1971 – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Sự kiện Hiện/ẩn mục Sự kiện
    • 1.1 Tháng 2
    • 1.2 Tháng 3
    • 1.3 Tháng 4
    • 1.4 Tháng 8
    • 1.5 Tháng 9
    • 1.6 Tháng 10
    • 1.7 Tháng 12
  • 2 Sinh Hiện/ẩn mục Sinh
    • 2.1 Tháng 1
    • 2.2 Tháng 2
    • 2.3 Tháng 3
    • 2.4 Tháng 4
    • 2.5 Tháng 5
    • 2.6 Tháng 6
    • 2.7 Tháng 7
    • 2.8 Tháng 8
    • 2.9 Tháng 9
    • 2.10 Tháng 10
    • 2.11 Tháng 11
    • 2.12 Tháng 12
  • 3 Mất Hiện/ẩn mục Mất
    • 3.1 Tháng 1
    • 3.2 Tháng 2
    • 3.3 Tháng 3
    • 3.4 Tháng 4
    • 3.5 Tháng 5
    • 3.6 Tháng 6
    • 3.7 Tháng 7
    • 3.8 Tháng 8
    • 3.9 Tháng 9
    • 3.10 Tháng 10
    • 3.11 Tháng 11
    • 3.12 Tháng 12
  • 4 Giải Nobel
  • 5 Xem thêm
  • 6 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài này không có nguồn tham khảo nào. Mời bạn giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các nguồn tham khảo đáng tin cậy. Các nội dung không nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Nếu bài được dịch từ Wikipedia ngôn ngữ khác thì bạn có thể chép nguồn tham khảo bên đó sang đây. (tháng 5 năm 2016) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
1971 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Từ trên xuống dưới, từ trái sang phải: Chiến tranh Giải phóng Bangladesh dẫn đến sự độc lập của Chính phủ Lâm thời Bangladesh trong bối cảnh nạn diệt chủng Bangladesh tàn khốc; Hồ sơ Lầu Năm Góc tiết lộ các chính sách bí mật của Mỹ trong Chiến tranh Việt Nam; Cuộc bạo loạn tại nhà tù Attica kết thúc bằng một cuộc đàn áp bạo lực; Tàu Apollo 14 hạ cánh xuống Mặt Trăng; Cuộc nổi dậy của JVP năm 1971 bùng nổ ở Sri Lanka; Cuộc đảo chính bất thành ở Maroc năm 1971 nhằm lật đổ Vua Hassan II; Trận động đất San Fernando năm 1971 gây thiệt hại nặng nề ở Nam California; Vụ cháy khách sạn Daeyeonggak khiến hơn 160 người thiệt mạng ở Seoul; và Công viên Walt Disney World khai trương tại Florida, trở thành một điểm đến du lịch nổi tiếng.Năm lịchBản mẫu:SHORTDESC:Năm lịch
Thiên niên kỷ: thiên niên kỷ 2
Thế kỷ:
  • thế kỷ 19
  • thế kỷ 20
  • thế kỷ 21
Thập niên:
  • thập niên 1950
  • thập niên 1960
  • thập niên 1970
  • thập niên 1980
  • thập niên 1990
Năm:
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
1971 trong lịch khác
Lịch Gregory1971MCMLXXI
Ab urbe condita2724
Năm niên hiệu Anh19 Eliz. 2 – 20 Eliz. 2
Lịch Armenia1420ԹՎ ՌՆԻ
Lịch Assyria6721
Lịch Ấn Độ giáo
 - Vikram Samvat2027–2028
 - Shaka Samvat1893–1894
 - Kali Yuga5072–5073
Lịch Bahá’í127–128
Lịch Bengal1378
Lịch Berber2921
Can ChiCanh Tuất (庚戌年)4667 hoặc 4607    — đến —Tân Hợi (辛亥年)4668 hoặc 4608
Lịch Chủ thể60
Lịch Copt1687–1688
Lịch Dân QuốcDân Quốc 60民國60年
Lịch Do Thái5731–5732
Lịch Đông La Mã7479–7480
Lịch Ethiopia1963–1964
Lịch Holocen11971
Lịch Hồi giáo1390–1391
Lịch Igbo971–972
Lịch Iran1349–1350
Lịch Juliustheo lịch Gregory trừ 13 ngày
Lịch Myanma1333
Lịch Nhật BảnChiêu Hòa 46(昭和46年)
Phật lịch2515
Dương lịch Thái2514
Lịch Triều Tiên4304
Thời gian Unix31536000–63071999

1971 (MCMLXXI) là một năm thường bắt đầu vào Thứ sáu của lịch Gregory, năm thứ 1971 của Công nguyên hay của Anno Domini, the năm thứ 971 của thiên niên kỷ 2, năm thứ 71 của thế kỷ 20, và năm thứ 2 của thập niên 1970.

