1999 – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Sự kiện Hiện/ẩn mục Sự kiện
    • 1.1 Tháng 1
    • 1.2 Tháng 2
    • 1.3 Tháng 3
    • 1.4 Tháng 4
    • 1.5 Tháng 5
    • 1.6 Tháng 6
    • 1.7 Tháng 7
    • 1.8 Tháng 8
    • 1.9 Tháng 9
    • 1.10 Tháng 10
    • 1.11 Tháng 11
    • 1.12 Tháng 12
  • 2 Sinh Hiện/ẩn mục Sinh
    • 2.1 Tháng 1
    • 2.2 Tháng 2
    • 2.3 Tháng 3
    • 2.4 Tháng 4
    • 2.5 Tháng 5
    • 2.6 Tháng 6
    • 2.7 Tháng 7
    • 2.8 Tháng 8
    • 2.9 Tháng 9
    • 2.10 Tháng 10
    • 2.11 Tháng 11
    • 2.12 Tháng 12
  • 3 Mất Hiện/ẩn mục Mất
    • 3.1 Tháng 1
    • 3.2 Tháng 2
    • 3.3 Tháng 3
    • 3.4 Tháng 4
    • 3.5 Tháng 5
    • 3.6 Tháng 6
    • 3.7 Tháng 7
    • 3.8 Tháng 8
    • 3.9 Tháng 9
    • 3.10 Tháng 10
    • 3.11 Tháng 11
    • 3.12 Tháng 12
  • 4 Giải thưởng Nobel
  • 5 Xem thêm
  • 6 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • MediaWiki
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
1999 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Lễ tang Vua Hussein của Jordan tại Amman; Trận động đất İzmit năm 1999 đã giết chết hơn 17.000 người ở Thổ Nhĩ Kỳ; Vụ thảm sát trường trung học Columbine, một trong những vụ xả súng trường học lớn đầu tiên tại Hoa Kỳ; Sự cố máy tính năm 2000 ("Y2K"), được coi là mối quan tâm lớn trong giai đoạn đầu đến năm 2000; Millennium Dome được khai mạc tại Luân Đôn; Nền tảng tải nhạc trực tuyến Napster đã ra mắt, sớm là nguồn vi phạm bản quyền trực tuyến; NASA mất cả Tàu quỹ đạo Khí hậu sao Hỏa và Tàu Mars Polar Lander; Một chiếc xe tăng T-55 bị phá hủy gần Prizren trong Chiến tranh Kosovo.
Năm lịchBản mẫu:SHORTDESC:Năm lịch
Thiên niên kỷ: thiên niên kỷ 2
Thế kỷ:
  • thế kỷ 19
  • thế kỷ 20
  • thế kỷ 21
Thập niên:
  • thập niên 1970
  • thập niên 1980
  • thập niên 1990
  • thập niên 2000
  • thập niên 2010
Năm:
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
1999 trong lịch khác
Lịch Gregory1999MCMXCIX
Ab urbe condita2752
Năm niên hiệu Anh47 Eliz. 2 – 48 Eliz. 2
Lịch Armenia1448ԹՎ ՌՆԽԸ
Lịch Assyria6749
Lịch Ấn Độ giáo
 - Vikram Samvat2055–2056
 - Shaka Samvat1921–1922
 - Kali Yuga5100–5101
Lịch Bahá’í155–156
Lịch Bengal1406
Lịch Berber2949
Can ChiMậu Dần (戊寅年)4695 hoặc 4635    — đến —Kỷ Mão (己卯年)4696 hoặc 4636
Lịch Chủ thể88
Lịch Copt1715–1716
Lịch Dân QuốcDân Quốc 88民國88年
Lịch Do Thái5759–5760
Lịch Đông La Mã7507–7508
Lịch Ethiopia1991–1992
Lịch Holocen11999
Lịch Hồi giáo1419–1420
Lịch Igbo999–1000
Lịch Iran1377–1378
Lịch Juliustheo lịch Gregory trừ 13 ngày
Lịch Myanma1361
Lịch Nhật BảnBình Thành 11(平成11年)
Phật lịch2543
Dương lịch Thái2542
Lịch Triều Tiên4332
Thời gian Unix915148800–946684799

1999 (MCMXCIX) là một năm thường bắt đầu vào Thứ sáu của lịch Gregory, năm thứ 1999 của Công nguyên hay của Anno Domini, the năm thứ 999 của thiên niên kỷ 2, năm thứ 99 của thế kỷ 20, và năm thứ 10 và cuối cùng của thập niên 1990.

