Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
1995 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Năm lịchBản mẫu:SHORTDESC:Năm lịch
Thiên niên kỷ:
thiên niên kỷ 2
Thế kỷ:
thế kỷ 19
thế kỷ 20
thế kỷ 21
Thập niên:
thập niên 1970
thập niên 1980
thập niên 1990
thập niên 2000
thập niên 2010
Năm:
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1995 trong lịch khác
Lịch Gregory
1995MCMXCV
Ab urbe condita
2748
Năm niên hiệu Anh
43 Eliz. 2 – 44 Eliz. 2
Lịch Armenia
1444ԹՎ ՌՆԽԴ
Lịch Assyria
6745
Lịch Ấn Độ giáo
- Vikram Samvat
2051–2052
- Shaka Samvat
1917–1918
- Kali Yuga
5096–5097
Lịch Bahá’í
151–152
Lịch Bengal
1402
Lịch Berber
2945
Can Chi
Giáp Tuất (甲戌年)4691 hoặc 4631 — đến —Ất Hợi (乙亥年)4692 hoặc 4632
Lịch Chủ thể
84
Lịch Copt
1711–1712
Lịch Dân Quốc
Dân Quốc 84民國84年
Lịch Do Thái
5755–5756
Lịch Đông La Mã
7503–7504
Lịch Ethiopia
1987–1988
Lịch Holocen
11995
Lịch Hồi giáo
1415–1416
Lịch Igbo
995–996
Lịch Iran
1373–1374
Lịch Julius
theo lịch Gregory trừ 13 ngày
Lịch Myanma
1357
Lịch Nhật Bản
Bình Thành 7(平成7年)
Phật lịch
2539
Dương lịch Thái
2538
Lịch Triều Tiên
4328
Thời gian Unix
788918400–820454399
1995 (MCMXCV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật của lịch Gregory, năm thứ 1995 của Công nguyên hay của Anno Domini, the năm thứ 995 của thiên niên kỷ 2, năm thứ 95 của thế kỷ 20, và năm thứ 6 của thập niên 1990.
Calendar yearBản mẫu:SHORTDESC:Calendar year
Sự kiện
[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 1
[sửa | sửa mã nguồn]
1 tháng 1:
Kaspar Villiger trở thành tổng thống liên bang Thụy Sĩ.
Áo, Thụy Điển và Phần Lan gia nhập Liên minh châu Âu.
Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa chính thức được thành lập
17 tháng 1: Động đất Kōbe, Nhật Bản làm 6.321 người thiệt mạng và làm trên 32.000 người bị thương.
25 tháng 1: Shan Videnov trở thành thủ tướng Bulgaria.
Tháng 2
[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 3
[sửa | sửa mã nguồn]
10 tháng 3: Konstantinos Stefanopoulos trở thành tổng thống Hy Lạp.
20 tháng 3: Vụ tấn công bằng khí sarin trên tàu điện ngầm Tokyo, gây hơn 4000 người bị thương.
26 tháng 3:
Hiệp ước Schengen bắt đầu có hiệu lực.
Ban nhạc nam Việt Nam Bức Tường ra mắt.
31 tháng 3: Selena bị sát hại do Chủ tịch câu lạc bộ fan hâm mộ của cô.
Tháng 4
[sửa | sửa mã nguồn]
9 tháng 4: Bầu cử tổng thống và quốc hội tại Perú.
19 tháng 4: Đánh bom tại Thành phố Oklahoma, 168 người thiệt mạng.
Tháng 5
[sửa | sửa mã nguồn]
7 tháng 5: Jacques Chirac được bầu làm tổng thống Pháp.
Tháng 6
[sửa | sửa mã nguồn]
20 tháng 6: Keith Claudius Mitchell trở thành thủ tướng của Grenada.
Tháng 7
[sửa | sửa mã nguồn]
11 tháng 7: Tổng thống Hoa Kỳ Bill Clinton quyết định tái thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
24 tháng 7: Đánh bom tự sát trong một chiếc xe buýt tại Tel Aviv, Israel giết chết 5 người, 30 người bị thương.