Calendar yearBản mẫu:SHORTDESC:Calendar year

Sự kiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 2

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 8 tháng 2: Quân đội Việt Nam Cộng Hòa tiến vào Lào để cắt đứt đường mòn Hồ Chí Minh trong một thời gian ngắn, mở đầu chiến dịch Lam Sơn 719
  • 10 tháng 2: Trung Quốc và Nigeria thiết lập quan hệ ngoại giao

Tháng 3

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 9 tháng 3: Nguyễn Văn Thiệu hạ lệnh rút quân khỏi Lào
  • 12 tháng 3: Thổ Nhĩ Kỳ xảy ra binh biến
  • 24 tháng 3: Kết thúc chiến dịch Lam Sơn 719
  • 25 tháng 3: Chiến tranh Ấn Độ - Pakistan lần thứ ba
  • 26 tháng 3: Thành lập nước cộng hòa Bengal.

Tháng 4

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 3 tháng 4: Kamen Rider chính thức lên sóng với loạt phim đầu tiên là Kamen Rider.
  • 10 tháng 4: Trung Quốc và Hoa Kỳ triển khai ngoại giao.
  • 19 tháng 4: Thành lập nước cộng hòa Sierra Leone.

Tháng 8

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 4 tháng 8: Trung Quốc và Thổ Nhĩ Kỳ thiết lập quan hệ ngoại giao.
  • 12 tháng 8: Hình thành trận lụt đồng bằng sông Hồng

Tháng 9

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 3 tháng 9: Đồng thuận tứ cường Berlin được ký kết bởi Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô.

Tháng 10

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 25 tháng 10: Đại hội đồng Liên Hợp Quốc thông qua Nghị quyết 2758, thừa nhận Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc là chính thể hợp pháp duy nhất ở Trung Quốc.

Tháng 12

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 3 tháng 12: Pakistan tiến hành công kích vào sân bay của Ấn Độ ở Kashmir
  • 4 tháng 12: Pakistan tấn công trên bộ, Ấn Độ đáp trả
  • 7 tháng 12: Trung Quốc và Senegalia thiết lập quan hệ ngoại giao.
  • 16 tháng 12: Khối phía đông thừa nhận Bengal
  • 17 tháng 12: Ấn Độ và Pakistan tuyên bố ngừng bắn.

Sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 1

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1 tháng 1: Đông Đào, nữ ca sĩ Việt Nam
  • 11 tháng 1: Mary J. Blige, nữ ca sĩ R&B Mỹ
  • 17 tháng 1: Youki Kudoh, nữ diễn viên, ca sĩ Nhật Bản
  • 26 tháng 1: Nguyễn Phương Hằng (Nguyễn Thị Thanh Tuyền), nữ doanh nhân người Việt Nam
  • 27 tháng 1: Cindy Thái Tài (Nguyễn Thái Tài), ca sĩ, diễn viên chuyển giới người Việt Nam

Tháng 2

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 4 tháng 2: Eric Garcetti, đại sứ Hoa Kỳ tại Cộng hòa Ấn Độ

Tháng 3

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 4

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 16 tháng 4: Selena Quintanilla-Pérez, nữ ca sĩ Latino-Mỹ (m. 1995)

Tháng 5

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 27 tháng 5: Lisa Lopes, nữ rapper, ca sĩ Mỹ (m. 2002)
  • 30 tháng 5: Idina Menzel, nữ diễn viên, ca sĩ Mỹ