Calendar yearBản mẫu:SHORTDESC:Calendar year

Sự kiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 1

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1 tháng 1: Ruth Dreifuss trở thành tổng thống Thụy Sĩ.
  • 10 tháng 1: Bầu cử quốc hội tại Kazakhstan.
  • 25 tháng 1: Động đất tại Colombia, 1.885 người chết.
  • 30 tháng 1: MobyGames, trang chuyên biệt về trò chơi điện tử chính thức ra mắt.

Tháng 2

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2 tháng 2: Hugo Rafael Chávez Frías trở thành tổng thống của Venezuela
  • 27 tháng 2: vua Abdullah II trở thành tổng thống tại Jordan

Tháng 3

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 28 tháng 3: Động đất tại vùng Tân Cương, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Ấn Độ, 100 người chết
  • 7 tháng 3: Bầu cử quốc hội tại Guinea Xích Đạo
  • 12 tháng 3: Ba Lan, Cộng hòa Séc, Hungary gia nhập khối NATO
  • 26 tháng 3:Virus melissa lây nhiễm trên 200.000 máy tính trên thế giới.
  • 28 tháng 3: Luis Ángel González Macchi trở thành tổng thống tại Paraguay
  • 28 tháng 3: Chương trình Đường lên đỉnh Olympia ra mắt khán giả trên VTV3

Tháng 4

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 3 – 24 tháng 4: Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1999 tổ chức tại Nigeria, đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Tây Ban Nha lần đầu tiên giành chức vô địch.
  • 20 tháng 4: Vụ xả súng tại trường Columbine

Tháng 5

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1 tháng 5: Chú bọt biển tinh nghịch chính thức lên sóng.
  • 23 tháng 5: Johannes Rau trở thành tổng thống Đức.
  • 26 tháng 5: Manchester United FC vô địch UEFA Champions League 1998–99.
  • 28 tháng 5: Rudolf Schuster trở thành tổng thống của Slovakia.

Tháng 6

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 19 tháng 6 – 10 tháng 7: Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1999 tổ chức tại Hoa Kỳ, đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Hoa Kỳ lần thứ 2 giành chức vô địch.

Tháng 7

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 7 tháng 7: Vaira Vīķe-Freiberga trở thành nữ tổng thống Latvia.
  • 24 tháng 7 – 4 tháng 8: Cúp Liên đoàn các châu lục 1999 tổ chức tại México, đội tuyển bóng đá quốc gia México lần đầu tiên giành chức vô địch.

Tháng 8

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 7 tháng 8: Jean-Claude Juncker tái đắc cử thủ tướng của Đại công quốc Luxembourg
  • 17 tháng 8: Động đất tại Thổ Nhĩ Kỳ, khoảng 18.000 người chết, 44.000 người bị thương

Tháng 9

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1 tháng 9: Sellapan Rama Nathan trở thành tổng thống của Singapore
  • 7 tháng 9: Động đất tại Hy Lạp. 143 người chết
  • 14 tháng 9: Nauru là thành viên của Liên Hợp Quốc
  • 14 tháng 9: Kiribati là thành viên của Liên Hợp Quốc
  • 20 tháng 9:
    • Palau là thành viên của UNESCO
    • Động đất tại Trung Hoa Dân Quốc, 2297 người chết

Tháng 10

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 3 tháng 10: Bầu cử quốc hội tại Áo.
  • 17 tháng 10: Internet Movie Database, trang cơ sở dữ liệu trực tuyến về điện ảnh thế giới chính thức ra mắt.
  • 20 tháng 10: Abdurrahman Wahid trở thành tổng thống Indonesia.
  • 24 tháng 10: Zine El Abidine Ben Ali tái đắc cử tổng thống Tunisia.
  • 31 tháng 10: Gruzia. Bầu cử quốc hội dân chủ lần thứ hai.