25 tháng 7: Nổ bom trong tàu điện ngầm Paris làm 7 người chết, 62 người bị thương.
28 tháng 7: Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 trong ASEAN.
Tháng 8
[sửa | sửa mã nguồn]
4 tháng 8: Croatia mở Chiến dịch Oluja đánh chiếm nhà nước tự xưng Cộng hòa Serbia Krajina[1]
24 tháng 8:
Hiến pháp dân chủ mới tại Gruzia.
Microsoft chính thức phát hành phiên bản Windows 95.
Tháng 9
[sửa | sửa mã nguồn]
20 tháng 9: Tổng Công ty Truyền hình Cáp Việt Nam, được thành lập.
Tháng 10
[sửa | sửa mã nguồn]
1 tháng 10:
Đức và San Marino thiết lập quan hệ ngoại giao.
Động đất gần Dinar, Thổ Nhĩ Kỳ, khoảng 100 người chết.
8 tháng 10: Hiến pháp mới tại Uganda.
25 tháng 10: Nhật thực toàn phần tại Việt Nam.
28 tháng 10: António Guterres trở thành thủ tướng Bồ Đào Nha.
Tháng 11
[sửa | sửa mã nguồn]
8 tháng 11: Ukraina trở thành thành viên của Hội đồng châu Âu.
12 tháng 11: Bầu cử quốc hội tự do đầu tiên tại Azerbaijan.
19 tháng 11: Aleksander Kwaśniewski trở thành tổng thống của Ba Lan.
25 tháng 11: Hiến pháp mới bắt đầu có hiệu lực ở Gruzia.
Tháng 12
[sửa | sửa mã nguồn]
Sinh
[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 1
[sửa | sửa mã nguồn]
3 tháng 1: Jisoo (Kim Ji-soo), nữ ca sĩ, diễn viên người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc Blackpink
4 tháng 1: Duy Khánh, diễn viên người Việt Nam
5 tháng 1:
Whindersson Nunes, Youtuber người Brasil
Xuân Mai, nữ ca sĩ, diễn viên truyền hình người Việt Nam
Sang vlog, Youtuber người Việt Nam
8 tháng 1: Hứa Kim Tuyền, nhạc sĩ kiêm ca sĩ người Việt Nam
21 tháng 1: Nguyễn Công Phượng, cầu thủ bóng đá người Việt Nam
30 tháng 1: Danielle Campbell, nữ diễn viên người Mỹ
Tháng 2
[sửa | sửa mã nguồn]
3 tháng 2: Thùy Anh, nữ diễn viên người Việt Nam
5 tháng 2: Adnan Januzaj, cầu thủ bóng đá Bỉ
8 tháng 2: Angela Phương Trinh (Lê Ngọc Phương Trinh), nữ ca sĩ, diễn viên, người mẫu người Việt Nam
9 tháng 2: Johnny, ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc NCT
10 tháng 2: Andiez (Trương Nguyễn Hoài Nam), ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Việt Nam, á quân Bài hát hay nhất 2018
11 tháng 2: Phí Minh Long, cầu thủ bóng đá người Việt Nam
14 tháng 2: Mei (Nguyễn Trần Thảo Quyên), nữ ca sĩ người Việt Nam, cựu thành viên nhóm nhạc nữ LipB
15 tháng 2: Engfa Waraha, nữ ca sĩ, diễn viên, người mẫu người Thái Lan, Hoa hậu Hòa bình Bangkok 2022, Hoa hậu Hòa bình Thái Lan 2022, Á hậu Hòa Bình Quốc tế 2022
25 tháng 2: Nguyễn Trần Khánh Vân, Hoa khôi Áo dài Nữ sinh Việt Nam 2013, Á khôi Miss Ngôi sao 2014, Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019
Tháng 3
[sửa | sửa mã nguồn]
2 tháng 3: Yori (Lê Võ Huỳnh Nga), nữ ca sĩ người Việt Nam, cựu thành viên nhóm nhạc nữ LipB
13 tháng 3: Zella Day, nữ ca sĩ, nhạc sĩ người Mỹ
19 tháng 3: Dế Choắt (Châu Hải Minh), rapper người Việt Nam, quán quân Rap Việt 2020
20 tháng 3:Jun Shison,diễn viên người nhật
27 tháng 3: Bảo Yến Rosie (Nguyễn Phương Chi), nữ ca sĩ người Việt Nam
29 tháng 3: Luma Russo, Á hậu Siêu quốc gia Brazil 2020, Hoa hậu Sắc đẹp Quốc tế 2023
Tháng 4
[sửa | sửa mã nguồn]
5 tháng 4:
Nguyễn Phương Khánh, Á hậu Biển Việt Nam Toàn cầu 2018, Hoa hậu Trái Đất 2018
Hoàng Văn Khánh, cầu thủ bóng đá người Việt Nam
11 tháng 4: Lee Do-hyun, diễn viên người Hàn Quốc
15 tháng 4: Kim Nam-joo, nữ ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc nữ Apink
23 tháng 4:
Gigi Hadid, người mẫu người Mỹ
Lê Thiện Hiếu, ca sĩ kiêm nhạc sĩ chuyển giới người Việt Nam
28 tháng 4:
Lương Xuân Trường, cầu thủ bóng đá người Việt Nam.