Tháng 6

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1 tháng 6: Ghil'ad Zuckermann
  • 5 tháng 6: Mark Wahlberg, nam ca sĩ, diễn viên Mỹ
  • 16 tháng 6: Tupac Shakur, rapper Mỹ (m. 1996)
  • 21 tháng 6: Bùi Bích Phương, Hoa hậu Việt Nam 1988
  • 28 tháng 6: Elon Reeve Musk, một doanh nhân và nhà đầu tư Mỹ

Tháng 7

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1 tháng 7: Missy Elliott, nữ rapper Mỹ
  • 14 tháng 7: Hà Uyển Doanh, nữ ca sĩ Hồng Kông

Tháng 8

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 20 tháng 8: Trịnh Kim Chi, Á hậu Việt Nam 1994
  • 31 tháng 8: Chris Tucker, nam diễn viên Mỹ

Tháng 9

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 18 tháng 9: Jada Pinkett Smith, nữ diễn viên Mỹ
  • 30 tháng 9: Jenna Elfman, nữ diễn viên Mỹ

Tháng 10

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2 tháng 10
    • Đàm Vĩnh Hưng, nam ca sĩ Việt Nam
    • Tiffany Darwish, nữ ca sĩ, diễn viên Mỹ
  • 4 tháng 10: Thang Bảo Như, nữ ca sĩ, diễn viên và người dẫn chương trình truyền hình Hồng Kông
  • 20 tháng 10:
    • Snoop Dogg, ca sĩ Rap người Mỹ
    • Dannii Minogue, nữ ca sĩ Pop-Australia

Tháng 11

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 5 tháng 11: Lương Hán Văn, ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất thu âm, diễn viên và người dẫn chương trình truyền hình Hồng Kông
  • 25 tháng 11: Christina Applegate, nữ diễn viên Mỹ

Tháng 12

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 17 tháng 12: Diễm Liên, nữ ca sĩ người Mỹ gốc Việt
  • 24 tháng 12: Ricky Martin, nam ca sĩ, diễn viên, nhà văn Puerto Rico
  • 25 tháng 12: Justin Trudeau, nhà chính trị người Canada

Mất

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 1

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 2

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 3

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 4

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 5

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 6

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 13 tháng 6 – Siarhiej Vosipavič Prytycki, nguyên thủ quốc gia Byelorussia Xô viết (s. 1913).[1]

Tháng 7

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 3 tháng 7 – Jim Morrison, ca sĩ người Mỹ (sinh 1943)

Tháng 8

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 9

[sửa | sửa mã nguồn]

[1]11 tháng 9 - Nikita Sergeyevich Khrushchev, Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô (s. 1894)[2]

Tháng 10

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 11

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 12

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 28 tháng 12 – Max Steiner, nhà soạn nhạc Mỹ gốc Áo, được mệnh danh là "cha đẻ nhạc phim"[3] (sinh 1888)

Giải Nobel

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hóa học - Gerhard Herzberg
  • Văn học - Pablo Neruda
  • Hòa bình - Willy Brandt
  • Vật lý - Dennis Gabor
  • Y học - Earl W. Sutherland, Jr
  • Kinh tế - Simon Kuznets

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thế giới trong năm 1971, tình trạng thế giới trong năm này
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về 1971.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "Притыцкий Сергей Осипович". Нацыянальны гістарычны архіў Беларусі (bằng tiếng Nga). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2013.
  2. ^ "Nikita Khrushchev", Wikipedia (bằng tiếng Anh), ngày 25 tháng 1 năm 2025, truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2025
  3. ^ Leaney, Edward A. J. (1996), "A Max Steiner Chronology" [Niên biểu Max Steiner], Max Steiner Collection (bằng tiếng Anh), Brigham Young University, lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2021, truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021
Stub icon

Bài viết về các sự kiện trong năm này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=1971&oldid=74623315” Thể loại:
  • Sơ khai năm
  • Năm 1971
  • Thập niên 1970
Thể loại ẩn:
  • Nguồn CS1 tiếng Nga (ru)
  • Nguồn CS1 tiếng Anh (en)
  • Hoàn toàn không có nguồn tham khảo
  • Trang sử dụng bản mẫu nhiều hình với các hình được chia tỷ lệ tự động
  • Bài có mô tả ngắn
  • Mô tả ngắn khác với Wikidata
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục 1971 205 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Sự Kiện Năm 1971