Tháng 11

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1 tháng 11:Miền Trung Việt Nam xảy ra đợt Lũ lụt miền Trung Việt Nam tháng 11 năm 1999, mất điện hàng loạt, gây thiệt hại về người và của.
  • 3 tháng 11: Aram Sarkissian trở thành lãnh đạo chính phủ Armenia.
  • 4 tháng 11: Ilir Meta tái đắc cử thủ tướng Albania.
  • 6 tháng 11: Bầu cử tổng thống tại Tajikistan.
  • 10 – 27 tháng 11: Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1999 tổ chức tại New Zealand, đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Brasil lần thứ 2 giành chức vô địch.
  • 12 tháng 11: Động đất tại Thổ Nhĩ Kỳ, khoảng 800 người chết.
  • 14 tháng 11: Leonid Kutschma tái đắc cử tổng thống của Ukraina.
  • 17 tháng 11: Mohamed Ghannouchi trở thành thủ tướng Tunisia.
  • 24 tháng 11: Mamadou Tandja trở thành tổng thống của Niger.

Tháng 12

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 10 tháng 12: Helen Clark trở thành nữ thủ tướng tại New Zealand
  • 19 tháng 12: Boris Trajkovski trở thành tổng thống tại Macedonia.
  • 23 tháng 12: Đảo chính của quân đội Bờ Biển Ngà.
  • 31 tháng 12: Hama Amadou trở thành lãnh đạo chính phủ của Niger.
  • 31 tháng 12: Vladimir Putin trở thành tổng thống của Nga.

Sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 1

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2 tháng 1: Gill (Vũ Trường Giang), ca sĩ người Việt Nam
  • 10 tháng 1: Mason Mount, cầu thủ bóng đá người Anh
  • 14 tháng 1: Luciana Fuster, Hoa hậu Tuổi Teen Người mẫu Peru 2015, Hoa hậu Tuổi Teen Quốc tế 2016, Hoa hậu Hòa bình Peru 2023, Hoa hậu Hòa bình Quốc tế 2023
  • 19 tháng 1: Krystyna Pyszková, Hoa hậu Cộng hòa Séc 2022, Hoa hậu Thế giới 2023
  • 21 tháng 1: Vương Sở Nhiên, nữ diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc

Tháng 2

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 11 tháng 2: Dino (Lee Chan), ca sĩ và vũ công người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc Seventeen
  • 22 tháng 2: Mina Sue Choi, Á hậu Hàn Quốc 2021, Hoa hậu Trái Đất 2022

Tháng 3

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 5 tháng 3: Madison Beer, nữ ca sĩ người Mỹ
  • 17 tháng 3: Trần Mạnh Hùng, cầu thủ bóng đá người Việt Nam

Tháng 4

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 5 tháng 4: Nguyễn Hoàng Phương Linh, Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2025
  • 6 tháng 4: Buitruonglinh (Bùi Trường Linh), ca sĩ người Việt Nam
  • 8 tháng 4: José Gomes, cầu thủ bóng đá người Bồ Đào Nha
  • 9 tháng 4: Kaity Nguyễn, (Nguyễn Ngọc Bình An), nữ diễn viên điện ảnh người Việt Nam/Mỹ
  • 19 tháng 4: Đoàn Văn Hậu, cầu thủ bóng đá Việt Nam
  • 20 tháng 4: Hoàng tử George, con trai của hoàng tử Alois của Liechtenstein và Sophie công chúa của Bayern

Tháng 5

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 4 tháng 5: Lee Su-hyun, nữ ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc AKMU
  • 11 tháng 5: Sabrina Carpenter, ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên người Mỹ
  • 27 tháng 5: Lily-Rose Depp, nữ diễn viên, người mẫu người Pháp/Mỹ
  • 28 tháng 5: Cameron Boyce, ca sĩ, người mẫu Mỹ (m. 2019)
  • 29 tháng 5: Park Ji-hoon, ca sĩ, diễn viên người Hàn Quốc