Melanie Martinez, nữ ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên, đạo diễn, nhà biên kịch người Mỹ
Tháng 5
[sửa | sửa mã nguồn]
7 tháng 5: Cheng (Nguyễn Quang Anh), ca sĩ người Việt Nam
8 tháng 5: Park Junghwa nữ ca sĩ, vũ công người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc nữ EXID.
15 tháng 5: Hương Tràm (Charmy Pham), nữ ca sĩ người Việt Nam, quán quân Giọng Hát Việt 2012
19 tháng 5: Nguyễn Văn Nam, nam sinh quên mình cứu 5 em nhỏ (m. 2013).
24 tháng 5: Hoàng tử Joseph Wenzel II của Liechtenstein, con trai của hoàng tử Alois của Liechtenstein và Sophie công chúa của Bayern.
31 tháng 5: Hòa Minzy (Nguyễn Thị Hòa), nữ ca sĩ người Việt Nam
Tháng 6
[sửa | sửa mã nguồn]
8 tháng 6:
JR, ca sĩ, rapper, vũ công người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc NU'EST
Hoài Lâm (Nguyễn Tuấn Lộc), ca sĩ người Việt Nam
Lee Tae-yong, ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc NCT
9 tháng 6: Shintaro Yokota, cầu thủ bóng chày người Nhật Bản (m. 2023)
16 tháng 6: Võ Ê Vo, nữ ca sĩ người Việt Nam
Tháng 7
[sửa | sửa mã nguồn]
4 tháng 7: Post Malone, rapper, ca sĩ, nhạc sĩ, nhạc công guitar và nhà sản xuất âm nhạc người Mỹ
5 tháng 7: Hyuk, ca sĩ Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc VIXX.
14 tháng 7: Đạt G (Nguyễn Tấn Đạt), ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Việt Nam
18 tháng 7: Denílson Pereira Júnior, cầu thủ bóng đá người Brasil
21 tháng 7: Baekho, main vocal nhóm nhạc nam Hàn Quốc NU'EST.
26 tháng 7: Quỳnh Kool (Nguyễn Thị Quỳnh), nữ diễn viên, người mẫu ảnh người Việt Nam
27 tháng 7: Võ Tấn Phát, diễn viên kiêm dẫn chương trình người Việt Nam, quán quân Cười xuyên Việt 2017
31 tháng 7:
Lil Uzi Vert, rapper, ca sĩ người Mỹ
Như Hexi (Trần Huỳnh Như), nữ ca sĩ, rapper, diễn viên, người mẫu, dẫn chương trình người Việt Nam
Tháng 8
[sửa | sửa mã nguồn]
8 tháng 8: Choi Seungcheol, ca sĩ, vũ công người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc Seventeen
9 tháng 8: Hwang Min-hyun, ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc NU'EST
13 tháng 8: Trang (Ngô Minh Trang), nữ ca sĩ người Việt Nam
15 tháng 8:
Tăng Duy Tân, ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Việt Nam
Nguyễn Thị Oanh, nữ vận động viên điền kinh người Việt Nam
22 tháng 8: Dua Lipa, nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Anh
25 tháng 8: Ong Seong Wu, ca sĩ kiêm diễn viên người Hàn Quốc, cựu thành viên nhóm nhạc Wanna One
Tháng 9
[sửa | sửa mã nguồn]
10 tháng 9: K.O (Nguyễn Thái Sơn), ca sĩ người Việt Nam, thành viên nhóm nhạc Uni5
16 tháng 9: Longg (Nguyễn Thành Long), ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Việt Nam
20 tháng 9: Álex Grimaldo, cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha
22 tháng 9: Lim Na-yeon, nữ ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc nữ TWICE
27 tháng 9: Lena Beyerling, nữ diễn viên Đức.
