Đái đường Song thai Nhiễm trùng bào thai Phù thai Đa ối
  • 23. Đa ối Là kết quả của – Tăng sản xuất nước ối – Giảm hấp thu nước ối Có thể kết quả đôi khi từ sự kết hợp của hai cơ chế
  • 24. Rối loạn tái hấp thu Có thể thứ phát • Tắc nghẽn đường tiêu hóa: tá tràng hoặc thực quản hoặc rối loạn thoái hóa thai nhi có nguồn gốc thần kinh, cơ bắp hoặc chèn ép
  • 25. Đa ối • Lượng nước ối • Tốc độ – Đa ối cấp ( 3-5 j) – Đa ối bán cấp( 1 à 2 w) – Đa ối mãn (installation progressive)
  • 26. Đa ối cấp: Dấu hiệu lâm sàng • Gène bụng • Nguyên nhân mất ngủ • Không dung nạp lưng • Co thắt tử cung • Gène hô hấp • Tăng chiều cao tử cung
  • 27. Nguyên nhân mẹ-Thai • Đái đường – Đa ối là biến chứng của ĐTĐ nhưng không phải khi nào cũng bị. – Đa ối có liên quan đến sự tăng đi tiểu thai của nhi • Chứng nhược cơ mẹ • Điều tra các dấu hiệu lâm sàng nhỏ (Khám và khám lâm sàng cẩn thận) • Xét nghiệm kháng thể kháng acetylcholine và kháng –muSKU
  • 28. Nguyên nhân mẹ-Thai • Miễn dịch thai-mẹ và các nguyên nhân khác gây thiếu máu thai nhi (Parvovirus B19, xuất huyết thai nhi, thalassemias) • Nhiễm trùng bẩm sinh • Cytomegalovirus, toxoplasmosis, Parvovirus B 19, herpes, thủy đậu, giang mai
  • 29. Dị tật bẩm sinh hoặc bệnh lý Đa ối có thể là dấu hiệu của phù thai bất kể nguồn gốc nào Tắc đường tiêu hóa Tắc cao (hẹp của thực quản, tá tràng) dẫn đến đa ối nhanh Tắc xa (chứng loạn thần kinh bất thường) không gây ra đa ối thường xuyên
  • 30. Dị tật bẩm sinh hoặc bệnh lý • Tắc đường tiêu hóa • Khối u lồng ngực • Thoát vị cơ hoành Chèn ép và suy tim • U ngực hoặc tim • Rối loạn nhịp tim hinhanhykhoa.com
  • 31. Song thai • Song thai 1 bánh nhau • HC cho nhận • Đa ối + bàng quang lớn ở một trong các cặp song sinh • Thiểu ối + không thấy BQ.. Đa ối nặng cần chăm sóc cấp và chuyên sâu • Song thai 2 bánh nhau
  • 32. Biến chứng đa ối Mẹ khó thở Sinh non Đẻ khó do ngôi Sa dây rốn
  • 33. Thái độ xử trí • Trong khi mang thai • Theo dõi • Đa ối vô căn • Dung nạp tốt cho mẹ • Chọc hút ối hoặc dẫn lưu ối
  • 34. Chọc hút ối
  • 35. Biến chứng • Chuyển dạ – Sa dây rốn Vỡ ối sớm • Vỡ ối nhân tạo – Nhau bong non – Băng Huyết sau sinh
  • 36. Thiểu ối • Nước ối < 200 ml (250), Màng ói còn nguyên • Chiếm khoảng 1 et 5% thai kỳ • Cơ chế chính của nó là thiểu niệu hoặc thiếu niệu của thai nhi, với các hậu quả là thiểu sản phổi và biến dạng cơ xương khớp.
  • 37. Bệnh nguyên thiểu ối 1-Loại trừ vỡ ối sớm – Chú ý: trước 18 W: vẫn có vỡ màng – Ngay cả trong trường hợp suy 2 thận không có ối trước 17-18 w. – Da của bào thai không bị keratin hóa và vẫn thấm được chất lỏng
  • 38. Bệnh nguyên thiểu ối 2- Nguyên nhân do thai – Dị tật hệ tiết niệu – Bất thường NST – Thai chậm phát triển nặng
  • 39. • 50% nguyên nhân • Sự tổn thương của đường tiết niệu 2 bên • Thận đa nang • Bệnh thận đa nang ở trẻ nhỏ • Ống tiểu thấp tắc nghẽn (van hoàn chỉnh, sự tăng sinh của niệu đạo sau) Bị cô lập hoặc hội chứng đa dị tật. • Các dị tật khác (siêu âm tham khảo) Dị tật thai
  • 40. Bất sản thận 2 bên
  • 41. Thiểu sản thận 2 bên
  • 42. Thận đa nang dạng trẻ em
  • 43. Rối loạn thận đa nang
  • 44. BQ lớn phát hiện sau 13 tuần vô kinh U xơ niệu tắc nghẽn
  • 45. • Bất thường NST – 3 à 4% thiểu ối ở quý 2 (Triploïdies, Trisomie 18, Syndrome de Turner) Đề nghị thực hiện karyotype thai nhi Nguyên nhân thai
  • 46. • Thai chậm phát triển Phối hợp thiểu ối - RCIU phải đề cập đến: - Dị tật thai nhi - Bất thường nhiễm sắc thể - Bệnh lý mạch máu mẹ Nguyên nhân do thai
  • 47. Thiểu ối và RCIU
  • 48. • Nguyên nhân mẹ Hội chứng mạch máu-thận Uống thuốc Chống prostaglandin (indomethacin) (thiểu niệu bào thai) Chất ức chế enzyme chuyển đổi Captopril, enalapril Bệnh nguyên thiểu ối
  • 49. Bệnh nguyên thiểu ối 4 – Quá ngày sinh – Nghiên cứu có hệ thống vào cuối thai kỳ từ 41 tuần tuổi (khuyến cáo của CNGOF)
  • 50. Bệnh nguyên thiểu ối 5 - thiểu ối vô căn – 30% cas – Vỡ ối mà không biết
  • 51. Thiểu ối: hậu quả Thiểu sản phổi Biến dạng cơ, xương sườn do chèn ép Thai chết
  • 52. Tăng âm
Download

Từ khóa » độ Sâu Của Khoang ối Lớn Nhất