Tháng 6

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1 tháng 6: Technoblade (Alexander), YouTuber người Mỹ (m. 2022)
  • 3 tháng 6: Myra Trần (Trần Minh Như), nữ ca sĩ người Việt Nam
  • 4 tháng 6: Kim So-hyun, nữ diễn viên người Hàn Quốc
  • 7 tháng 6: Khương Thập Thất, nữ Douyin và Kawai người Trung Quốc
  • 11 tháng 6: Kai Havertz, cầu thủ bóng đá người Đức
  • 23 tháng 6: Hoàng Duyên (Hoàng Thị Mỹ Duyên), nữ ca sĩ người Việt Nam

Tháng 7

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 12 tháng 7: K-ICM (Nguyễn Bảo Khánh), nhạc sĩ, nhà sản xuất âm nhạc người Việt Nam
  • 18 tháng 7: Diệu Kiên, nữ ca sĩ người Việt Nam
  • 20 tháng 7: Alexandra Charlotte Ulrike Maryam Virginia von Hannover, con gái của công chúa Caroline của Monaco và Ernst August hoàng tử của Hannover
  • 23 tháng 7: ADC (Trần Đức Chiến), vận động viên thể thao điện tử người Việt Nam
  • 24 tháng 7: Nông Thúy Hằng, Hoa hậu các Dân tộc Việt Nam 2022, Á hậu Hữu nghị Quốc tế 2023

Tháng 8

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 9 tháng 8: Juan Manuel Correa, vận động viên đua xe người Mỹ gốc Ecuador
  • 11 tháng 8: Jasmin Selberg, Hoa hậu Quốc tế 2022
  • 14 tháng 8: Fran García, cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha
  • 12 tháng 8: Dream (Clay), Youtuber người Mỹ
  • 21 tháng 8: Khánh Vy, YouTuber, dẫn chương trình người Việt Nam
  • 28 tháng 8: Nikolai William Alexander Frederik, hoàng tử của Đan Mạch, con trai của hoàng tử Joachim của Đan Mạch và Alexandra Manley

Tháng 9

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 3 tháng 9: Đặng Thanh Ngân, nữ diễn viên, người mẫu người Việt Nam, Á hậu Đại dương Việt Nam 2017, Á hậu Siêu quốc gia 2023
  • 21 tháng 9: Vương Tuấn Khải, ca sĩ, diễn viên, người mẫu người Trung Quốc, thành viên nhóm nhạc TFBoys
  • 22 tháng 9: Kim Yoo-jung, nữ diễn viên người Hàn Quốc
  • 28 tháng 9: Hieuthuhai (Trần Minh Hiếu), ca sĩ, rapper người Việt Nam
  • 29 tháng 9: Juan Valentin Urdangarín Borbón, con trai của Cristina của Tây Ban Nha và Iñaki Urdangarín
  • 30 tháng 9: Huỳnh Nguyễn Mai Phương, Hoa khôi Đại học Đồng Nai 2018, Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2022

Tháng 10

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 11

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 14 tháng 11: Nguyễn Quỳnh Anh, nữ siêu mẫu người Việt Nam

Tháng 12

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 21 tháng 12:
    • Tùng Maru (Hồ Lê Thanh Tùng), ca sĩ, vũ công người Việt Nam, cựu thành viên nhóm nhảy St. 319, thành viên nhóm nhạc Uni5
    • T.R.I (Nguyễn Đức Trí), ca sĩ, rapper người Việt Nam