29 tháng 9: Ryuchell (Ryūji Higa), nhân vật truyền thông xã hội, người mẫu, ca sĩ, nhà hoạt động người Nhật Bản (m. 2023)
Tháng 10
[sửa | sửa mã nguồn]
2 tháng 10: Bùi Tiến Dũng, cầu thủ bóng đá người Việt Nam
3 tháng 10: Vũ (Hoàng Thái Vũ), ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Việt Nam
4 tháng 10: Yoon Jeonghan, ca sĩ, vũ công người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc Seventeen
11 tháng 10: Công chúa Luisa-Maria của Bỉ, con gái của công chúa Astrid của Bỉ và đại công tước hoàng tử Lorenz của Österreich-Este
13 tháng 10: Jimin (Park Ji-min), ca sĩ, vũ công người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc BTS
19 tháng 10: Nguyễn Huỳnh Kim Duyên, Hoa khôi Đại học Nam Cần Thơ 2016, Á hậu Hoàn vũ Việt Nam 2019, Á hậu Siêu quốc gia 2022
21 tháng 10: Doja Cat, nữ ca sĩ, rapper người Mỹ
26 tháng 10: Nakamoto Yuta, ca sĩ, vũ công người Nhật Bản, thành viên nhóm nhạc NCT
29 tháng 10: Jirayu La-ongmanee, ca sĩ, diễn viên người Thái Lan
Tháng 11
[sửa | sửa mã nguồn]
3 tháng 11:
Ren (Choi Min-ki), ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc NU'EST.
Kendall Jenner, người mẫu thời trang, nhân vật truyền hình Mỹ
4 tháng 11: Nguyễn Thu Hằng, nữ ca sĩ, dẫn chương trình người Việt Nam
6 tháng 11: André Silva, cầu thủ bóng đá người Bồ Đào Nha
12 tháng 11: MisThy (Lê Thy Ngọc), nữ YouTuber, streamer, diễn viên người Việt Nam
16 tháng 11: Trần Tuấn Lương, ca sĩ người Việt Nam
17 tháng 11: Đoàn Thu Thủy, Hoa hậu Thể thao Việt Nam 2022, Á hậu Toàn cầu 2023
30 tháng 11: Liz (Ngụy Thùy Linh), nữ ca sĩ người Việt Nam, thành viên nhóm nhạc nữ LipB
Tháng 12
[sửa | sửa mã nguồn]
7 tháng 12: Mie (Trương Tiểu My), nữ DJ người Việt Nam
6 tháng 12: Joy Gruttmann, nữ ca sĩ Đức.
8 tháng 12: Hoàng Yến Chibi (Nguyễn Hoàng Yến), nữ ca sĩ, diễn viên, người mẫu, dẫn chương trình người Việt Nam
9 tháng 12: Nguyễn Thị Hương Ly, Á hậu Miss Universe Vietnam 2023
11 tháng 12: Nguyễn Trần Huyền My, Á hậu Việt Nam 2014
12 tháng 12: Phạm Nguyên Ngọc, ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Việt Nam
27 tháng 12:
Timothée Chalamet, diễn viên người Mỹ/Pháp
Lê Hoàng Phương, Hoa hậu Hòa bình Việt Nam 2023, Á hậu Hòa bình Quốc tế 2023
30 tháng 12: V (Kim Tae-hyung), ca sĩ, vũ công người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc BTS.
30 tháng 12: Joshua Hong (Hong Ji-soo), ca sĩ, vũ công người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc SEVENTEEN.
Không rõ ngày, tháng
[sửa | sửa mã nguồn]
Phan Ngân (Phan Ngọc Ngân), nữ ca sĩ người Việt Nam
Mất
[sửa | sửa mã nguồn]
1 tháng 1: H. E. Erwin Walther, nhà soạn nhạc Đức (s. 1920)
1 tháng 1: Eugene Paul Wigner, nhà vật lý học Mỹ, Giải thưởng Nobel (s. 1902)
2 tháng 1: Siad Barre, tổng thống (s. 1919)
4 tháng 1: Eduardo Mata, nhà soạn nhạc Mexico (s. 1942)
7 tháng 1: Harry Golombek, kỳ thủ Anh (s. 1911)
9 tháng 1: Gisela Mauermayer, nữ vận động viên điền kinh Đức (s. 1913)
11 tháng 1: Heiner Pudelko, ca sĩ nhạc rock Đức (s. 1948)
12 tháng 1: Hoàng Minh Giám,Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Việt Nam(s.1904)
18 tháng 1: Adolf Butenandt, nhà hóa học Đức, nhận Giải thưởng Nobel (s. 1903)
18 tháng 1: Georg K. Glaser, nhà văn (s. 1910)
19 tháng 1: Hermann Henselmann, kiến trúc sư Đức (s. 1905)
20 tháng 1: Mehdī Bāzargān, chính khách Iran, thủ tướng 1979 (s. 1907)
22 tháng 1: Rose Kennedy, mẹ của John F. Kennedy (s. 1890)
25 tháng 1: Fritz Dorls, chính khách Đức (s. 1910)
27 tháng 1: Jean Tardieu, thi sĩ Pháp và nhà soạn kịch (s. 1903)
29 tháng 1: Đặng Lệ Quân, ca sĩ Trung Quốc (s. 1953)
30 tháng 1: Fritz Buri, mục sư và giáo sư về thần học (s. 1907)
31 tháng 1: George Abbott, tác giả kịch bản Mỹ, đạo diễn phim và diễn viên (s. 1887)
1 tháng 2: Karl Gruber, chính khách Áo và nhà ngoại giao (s. 1909)
4 tháng 2: Godfrey Brown, vận động viên điền kinh Anh, huy chương Thế Vận Hội (s. 1915)
5 tháng 2: Doug McClure, diễn viên Mỹ (s. 1935)
6 tháng 2: Mira Lobe, nhà văn nữ Áo (s. 1913)
7 tháng 2: Massimo Pallottino, nhà khảo cổ học Ý (s. 1909)
8 tháng 2: Joseph Maria Bochenski, triết gia Ba Lan (s. 1902)
9 tháng 2: James William Fulbright, chính khách Mỹ (s. 1905)
10 tháng 2: Heinrich Drerup, nhà khảo cổ học Đức (s. 1908)
12 tháng 2: Nat Holman, cầu thủ bóng rổ Mỹ, huấn luyện viên (s. 1896)
14 tháng 2: Ischa Meijer, nhà báo Hà Lan, nhà văn (s. 1943)
15 tháng 2: Rachid Baba Ali Ahmed, nhạc sĩ Algérie, nhà sản xuất nhạc
23 tháng 2: James Herriot, bác sĩ thú y Anh, nhà văn (s. 1916)
24 tháng 2: Hans Hessling, diễn viên Đức (s. 1903)
25 tháng 2: Rudolf Hausner, họa sĩ Áo (s. 1914)
26 tháng 2: Willie Johnson, nhạc sĩ blues Mỹ (s. 1913)
1 tháng 3: Georges J. F. Köhler, nhà sinh vật học Đức, Giải Nobel (s. 1946)
4 tháng 3: Kurt Ludwig, diễn viên Đức (s. 1924)
6 tháng 3: Barbara Lass, nữ diễn viên (s. 1940)
8 tháng 3: Stephan László, Giám mục Áo (s. 1913)