Mất

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 1

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2 tháng 1: Rolf Liebermann, nhà soạn nhạc Thụy Sĩ (s. 1910)
  • 5 tháng 1: Rolf Gutbrod, kiến trúc sư Đức (s. 1910)
  • 6 tháng 1: Ingeborg Wurster, nữ nhà báo Đức (s. 1931)
  • 10 tháng 1: Brian Moore, nhà văn, tác giả kịch bản (s. 1921)
  • 11 tháng 1: Fabrizio De André, nhà soạn nhạc Ý (s. 1940)
  • 13 tháng 1: Karl Lieffen, diễn viên Đức (s. 1926)
  • 14 tháng 1: Jerzy Grotowski, đạo diễn phim Ba Lan (s. 1933)
  • 14 tháng 1: Muslimgauze, nhạc sĩ Anh (s. 1961)
  • 16tháng 1:(Đại tướng Đoàn Khuê) (s.1923)
  • 18 tháng 1: Otto Föllinger, giáo sư Đức (s. 1924)
  • 18 tháng 1: Günter Strack, diễn viên Đức (s. 1929)
  • 23 tháng 1: Joe D'Amato, đạo diễn phim Ý (s. 1936)
  • 25 tháng 1: Rudi Glöckner, trọng tài bóng đá Đức (s. 1929)
  • 26 tháng 1: August Everding, đạo diễn phim Đức (s. 1928)
  • 27 tháng 1: Gonzalo Torrente Ballester, nhà văn Tây Ban Nha (s. 1910)
  • 28 tháng 1: František Vláčil, đạo diễn phim Séc (s. 1924)
  • 31 tháng 1: Barış Manço, nam ca sĩ Thổ Nhĩ Kỳ, nhà soạn nhạc (s. 1943)

Tháng 2

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2 tháng 2: August Neuburger, chính khách Đức (s. 1902)
  • 3 tháng 2: Juan Amenábar, nhà soạn nhạc Chile (s. 1922)
  • 5 tháng 2: Rembert van Delden, chính khách Đức (s. 1917)
  • 5 tháng 2: Wassily Leontief, nhà kinh tế học, Giải thưởng Nobel (s. 1906)
  • 6 tháng 2: Erwin Blask, vận động viên điền kinh Đức (s. 1910)
  • 6 tháng 2: Umberto Maglioli, đua xe Ý (s. 1928)
  • 7 tháng 2: Hussein I, từ 1952 đến 1999 là vua của Jordan (s. 1935)
  • 10 tháng 2: Louise Piëch, nữ doanh nhân Áo (s. 1904)
  • 11 tháng 2: Jaki Byard, nhạc sĩ nhạc jazz Mỹ (s. 1922)
  • 12 tháng 2: Heinz Schubert, diễn viên Đức (s. 1925)
  • 15 tháng 2: Henry W. Kendall, nhà vật lý học Mỹ, nhận Giải thưởng Nobel (s. 1926)
  • 18 tháng 2: Wilhelm Wehren, chính khách Đức (s. 1914)
  • 18 tháng 2: Andreas Feininger, nhiếp ảnh gia Mỹ (s. 1906)
  • 20 tháng 2: Sarah Kane, nữ đạo diễn phim Anh (s. 1971)
  • 21 tháng 2: Gertrude Belle Elion, nhà khoa học Mỹ, nhận Giải thưởng Nobel (s. 1918)
  • 23 tháng 2: Heinrich Schmid, nhà ngôn ngữ học (s. 1921)
  • 25 tháng 2: Glenn Theodore Seaborg, nhà hóa học Mỹ (s. 1912)
  • 27 tháng 2: Stéphane Sirkis, nhạc sĩ Pháp (s. 1959)

Tháng 3

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2 tháng 3: Dusty Springfield, nữ ca sĩ nhạc soul Anh (s. 1939)
  • 4 tháng 3: Fritz Honegger, chính khách Thụy Sĩ (s. 1917)
  • 5 tháng 3: Alfred Denning, quan toà Anh (s. 1899)
  • 6 tháng 3: Klaus Gysi, chính khách Đức (s. 1912)
  • 7 tháng 3: Stanley Kubrick, đạo diễn phim Mỹ (s. 1928)
  • 10 tháng 3: Oswaldo Guayasamín, họa sĩ, nhà điêu khắc (s. 1919)
  • 13 tháng 3: Gary Jennings, nhà văn Mỹ (s. 1928)
  • 17 tháng 3: Boleslaw Barlog, đạo diễn sân khấu Đức (s. 1906)
  • 18 tháng 3: Adolfo Bioy Casares, nhà văn Argentina (s. 1914)
  • 19 tháng 3: José Agustín Goytisolo, thi sĩ Tây Ban Nha (s. 1928)
  • 22 tháng 3: David Strickland, diễn viên Mỹ (s. 1969)
  • 28 tháng 3: Rolf Ludwig, diễn viên Đức (s. 1925)

Tháng 4

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 9 tháng 4: Raúl Silva Henríquez, tổng Giám mục của Santiago de Chile, Hồng y Giáo chủ (s. 1907)
  • 13 tháng 4: Ortvin Sarapu, kỳ thủ New Zealand gốc Estonia. (s. 1924)
  • 13 tháng 4: Willi Stoph, chính khách Đức (s. 1914)
  • 16 tháng 4: Skip Spence, nhạc sĩ nhạc rock Mỹ (s. 1946)
  • 16 tháng 4: Karl Schefold, nhà khảo cổ học (s. 1905)
  • 18 tháng 4: Gian-Carlo Rota, nhà toán học
  • 24 tháng 4: Walter Dreizner, nhiếp ảnh gia Đức (s. 1908)
  • 27 tháng 4: Rolf Landauer, nhà vật lý học (s. 1927)
  • 28 tháng 4: Arthur L. Schawlow, nhà vật lý học Mỹ (s. 1921)

Tháng 5

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2 tháng 5: Oliver Reed, diễn viên Anh (s. 1938)
  • 6 tháng 5: Higashiyama Kaii, họa sĩ phong cảnh Nhật Bản (s. 1908)
  • 8 tháng 5: Dirk Bogarde, diễn viên Anh (s. 1921)
  • 9 tháng 5: Harry Blech, nhạc trưởng Anh (s. 1910)
  • 11 tháng 5: Werner Fuchs, cầu thủ bóng đá Đức, huấn luyện viên (s. 1948)
  • 18 tháng 5: Elizabeth Robinson, nữ vận động viên điền kinh Mỹ, huy chương Thế Vận Hội (s. 1911)
  • 22 tháng 5: Alfred Kubel, chính khách Đức (s. 1909)
  • 26 tháng 5: Paul Sacher, nhạc trưởng Thụy Sĩ (s. 1906)
  • 27 tháng 5: Violet Webb, nữ vận động viên điền kinh Anh, huy chương Thế Vận Hội

Tháng 6

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1 tháng 6: Christopher Cockerell, kĩ sư Anh, nhà phát minh (s. 1910)
  • 1 tháng 6: Gert Ledig, nhà văn Đức (s. 1921)
  • 2 tháng 6: Junior Braithwaite, nhạc sĩ Jamaica, Wailers (s. 1949)
  • 5 tháng 6: Ernie Wilkins, nhạc sĩ nhạc jazz Mỹ (s. 1922)
  • 6 tháng 6: Anne Haddy, dien viên Australia (m. 1930)
  • 11 tháng 6: DeForest Kelley, diễn viên Mỹ (s. 1920)
  • 11 tháng 6: Reinhold Massag, tác giả Đức, diễn viên (s. 1943)
  • 14 tháng 6: Hann Trier, họa sĩ Đức, nghệ sĩ tạo hình (s. 1915)
  • 16 tháng 6: Screaming Lord Sutch, nhạc sĩ Anh, chính khách (s. 1940)
  • 18 tháng 6: Lothar Ulsaß, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1940)
  • 19 tháng 6: Leslie Holdridge, nhà thực vật học Mỹ, nhà khí hậu học (s. 1907)
  • 21 tháng 6: Karl Krolow, nhà văn Đức (s. 1915)
  • 22 tháng 6: Luboš Fišer, nhà soạn nhạc Séc, đạo diễn phim (s. 1935)
  • 27 tháng 6: Truus van Aalten, nữ diễn viên Hà Lan (s. 1910)
  • 27 tháng 6: Siegfried Lowitz, diễn viên Đức (s. 1914)
  • 27 tháng 6: Georgios Papadopoulos, chính khách Hy Lạp (s. 1919)
  • 28 tháng 6: Hilde Krahl, nữ diễn viên Áo (s. 1917)
  • 28 tháng 6: Mrs. Miller, nữ ca sĩ Mỹ (s. 1907)