14 tháng 3: William Alfred Fowler, nhà vật lý học Mỹ (s. 1911)
16 tháng 3: Heinrich Sutermeister, nhà soạn nhạc Thụy Sĩ (s. 1910)
20 tháng 3: Werner Liebrich, cầu thủ bóng đá Đức, huấn luyện viên (s. 1927)
24 tháng 3: Joseph Needham, nhà hóa sinh Anh (s. 1900)
25 tháng 3: James Samuel Coleman, nhà xã hội học Mỹ (s. 1926)
25 tháng 3: Philip Stuart Milner-Barry, kiện tướng cờ vua Anh (s. 1906)
26 tháng 3: Eazy E, rapper Mỹ (s. 1964)
27 tháng 3: Albert Drach, luật gia Áo, nhà văn (s. 1902)
29 tháng 3: Antony Hamilton, diễn viên Anh (s. 1952)
31 tháng 3
Roberto Juarroz, nhà văn Argentina (s. 1925)
Selena Quintanilla-Pérez, ca sĩ Latino Mỹ (s. 1971)
2 tháng 5: Agnes Kraus, nữ diễn viên Đức (s. 1911)
11 tháng 5: David Avidan, nhà văn Israel (s. 1934)
12 tháng 5: Mia Martini, nữ ca sĩ Ý (s. 1947)
18 tháng 5: Gustav Lübbe, nhà xuất bản Đức (s. 1918)
18 tháng 5: Elizabeth Montgomery, nữ diễn viên Mỹ (s. 1933)
21 tháng 5: Les Aspin, chính khách Mỹ (s. 1938)
21 tháng 5: Agnelo Rossi, tổng Giám mục của São Paulo, Hồng y (s. 1913)
21 tháng 5: Annie M. G. Schmidt, nữ nhà văn Hà Lan (s. 1911)
21 tháng 5: Nora Minor, nữ diễn viên Áo (s. 1910)
24 tháng 5: Harold Wilson, chính khách Anh, thủ tướng (s. 1916)
24 tháng 5: Jürgen Horlemann, chính khách Đức, nhà xuất bản (s. 1941)
25 tháng 5: Krešimir Ćosić, cầu thủ bóng rổ Croatia (s. 1948)
25 tháng 5: Elie Bayol, tay đua xe Pháp (s. 1914)
26 tháng 5: Friz Freleng, họa sĩ biếm họa Mỹ, nhà sản xuất phim (s. 1905)
31 tháng 5: Pavel Šivic, nhà soạn nhạc Slovenia (s. 1908)
4 tháng 6: Alfred Beni, kỳ thủ Áo (s. 1923)
6 tháng 6: Heinz Lehmann, kỳ thủ Đức (s. 1921)
10 tháng 6: Bruno Lawrence, nhạc sĩ, diễn viên (s. 1941)
12 tháng 6: Arturo Benedetti Michelangeli, nghệ sĩ dương cầm Ý (s. 1920)
14 tháng 6: Els Aarne, nhà soạn nhạc Estonia (s. 1917)
14 tháng 6: Roger Zelazny, nhà văn Mỹ (s. 1937)
14 tháng 6: Rory Gallagher, người chơi đàn ghita Ireland (s. 1948)
18 tháng 6: Karl Atzenroth, chính khách Đức (s. 1895)
18 tháng 6: Robert Schlienz, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1924)
20 tháng 6: Émile Michel Cioran, triết gia (s. 1911)
22 tháng 6: Yves Congar, Hồng y của Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1904)
23 tháng 6: Jonas Salk, bác sĩ Mỹ, nhà nghiên cứu miễn dịch (s. 1914)
25 tháng 6: Ernest Walton, nhà vật lý học Ireland (s. 1903)
3 tháng 7: Georg Richter, vận động viên thể thao Đức (s. 1905)
3 tháng 7: Ricardo González, vận động viên quần vợt Mỹ (s. 1928)
8 tháng 7: Günter Bialas, nhà soạn nhạc Đức (s. 1907)
10 tháng 7: Văn Cao, nhạc sĩ, tác giả quốc ca Việt Nam (s. 1923).