Tháng 7

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1 tháng 7: Joshua Nkomo, chính khách (s. 1917)
  • 1 tháng 7: Edward Dmytryk, đạo diễn phim Mỹ (s. 1908)
  • 1 tháng 7: Sylvia Sidney, nữ diễn viên Mỹ (s. 1910)
  • 6 tháng 7: Joaquín Rodrigo, nhà soạn nhạc Tây Ban Nha (s. 1901)
  • 8 tháng 7: Charles Conrad, nhà du hành vũ trụ Mỹ (s. 1930)
  • 9 tháng 7: Karl Adam, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1924)
  • 10 tháng 7: Theodor Eschenburg, nhà chính trị học Đức, nhà xuất bản (s. 1904)
  • 10 tháng 7: Đinh Núp, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam (s. 1914)
  • 16 tháng 7: John Fitzgerald Kennedy Jr., luật gia Mỹ, nhà xuất bản (s. 1960)
  • 23 tháng 7: Hassan II, vua của Maroc (1961–1999) (s. 1929)
  • 24 tháng 7: Lê Quang Đạo, Chủ tịch Quốc hội Việt Nam (s.1921)
  • 27 tháng 7: Trygve Magnus Haavelmo, nhà kinh tế học Na Uy (s. 1911)
  • 28 tháng 7: Manfred Schmidt, họa sĩ vẽ tranh cho truyện comic (s. 1913)

Tháng 8

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 4 tháng 8: Victor Mature, diễn viên phim Mỹ (s. 1915)
  • 10 tháng 8: Albert Mülleder, nghệ sĩ đàn ống Áo (s. 1961)
  • 11 tháng 8: Hendrick R. Chin A Sen, tổng thống của Suriname (s. 1934)
  • 17 tháng 8: Reiner Klimke, chính khách Đức (s. 1936)
  • 17 tháng 8: Eberhard Cohrs, diễn viên Đức (s. 1921)
  • 18 tháng 8: Alfred Bickel, cầu thủ bóng đá Thụy Sĩ, huấn luyện viên (s. 1918)
  • 21 tháng 8: Erwin Hegemann, nghệ nhân Đức (s. 1924)
  • 22 tháng 8: Sheila Och, nhà văn nữ (s. 1940)
  • 23 tháng 8: James White, tác giả (s. 1928)
  • 25 tháng 8: Georg Thomalla, diễn viên Đức (s. 1915)
  • 27 tháng 8: Hélder Câmara, tổng Giám mục (s. 1909)
  • 29 tháng 8: Emeline Hill Richardson, nhà nữ khảo cổ học Mỹ (s. 1910)

Tháng 9

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1 tháng 9: Richard Stevens, tác giả sách chuyên môn về Unix (s. 1951)
  • 4 tháng 9: Gertrud Heinzelmann, nữ luật gia Thụy Sĩ, nữ thần học Công giáo (s. 1914)
  • 7 tháng 9: Thierry Claveyrolat, tay đua xe đạp Pháp (s. 1959)
  • 8 tháng 9: Moondog, nhà soạn nhạc Mỹ (s. 1916)
  • 13 tháng 9: Benjamin Bloom, giáo sư đại học Mỹ (s. 1913)
  • 14 tháng 9: Attila Bozay, nhà soạn nhạc Hungary (s. 1939)
  • 14 tháng 9: André Kostolany, nhà báo, nhà văn Mỹ (s. 1906)
  • 15 tháng 9: Horst Ludwig Meyer, thành viên RAF (s. 1956)
  • 18 tháng 9: Dieter Diekmann, chính khách Đức (s. 1939)
  • 20 tháng 9: Willy Millowitsch, diễn viên sân khấu Đức (s. 1909)
  • 22 tháng 9: George C. Scott, diễn viên Mỹ, đạo diễn phim, nhà sản xuất (s. 1927)
  • 29 tháng 9: Johannes Gross, nhà xuất bản Đức, nhà báo (s. 1932)

Tháng 10

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 10 tháng 10: Leo Lionni, nghệ sĩ tạo hình, họa sĩ, tác giả (s. 1910)
  • 11 tháng 10: Fakir Baykurt, nhà sư phạm Thổ Nhĩ Kỳ, nhà văn (s. 1929)
  • 12 tháng 10: Wilt Chamberlain, cầu thủ bóng rổ Mỹ (s. 1936)
  • 12 tháng 10: Udo Steinke, nhà văn tiếng Đức (s. 1942)
  • 14 tháng 10: Julius Nyerere, chính khách (s. 1922)
  • 17 tháng 10: Franz Peter Wirth, đạo diễn phim Đức (s. 1919)
  • 18 tháng 10: Herbert Heckmann, nhà văn Đức (s. 1930)
  • 19 tháng 10: Ottfried Hennig, chính khách Đức (s. 1937)
  • 21 tháng 10: John Bromwich, vận động viên quần vợt Úc (s. 1918)
  • 21 tháng 10: Horst Krüger, nhà văn Đức (s. 1919)
  • 25 tháng 10: Payne Stewart, người chơi golf Mỹ (s. 1957)
  • 26 tháng 10: Rex Gildo, nam ca sĩ Đức, diễn viên (s. 1936)
  • 26 tháng 10: Hoyt Axton, nhạc sĩ nhạc đồng quê Mỹ (s. 1938)
  • 27 tháng 10: Robert L. Mills, nhà vật lý học Mỹ (s. 1927)
  • 27 tháng 10: Rafael Alberti, thi sĩ Tây Ban Nha (s. 1902)
  • 30 tháng 10: Detlev Meyer, thi sĩ Đức (s. 1950)

Tháng 11

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 5 tháng 11: James Goldstone, đạo diễn phim Mỹ, nhà sản xuất phim, tác giả kịch bản (s. 1931)
  • 8 tháng 11: Leon Štukelj, huy chương Thế Vận Hội (s. 1898)
  • 11 tháng 11: Vivian Fuchs, nhà địa chất Anh (s. 1908)
  • 16 tháng 11: Daniel Nathans, nhà hóa sinh Mỹ, nhận Giải thưởng Nobel (s. 1928)
  • 18 tháng 11: Paul Bowles, nhà văn Mỹ, nhà soạn nhạc (s. 1910)
  • 20 tháng 11: Amintore Fanfani, chính khách Ý, thủ tướng (s. 1908)
  • 22 tháng 11: Ibrahim Böhme, chính khách Đức (s. 1944)
  • 25 tháng 11: Pierre Bézier, kĩ sư Pháp (s. 1910)
  • 30 tháng 11: Ulrich Wildgruber, diễn viên Đức (s. 1937)

Tháng 12

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 5 tháng 12: Ella Büchi, nữ diễn viên Thụy Sĩ (s. 1929)
  • 10 tháng 12: Joseph Heller, nhà văn Mỹ (s. 1923)
  • 13 tháng 12: Ian Watt, nhà phê bình văn học Anh (s. 1917)
  • 17 tháng 12: Paolo Dezza, Hồng y Giáo chủ Ý (s. 1901)
  • 18 tháng 12: Robert Bresson, đạo diễn phim Pháp (s. 1901)
  • 19 tháng 12: Desmond Llewelyn, diễn viên Anh (s. 1914)
  • 20 tháng 12: Erich Arp, chính khách Đức (s. 1909)
  • 20 tháng 12: Hank Snow, ca sĩ nhạc country Canada (s. 1914)
  • 24 tháng 12: Maurice Couve de Murville, chính khách Pháp (s. 1907)
  • 26 tháng 12: Shankar Dayal Sharma, chính khách Ấn Độ, tổng thống (s. 1918)
  • 30 tháng 12: Peter Caesar, chính khách Đức (s. 1939)

Giải thưởng Nobel

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hóa học - Ahmed H. Zewail
  • Văn học - Günter Grass
  • Hòa bình - Tổ chức Thầy thuốc Không biên giới (Médecins Sans Frontières)
  • Vật lý - Gerardus 't Hooft, Martinus J.G. Veltman
  • Y học - Günter Blobel
  • Kinh tế - Robert Mundell

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về 1999.
  • Thế giới trong năm 1999, tình trạng thế giới trong năm này

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Stub icon

Bài viết về các sự kiện trong năm này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=1999&oldid=74431493” Thể loại:
  • Sơ khai năm
  • Năm 1999
  • Thập niên 1990
Thể loại ẩn:
  • Trang thiếu chú thích trong bài
  • Bài có mô tả ngắn
  • Mô tả ngắn khác với Wikidata
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục 1999 210 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Chữ Số La Mã 1999