13 tháng 7: Matti Pellonpää, diễn viên Phần Lan (s. 1951)
15 tháng 7: Robert Coffy, tổng Giám mục của Marseille, Hồng y (s. 1920)
17 tháng 7: Juan-Manuel Fangio tay đua xe Argentina (s. 1911)
17 tháng 7: Rainer Kunad, nhà soạn nhạc Đức (s. 1936)
18 tháng 7: Fabio Casartelli, tay đua xe đạp Ý (s. 1970)
20 tháng 7: Ernest Mandel, nhà kinh tế học, lý thuyết gia (s. 1923)
24 tháng 7: Charlie Rich, ca sĩ nhạc country Mỹ (s. 1932)
24 tháng 7: George Rodger, nhiếp ảnh gia (s. 1908)
25 tháng 7: Osvaldo Pugliese, nhạc sĩ Argentina (s. 1905)
26 tháng 7: Laurindo Almeida, nhạc sĩ jazz Brasil (s. 1917)
26 tháng 7: Heinrich Heesch, nhà toán học Đức (s. 1906)
26 tháng 7: Boy Lornsen, nhà điêu khắc Đức, nhà văn (s. 1922)
29 tháng 7: Leo Kofler, triết gia Đức (s. 1907)
1 tháng 8: Dương Thiệu Tước, nhạc sĩ tiền chiến Việt Nam (s. 1915)
5 tháng 8: Georg Buch, chính khách Đức (s. 1903)
8 tháng 8: František Nepil, nhà văn Séc (s. 1929)
11 tháng 8: Alonzo Church, nhà toán học Mỹ (s. 1903)
13 tháng 8: Mickey Mantle, cầu thủ bóng chày Mỹ (s. 1931)
15 tháng 8: Karel Píč, thi sĩ Séc (s. 1920)
17 tháng 8: Howard Koch, tác giả kịch bản Mỹ (s. 1902)
19 tháng 8: Pierre Schaeffer, nhà soạn nhạc Pháp (s. 1910)
21 tháng 8: Manfred Donike, nhà hóa học Đức (s. 1933)
25 tháng 8: John Brunner, nhà văn thể loại khoa học giả tưởng Anh (s. 1934)
28 tháng 8: Michael Ende, nhà văn Đức (s. 1929)
29 tháng 8: Thomas Strittmatter, tác giả Đức (s. 1961)
30 tháng 8: Fischer Black, nhà kinh tế học Mỹ (s. 1938)
30 tháng 8: Sterling Morrison, nhạc sĩ Anh, người chơi đàn ghita (s. 1942)
31 tháng 8: Horst Janssen, nghệ sĩ tạo hình Đức, tác giả (s. 1929)
2 tháng 9: Václav Neumann, nhạc trưởng Séc (s. 1920)
5 tháng 9 - Hoàng Thế Thiện, Thiếu tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (Việt Nam), Vị tướng Chính ủy (s. 1922)
9 tháng 9: Reinhard Furrer, nhà du hành vũ trụ Đức, nhà vật lý học, phi công (s. 1940)
13 tháng 9: Fritz Bennewitz, đạo diễn sân khấu Đức (s. 1926)
15 tháng 9: Rien Poortvliet, họa sĩ Hà Lan (s. 1932)
17 tháng 9: Astrid Krebsbach, nữ vận động viên bóng bàn Đức (s. 1913)
18 tháng 9: Erwin Waldschütz, triết gia Áo (s. 1948)
18 tháng 9: Trúc Phương, nhạc sĩ Việt Nam (s.1933)
19 tháng 9: Rudolf Peierls, nhà vật lý học (s. 1907)
23 tháng 9: Albrecht Unsöld, nhà thiên văn học Đức, nhà vật lý học (s. 1905)
29 tháng 9: Gerd Bucerius, nhà xuất bản Đức, chính khách (s. 1906)
30 tháng 9: Theo Balden, nhà điêu khắc Đức (s. 1904)
5 tháng 10: Alec Douglas-Home, thủ tướng Anh (s. 1903)
7 tháng 10: Gerard Henri de Vaucouleurs, nhà thiên văn học (s. 1918)
9 tháng 10: Kukrit Pramoj, thủ tướng Thái Lan 1975/1976 (s. 1911)
13 tháng 10: Henry Roth, nhà văn Mỹ (s. 1906)
19 tháng 10: Don Cherry, nhạc sĩ nhạc jazz (s. 1936)
21 tháng 10: Hans Helfritz, nhà soạn nhạc Đức, nhà văn (s. 1902)
25 tháng 10: Bernhard Heiliger, nhà điêu khắc Đức (s. 1915)
25 tháng 10: Robert Riggs, vận động viên quần vợt Mỹ (s. 1918)
28 tháng 10: Gisela Schlüter, nữ diễn viên (s. 1919)
3 tháng 11: Mario Revollo Bravo, tổng Giám mục của Bogotá, Hồng y (s. 1919)
3 tháng 11: Otto Rösch, chính khách Áo, luật gia (s. 1917)
4 tháng 11: Jitzhak Rabin, thủ tướng Israel, chính khách, người nhận Giải Nobel về hòa bình (s. 1922)
4 tháng 11: Gilles Deleuze, triết gia Pháp (s. 1925)
5 tháng 11: Ernest Gellner, nhà nhân loại học, nhà xã hội học, triết gia (s. 1925)
22 tháng 11: Elinborg Lützen, nữ nghệ sĩ tạo hình (s. 1919)
23 tháng 11: Louis Malle, đạo diễn phim Pháp (s. 1932)
24 tháng 11: Dominic Ignatius Ekandem, Hồng y (s. 1917)
28 tháng 11: Lydia Roppolt, nữ họa sĩ Áo (s. 1922)
5 tháng 12: Reiner Bredemeyer, nhà soạn nhạc Đức (s. 1929)
12 tháng 12: Herbert Schneider, chính khách Đức (s. 1915)
22 tháng 12: James Edward Meade, nhà kinh tế học Anh (s. 1907)
25 tháng 12: Ferdinand Eckhardt, sử gia về nghệ thuật Canada (s. 1902)
25 tháng 12: Emmanuel Levinas, triết gia Pháp (s. 1906)
25 tháng 12: Marijan Lipovšek, nhà soạn nhạc Slovenia (s. 1910)
29 tháng 12: Nello Celio, chính khách Thụy Sĩ (s. 1914)
29 tháng 12: Richard Langeheine, chính khách Đức (s. 1900)
29 tháng 12: Wolfgang Pietzsch, kỳ thủ Đức (s. 1930)
29 tháng 12: Shura Cherkassky, nghệ sĩ dương cầm (s. 1911)
30 tháng 12: Heiner Müller, nhà soạn kịch Đức, nhà văn, đạo diễn phim (s. 1929)
31 tháng 12: Wilfried Joest, nhà thần học Đức, giáo sư (s. 1914)
31 tháng 12: Fritz Eckhardt, diễn viên Áo, tác giả, đạo diễn phim (s. 1907)
Giải thưởng Nobel
[sửa | sửa mã nguồn]
Hóa học - Paul J. Crutzen, Mario J. Molina, F. Sherwood Rowland
Văn học - Seamus Heaney
Hòa bình - Carlos Felipe Ximenes Belo và José Ramos Horta
Vật lý - Martin L. Perl, Frederick Reines
Y học - Edward B. Lewis, Christiane Nüsslein-Volhard, Eric F. Wieschaus
Kinh tế - Robert Lucas, Jr.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
Thế giới trong năm 1995, tình trạng thế giới trong năm này
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1995.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ Central Intelligence Agency, Office of Russian and European Analysis (2002). Balkan Battlegrounds: A Military History of the Yugoslav Conflict, 1990–1995 [Chiến trường Balkan: Lịch sử xung đột quân sự Nam Tư 1990–1995] (bằng tiếng Anh). Washington, D.C.: Central Intelligence Agency. tr. 370. ISBN 9780160664724. OCLC 50396958.
Bài viết về các sự kiện trong năm này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
x
t
s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=1995&oldid=72054918” Thể loại: